✨Ozotoceros
đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ
Thể loại:Họ Hươu nai Thể loại:Chi guốc chẵn đơn loài
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hươu đồng cỏ Nam Mỹ** (_Ozotoceros bezoarticus_) là một loài động vật có vú trong họ Hươu nai, bộ Guốc chẵn. Loài này được Linnaeus mô tả năm 1758. ## Phân loài * _Ozotoceros bezoarticus
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Họ Hươu nai Thể loại:Chi guốc chẵn đơn loài
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
#đổi Hươu đồng cỏ Nam Mỹ Thể loại:Phân loài thuộc lớp Thú
**Capreolinae** hay **Odocoileinae** hay còn gọi là **hươu Tân Thế giới** là một phân họ hươu, nai. Các loài hươu, nai này chủ yếu tập trung tại châu Mỹ (Tân Thế giới). ## Các chi
**Rangiferini** là một tông trong phân họ Capreolinae hay Odocoileinae hay còn gọi là hươu Tân Thế giới chúng gồm tuần lộc và phần lớn các loài hươu thuộc hươu tân thế giới. Tông này
**Hươu núi Mỹ** (Danh pháp khoa học: **_Odocoileus lucasi_**) là một loài hươu đã tuyệt chủng của nhóm hươu Bắc Mỹ, trong lịch sử nó đã bị nhầm lẫn với loài Navahoceros fricki và được
**Họ Hươu nai** (**Cervidae**) là một họ gồm các loài động vật có vú móng guốc chẵn nhai lại. Hai nhóm chính của họ này là Cervinae (mang, nai sừng xám, hươu hoang và hươu
thumb|right|Tám loài họ Hươu nai (chiều kim đồng hồ từ góc trái trên cùng): [[hươu đỏ|hươu _Cervus elaphus_, hươu _Cervus nippon_, hươu _Rucervus duvaucelii_, tuần lộc (_Rangifer tarandus_), hươu _Odocoileus virginianus_, hươu _Mazama gouazoubira_, nai