✨Hươu đồng cỏ Nam Mỹ

Hươu đồng cỏ Nam Mỹ

Hươu đồng cỏ Nam Mỹ (Ozotoceros bezoarticus) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758.

Phân loài

  • Ozotoceros bezoarticus bezoarticus
  • Ozotoceros bezoarticus arerunguaensis
  • Ozotoceros bezoarticus celer
  • Ozotoceros bezoarticus leucogaster
  • Ozotoceros bezoarticus uruguayensis

Hình ảnh

Tập tin:Venado de las pampas.jpg Tập tin:PNSC Veado Campeiro Correndo.jpg Tập tin:Ozotoceros bezoarticus celer.JPG Tập tin:PNSC Veado Campeiro.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hươu đồng cỏ Nam Mỹ** (_Ozotoceros bezoarticus_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Phân loài * _Ozotoceros bezoarticus
**Hươu đầm lầy Nam Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Blastocerus dichotomus_**) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai của Tân Thế giới, bộ Guốc chẵn. Loài này được Illiger mô tả
Đồng cỏ [[Nội Mông Cổ tại Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa.]] [[Đồng cỏ Konza|Đồng cỏ cao Konza tại Flint Hills ở đông bắc Kansas.]] **Đồng cỏ** hay **thảo nguyên** (từ gốc Hán Việt của
**Sói đồng cỏ** hay **sói đồng hoang** hay **chó sói đồng cỏ Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: _Canis latrans_) là một loài chó có họ gần gũi với chó sói và chó nhà. Chúng
**Hươu cao cổ Mặt Lưới** (_Giraffa camelopardalis reticulata_) còn được gọi với tên khác là **hươu cao cổ Somali**, là một phân loài của hươu cao cổ có nguồn gốc từ vùng Sừng châu Phi.
**Hươu nhỏ Nam Mỹ** (danh pháp hai phần: _Pudu mephistophiles_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được de Winton mô tả năm 1896. Loài này
**_Hươu la_** (tiếng Anh: **Mule deer**, danh pháp hai phần: **_Odocoileus hemionus_**), là một loài hươu thuộc chi Odocoileus, họ Cervidae, phân họ Capreolinae, bộ Artiodactyla. Đây là loài hươu bản địa tại phía tây
**Gấu đen Bắc Mỹ** (danh pháp hai phần: **_Ursus americanus_**) là một loài gấu kích thước trung bình có nguồn gốc ở Bắc Mỹ. Nó là loài gấu nhỏ nhất và phổ biến nhất của
**Hổ** hay còn gọi là **cọp**, **hùm** (và các tên gọi khác như **Ông ba mươi**, **kễnh**, **khái**, danh pháp khoa học: _Panthera tigris_) là một loài động vật có vú thuộc họ Mèo được
nhỏ|phải|Một cá thể hươu trắng thuộc loài hươu đốm **Hươu trắng** (tiếng Trung Quốc: **Bạch lộc**) hay còn gọi **hươu tuyết** là thuật ngữ dùng để chỉ về những con hươu có bộ lông màu
**Hươu đỏ** (danh pháp hai phần: **_Cervus elaphus_**) là một trong những loài hươu lớn nhất. Tùy thuộc vào phân loại, hươu đỏ sinh sống ở phần lớn châu Âu, khu vực dãy núi Caucasus,
**Hươu vàng** (danh pháp khoa học: **_Hyelaphus porcinus_**) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Zimmermann mô tả năm 1780. ## Mô tả Một con
**Hươu đuôi trắng** (danh pháp khoa học: _Odocoileus virginianus_) là một loài hươu có kích thước trung bình, là loài bản địa Hoa Kỳ (trừ năm tiểu bang không có loài này hiện diện), Canada,
**Hươu sừng ngắn lông đỏ** (_Mazama americana_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Loài này sinh sống ở các
**Hươu sừng ngắn lông nâu Amazon** (danh pháp hai phần: _Mazama nemorivaga_) là một loài hươu nhỏ thuộc chi Hươu sừng ngắn sống phổ biến ở vùng Nam Mỹ Chúng vốn là phân loài của
**Nai sừng tấm miền đông** (tên khoa học: _Alces alces americana_) là một phân loài của Nai sừng tấm mà phạm vi sinh sống dao động trong hầu hết các vùng phía Đông Canada và
**Gấu xám Bắc Mỹ** (tên khoa học **_Ursus arctos horribilis_**; tiếng Anh: **Grizzly bear**), còn được gọi là **gấu đầu bạc**, **gấu xám**, hoặc **gấu nâu Bắc Mỹ**, là một **_phân loài khác_** của gấu
nhỏ|phải|Loài lợn rừng Brazil ([[lợn peccary môi trắng) vốn phân bố rộng khắp vùng rừng rậm Nam Mỹ nhưng đến nay chúng đã bị suy giảm nghiêm trọng và được xếp vào danh sách các
**Pudu** (tiếng Mapuche _püdü_ hoặc _püdu_, , , danh pháp khoa học: **_Pudu_**) là một chi gồm hai loài hươu nhỏ bản địa vùng Andes Nam Mỹ. Các loài pudu có thân dài từ 60
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Họ Hươu nai Thể loại:Chi guốc chẵn đơn loài
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Văn hóa Đông Sơn** là một nền văn hóa cổ đã xuất hiện vào khoảng năm 800 Trước Công Nguyên, từng tồn tại ở một số tỉnh miền Bắc Việt Nam và Bắc Trung bộ
**Vườn quốc gia Campos del Tuyú** () là một vườn quốc gia nằm ở tỉnh Buenos Aires, Argentina. Được thành lập vào ngày 13 tháng 5 năm 2009, sự hấp dẫn chính của Campos del
Một vùng xavan ở Úc **Trảng cỏ** (còn được gọi theo phiên âm từ tiếng Pháp **xa-van**, **savane**) là một kiểu thảm thực vật nhiệt đới Trảng cỏ phân bố chủ yếu ở vùng nhiệt
nhỏ|phải|Một con hươu bị mổ bụng, moi [[phủ tạng sau khi bị săn]] **Săn hươu nai** là các hình thức săn bắt, săn bắn các loại hươu, nai. Hình thức này tồn tại từ hàng
**Hươu đùi vằn hay Okapi** (/ oʊˈkɑːpiː /; _Okapia johnstoni_), còn được gọi là **hươu cao cổ rừng, hươu cao cổ Congo**, hoặc **hươu cao cổ ngựa vằn**, là một loài động vật có vú
**Hươu sao** (_Cervus nippon_) là một loài hươu có nguồn gốc ở phần lớn Đông Á và được du nhập đến nhiều nơi khác trên thế giới. Trước đây được tìm thấy từ miền bắc
nhỏ|phải|Những con [[Bò tót Tây Ban Nha|bò tót sẽ điên tiết và húc thẳng vào bất cứ thứ gì màu đỏ, đây là một định kiến phổ biến, trên thực tế, bò bị mù màu,
**Linh miêu đuôi cộc** (danh pháp khoa học: _Lynx rufus_) là một loài động vật hữu nhũ Bắc Mỹ thuộc họ mèo Felidae xuất hiện vào thời điểm tầng địa chất Irvingtonian quanh khoảng 1,8
nhỏ|phải|Con [[tê giác là thần thú huyền thoại trong truyền thuyết, chúng được ví như linh vật kỳ lân]] nhỏ|phải|Các loài [[côn trùng có vai trò thầm lặng nhưng thiếu yếu]] nhỏ|phải|Tôm hùm [[BBQ, trong
**Hươu Đại Hạ** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus bactrianus_) hay còn gọi là **Hươu Bactria**, **Hươu Bukhara**, **Hươu Bokhara** là một phân loài của loài hươu đỏ bản địa của vùng Trung Á, chúng
**Hươu nai** là con vật hiện diện trong nhiều nền văn hóa trên thế giới. Với bản tính là loài vật nhút nhát, hễ có tiếng động là bỏ chạy, khi nghe có tiếng động
thumb|Hươu đuôi đen Sitka đang ăn hoa liễu tím **Hươu Sitka** hoặc **Hươu đuôi đen Sitka** (tên khoa học: **_Odocoileus hemionus sitkensis_**) là một phân loài của hươu la (Odocoileus hemionus) và tương tự như
nhỏ|phải|[[Nai sừng xám hay còn gọi là hươu Canada (Cervus _canadensis_), một trong những động vật ăn cỏ phổ biến trên các thảo nguyên đồng bằng ở Canada]] nhỏ|phải|Loài ếch xanh ở Canada **Hệ động
Nấm linh chi sừng hươu hàn quốc là là sản phẩm được thu hoạch từ tự nhiên, số lượng có hạn.Nấm linh chi sừng hươu Hàn Quốcđược xem là thảo mộc thượng dược, lành tính
**Hươu đuôi trắng Columbia** (Danh pháp khoa học: _Odocoileus virginianus leucurus_) là một trong ba phân loài hươu đuôi trắng ở Bắc Mỹ. Nó là một thành viên của họ Hươu nai, trong đó bao
phải|[[Voi châu Phi là động vật lớn nhất trên cạn]] **Động vật lớn** hay **động vật khổng lồ** (tiếng Anh: megafauna) là những loài động vật có kích thước to lớn hay thậm chí là
**Hươu Maral** hay còn gọi là **hươu đỏ Lý Hải** hoặc **hươu đỏ miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus maral_) là một phân loài của loài hươu đỏ, có nguồn gốc ở khu
**Hươu đốm** (_Axis axis_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Erxleben mô tả năm 1777. Loài này được tìm thấy phổ biến ở các
**Hươu sừng ngắn lông đỏ Trung Mỹ** (danh pháp hai phần: _Mazama temama_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Kerr mô tả năm 1792.
**Họ Hươu xạ** (**Moschidae**) là một họ động vật guốc chẵn pecora gồm 7 loài hươu xạ thuộc chi duy nhất là **_Moschus_**. Chúng có cân nặng khiêm tốn, chỉ 17 kg; các phân loại khác
**Hươu đỏ Scotland** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus scoticus_) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc ở quần đảo Anh. Đây là phân loài hươu đỏ có kích thước lớn.
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai
**Nai sừng xám miền Đông** (Danh pháp khoa học: _Cervus canadensis canadensis_) là một trong sáu phân loài của nai sừng xám phân bố ở miền Bắc và miền đông Hoa Kỳ, Canada và miền
**Hươu Yarkand** hay còn gọi là **hươu Tarim** hay **hươu Lop Nor** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus yarkandenis_) là một phân loài của loài hươu đỏ có nguồn gốc từ vùng Trung Á. ##
**Hươu Barbary** hay **Hươu Atlas** (Danh pháp khoa học: _Cervus elaphus barbarus_) là một phân loài hươu đỏ có nguồn gốc từ Bắc Phi. Những con hươu Barbary có ngoại hình nhỏ hơn hươu đỏ
Liệu bạn đã biết về lợi ích của thiên nhiên Altai hoang sơ? Chính xác hơn là về chất có trong gạc (sừng non) của loài maral Altai, có trong mỹ phẩm "SILAPANT" ? Mỹ
**Hươu sừng ngắn lông đỏ Ecuador** (_Mazama rufina_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Pucheran mô tả năm 1851. Đây là loài bản địa
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
**Chuột hươu Florida**, hay **chuột hươu tai lớn**, tên khoa học **_Podomys floridanus_**, là một loài động vật có vú, loài duy nhất trong chi Podomys, thuộc họ Cricetidae, bộ Gặm nhấm. Loài này được