✨Hươu nhỏ Chile

Hươu nhỏ Chile

Hươu nhỏ Chile (danh pháp hai phần: Pudu puda) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Molina mô tả năm 1782. Đây là loài bản địa Chile và Argentina. Sau khi hươu nhỏ Nam Mỹ, đây là hươu nhỏ nhất thế giới, dài 36–41 cm và cân nặng từ 7 đến 10 kg. Nó có bộ lông thô dày, màu nâu sẫm.

Hình ảnh

Tập tin:Pudu puda 01.jpg Tập tin:Pudu puda 02.jpg Tập tin:Pudu pudu AB.jpg Tập tin:Bristol.zoo.southern.pudu.arp.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hươu nhỏ Chile** (danh pháp hai phần: **_Pudu puda_**) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Molina mô tả năm 1782. Đây là loài bản
**Pudu** (tiếng Mapuche _püdü_ hoặc _püdu_, , , danh pháp khoa học: **_Pudu_**) là một chi gồm hai loài hươu nhỏ bản địa vùng Andes Nam Mỹ. Các loài pudu có thân dài từ 60
**Hươu đốm** (_Axis axis_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Loài này được tìm thấy phổ biến ở các
nhỏ|Lago Verde, Sector Jeinimeni, Vườn quốc gia Patagonia nhỏ|Đi bộ dọc theo Đường mòn Thung lũng Aviles, Vườn quốc gia Patagonia **Công viên Patagonia** (tiếng Tây Ban Nha là **Parque Patagonia**) là một khu bảo
**Báo sư tử** (_Puma concolor_) hay **báo cuga** (tiếng Anh: **Cougar**) là một loài mèo lớn trong Họ Mèo phân bố ở Bắc Mỹ, Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phạm vi của nó kéo dài
nhỏ|phải|Những con [[tê giác châu Phi, ngày nay, chúng là biểu tượng của sự nghiệp bảo tồn động vật, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm về
nhỏ|phải|Bò trắng là sinh vật thần thoại trong [[Ấn Độ#Văn hoá|văn hóa Ấn Độ cũng như trong Phật giáo, người Ấn Độ theo Ấn Độ giáo rất tôn sùng con bò và không giết mổ
**Dãy Andes** (Quechua: _Anti(s)_) là dãy núi dài nhất thế giới, gồm một chuỗi núi liên tục chạy dọc theo bờ tây lục địa Nam Mỹ. Dãy Andes dài hơn 7000 km, và có chỗ rộng
**Vườn thú cũ ở Poznań** (tiếng Ba Lan: _Stare Zoo w Poznaniu_) là một trong những vườn bách thú lâu đời nhất ở Ba Lan, nằm ở thành phố Poznań, Voivodeship Greater Ba Lan. Nó
**Vườn quốc gia Los Alerces** () là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Chubut, Argentina, cách thị trấn Esquel khoảng 50 km (30 dặm) về phía tây. Nó có diện tích 2.630 km vuông, nằm dọc
**_Rhamnus_** là danh pháp khoa học của một chi thực vật trong họ Rhamnaceae. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó chứa khoảng 200 loài được công nhận, còn khi hiểu theo nghĩa hẹp hơn
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
nhỏ|phải|Một con chó hoang đang cắn một con gà **Chó hoang** (hay còn gọi là **chó thả rông**, **chó chạy rông**, **chó đi lạc**, **chó đi hoang** hoặc **chó đường phố**) là những con chó
**Tiếng Nahuatl** (), **tiếng Aztec**, hoặc **tiếng Mexicano**, là một ngôn ngữ hoặc một nhóm ngôn ngữ thuộc ngữ hệ Uto-Aztec. Hiện trên thế giới có tầm 1,7 triệu người dân tộc Nahua nói thứ
[[Tập tin:America 1000 BCE.png|thumb|right|Lược đồ thể hiện các cộng đồng người ở châu Mỹ vào năm 1000 trước Công nguyên. ]] **Thời kỳ tiền Colombo** () bao hàm tất cả các giai đoạn lịch sử
**Vườn bách thú Warszawa**, hay được gọi đơn giản là **Sở thú Warszawa** (), là một vườn bách thú khoa học nằm dọc theo sông Wisła ở Warszawa, Ba Lan. Vườn thú có diện tích
**Kanak** (chính tả tiếng Pháp là **Canaque** trước 1984) là các cư dân Melanesia bản địa tại Nouvelle-Calédonie, một tập thể hải ngoại của Pháp tại vùng tây nam Thái Bình Dương. Theo điều tra