Hợp chất của fluor gồm các loại dưới đây.
Các axit
nhỏ|130x130px|Mô hình phân tử của hydro fluoride.
Acid không có oxy
Acid yếu
Dung dịch của khí hydro fluoride (HF) được gọi là acid hydrofluoric. Acid hydrofluoric là acid yếu nhất trong các acid hydrohalogenic, tuy nhiên nó có thể làm ăn mòn thủy tinh. Vì thế, acid hydrofluoric được dùng để khắc chữ lên thủy tinh.
Các siêu axit
nhỏ|130x130px|Mô hình phân tử của acid fluoroantimonic
Hỗn hợp của acid hydrofluoric với các hợp chất fluor có hoá trị cao nhất của một số kim loại hay phi kim sẽ tạo ra các siêu acid (tức là acid rất mạnh) ví dụ như acid fluoroantimonic, công thức phân tử là HSbF6 hay HF*SbF5 là axit mạnh nhất trên thế giới, phá huỷ mọi thứ, trừ nhựa teflon.
Acid có oxy
Acid hypofluorơ là acid có oxy duy nhất của fluor, có công thức phân tử là HFO.
Với phi kim
Với oxi
nhỏ|130x130px|Mô hình phân tử của oxy difluoride
- Oxy difluoride (OF2) là khí không màu, có mùi đặc biệt, rất độc, là chất oxi hoá rất mạnh, tác dụng với hầu hết các kim loại và phi kim để tạo thành oxide và fluoride.
- Dioxy difluoride (O2F2), không bền, dễ bị phân huỷ thành oxy difluoride và oxy ở nhiệt độ phòng.
Với các phi kim khác
nhỏ|130x130px|Mô hình phân tử của chlor trifluoride
Hợp chất giữa phi kim và flour rất đa dạng, thường là ở hoá trị cao nhất hoặc gần cao nhất của phi kim đó, thí dụ như lưu huỳnh hexafluoride (SF6), chlor trifluoride (ClF3), bor trifluoride (BF3), phosphor pentafluoride (PF5), vân vân.
Với kim loại
nhỏ|129x129px|Mô hình phân tử của beryli fluoride
*Các hợp chất của fluor với kim loại được gọi chung là các muối fluoride, như natri fluoride (NaF), kali fluoride (KF), beryli fluoride (BeF2), sắt(II) fluoride (FeF2), thủy ngân(I) fluoride (Hg2F2), vân vân.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hợp chất của fluor** gồm các loại dưới đây. ## Các axit nhỏ|130x130px|Mô hình phân tử của hydro fluoride. ### Acid không có oxy #### Acid yếu Dung dịch của khí hydro fluoride (HF) được
**Hợp chất halogen** gồm các loại sau: ## Hydro halide và acid hydrohalogen Bao gồm HF, HCl, HBr, HI, HAt. Ở nhiệt độ thường, các hydro halide đều là chất khí. Chúng dễ tan trong
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Natri fluoride** là hợp chất vô cơ với công thức hoá học **NaF**. Là chất rắn không mùi, đây là nguồn ion fluoride cho nhiều ứng dụng khác nhau. Natri fluoride rẻ hơn và ít
nhỏ|235x235px|_cis_-chlordane, một loại chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. **Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy** (tiếng Anh: Persistent organic pollutant, viết tắt: **POP**) là các hợp chất hữu cơ khó bị
**Lưu huỳnh tetrafluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **SF4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng khí ở các điều kiện chuẩn. Nó là một chất ăn mòn, giải
**Kali fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **KF**. Sau hydro fluoride, KF là nguồn sơ cấp cung cấp ion fluoride cho các ứng dụng trong sản xuất và hóa
**Nhôm** là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Al** và số nguyên tử 13. Nhôm có khối lượng riêng thấp hơn các kim loại thông thường khác, khoảng một phần ba so với
Chỉ Nha Khoa Tăm Chỉ Nha Khoa Có CánTiệt Trùng Sợi Chỉ Mảnh Chất Lượng Cao Dạng Hộp Tiện Dụng 50 chiếc Sản Phẩm đang có chương trình Mua 2 tặng 1, Bạn nhớ để
MÔ TẢ SẢN PHẨM1/ KEM ĐÁNH RĂNG SIGNAL: Tuyp dành cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi & từ trên 6 tuổi- Tuyp từ 0 đến 6 tuổi. Không cay, nuốt được, thành phần có
MÔ TẢ SẢN PHẨM1/ KEM ĐÁNH RĂNG SIGNAL: Tuyp dành cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi & từ trên 6 tuổi- Tuyp từ 0 đến 6 tuổi. Không cay, nuốt được, thành phần có
MÔ TẢ SẢN PHẨM1/ KEM ĐÁNH RĂNG SIGNAL: Tuyp dành cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi & từ trên 6 tuổi- Tuyp từ 0 đến 6 tuổi. Không cay, nuốt được, thành phần có
MÔ TẢ SẢN PHẨM1/ KEM ĐÁNH RĂNG SIGNAL: Tuyp dành cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi & từ trên 6 tuổi- Tuyp từ 0 đến 6 tuổi. Không cay, nuốt được, thành phần có
MÔ TẢ SẢN PHẨM1/ KEM ĐÁNH RĂNG SIGNAL: Tuyp dành cho trẻ từ 1 đến 6 tuổi & từ trên 6 tuổi- Tuyp từ 0 đến 6 tuổi. Không cay, nuốt được, thành phần có
**Hydro** là một nguyên tố hóa học trong hệ thống tuần hoàn các nguyên tố với nguyên tử số bằng 1, nguyên tử khối bằng 1 u. Trước đây còn được gọi là **khinh khí**
**Chlor** (hay **clo**, danh pháp IUPAC là **chlorine**) là nguyên tố hóa học trong bảng tuần hoàn nguyên tố có ký hiệu **Cl** và số nguyên tử bằng 17, thường tồn tại ở phân tử
**Silic** là là một nguyên tố hóa học có ký hiệu **Si** và số nguyên tử 14. Đây là một chất rắn kết tinh cứng, giòn có ánh kim màu xanh xám và là một
Trà chứa nhiều chất chống oxy hóa, có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do gây hại, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.Ở Việt Nam, trà là thức
Trà chứa nhiều chất chống oxy hóa, có thể giúp bảo vệ tế bào khỏi các gốc tự do gây hại, giúp giảm nguy cơ mắc các bệnh mãn tính.Ở Việt Nam, trà là thức
**Hydro iodide** là một chất khí được hình thành do kết hợp của hydro và iod thuộc nhóm hydro halide. Khi hòa tan trong nước nó tạo thành **acid hydroiodic**, là acid mạnh có công
**Các chất độc thần kinh** là một nhóm các hóa chất hữu cơ có chứa phosphor (phosphat hữu cơ) phá vỡ các cơ chế mà thần kinh chuyển các thông điệp tới các cơ quan.
**Bạc(I) fluoride** (**AgF**) là một hợp chất của bạc và fluor. Nó là một chất rắn màu vàng nâu (như màu gừng), nhiệt độ nóng chảy ở 435 ℃, và chuyển màu đen khi tiếp
**Cacbon monofluoride** (CF, CFx, hoặc (CF)x), còn được gọi dưới nhiều cái tên khác là polycacbon monofluoride (PMF), polycacbon fluoride, poly(cacbon monofluoride) và graphit fluoride, là một vật liệu được hình thành bởi phản ứng
**Mangan(IV) fluoride** là hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố mangan và fluor, với công thức hóa học được quy định là **MnF4**. Hợp chất này là hợp chất mangan
**Bạc(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **AgF2**. Đây là một ví dụ hiếm hoi của hợp chất bạc hóa trị II. Bạc thường tồn tại trong trạng thái
**Curium** là một nguyên tố hóa học nằm trong bảng tuần hoàn, có tên Latinh là **_Curium_**, ký hiệu nguyên tử **Cm**, thuộc nhóm actini, nằm ở vị trí 96. Là một nguyên tố có
**Oxy difluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **OF2**, là một chất khí không màu có mùi gần giống với ozon, rất độc. OF2 có hình dạng phân tử như
**Wolfram(VI) fluoride**, hay _wolfram hexafluoride_, là một hợp chất vô cơ của wolfram và fluor với công thức hóa học **WF6**. Nó là một hợp chất không màu, gây ăn mòn, có tính độc hại.
**Hydro fluoride** là một hợp chất hóa học với công thức hoá học HF. Loại khí hoặc chất lỏng không màu này là nguồn fluor công nghiệp chính, thường là dung dịch nước gọi là
**Chlor pentafluoride** là một hợp chất halogen vô cơ với công thức hóa học là **ClF5**. Khí không màu này là một chất oxy hóa mạnh, từng là chất oxy hóa được thử nghiệm trên
MÔ TẢ SẢN PHẨMNước súc miệng Mondahmin 1300 ml Đánh răng hàng ngày không thể loại bỏ hết được những vi khuẩn mà bàn chải không chạm tới. Vì thế sản phẩm nước súc miệng
MÔ TẢ SẢN PHẨMNước súc miệng Mondahmin 1300 ml Đánh răng hàng ngày không thể loại bỏ hết được những vi khuẩn mà bàn chải không chạm tới. Vì thế sản phẩm nước súc miệng
**Mangan(III) fluoride** (còn gọi là **mangan trifluoride**) là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **MnF3**. Chất rắn đỏ tím này rất hữu ích để chuyển đổi hydrocarbon thành fluorocacbon, nghĩa là
**Brom pentafluoride** là một hợp chất halogen có công thức hóa học **BrF5**. Nó là một hợp chất fluoride phản ứng mạnh và rất nguy hiểm. BrF5 được sử dụng trong phân tích đồng vị
**Thủy ngân(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **HgF2**. Nó bao gồm một nguyên tử thủy ngân và 2 nguyên tử fluor. ## Tổng hợp Thủy ngân(II) fluoride thường
**Acid carboran** (công thức chung: **** (X, Y, Z = H, Alk, F, Cl, Br, CF3)) là một loại siêu acid, nó mạnh hơn một triệu lần so với acid sulfuric có nồng độ 100%
**Natri fluorroacetat**, được biết đến dưới dạng thuốc diệt côn trùng **1080**, là hợp chất hóa học có fluor hữu cơ (organofluorine) với công thức hóa học **NaC2H2FO2**. Đây là muối không màu có vị
**Chlor monofluoride** là một hợp chất vô cơ thuộc loại liên halogen dễ bay hơi có công thức hóa học **ClF**. Nó là một chất khí không màu ở nhiệt độ phòng và ổn định
**Antimon pentafluoride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **SbF5**. Là một chất lỏng nhớt, không màu, là một acid Lewis và là một thành phần của siêu acid rất mạnh
**Trihalogenomethan** (viết tắt là **THM**) là các hợp chất hữu cơ trong đó ba trong số bốn nguyên tử hydro của methan (CH4) được thay thế bằng các nguyên tử halogen. Nhiều trihalogenomethan được sử
**Chlor trifluoride** là một hợp chất liên halogen có công thức hóa học **ClF3**. Chất lỏng không màu, độc, ăn mòn, và ở trạng thái khí sẽ xảy ra phản ứng đông đặc mãnh liệt
**Acid fluorosulfuric** là một acid vô cơ có công thức hóa học là **HSO3F**. Nó là một trong những acid mạnh nhất có trên thị trường. Nó là một phân tử có dạng tứ diện
**Amoni bifluoride** hoặc **Amoni hydro fluoride** là hợp chất vô cơ có công thức là **NH4HF2** hoặc **NH4F·HF**. Hợp chất này được điều chế từ amonia và hydro fluoride. Muối không màu này là một
**Cobalt(III) fluoride** là hợp chất vô cơ có công thức **CoF3**. Hydrat cũng được biết đến, chẳng hạn đime Co2F6·2H2O có màu đỏ. Hợp chất khan là một chất rắn màu nâu hút ẩm. Nó
**Osmi(VI) fluoride**, hay _osmi hexafluoride_ là một hợp chất vô cơ của osmi và fluor với công thức hóa học được quy định là **OsF6**. Nó là một trong 17 hexafluoride nhị phân được biết
nhỏ|301x301px|Mô hình 2D của BeF2 **Beryli fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **BeF2**. Chất rắn màu trắng này là tiền thân chính để sản xuất kim loại beryli. Cấu
**Tantan(V) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **TaF5**. Nó là một trong những hợp chất chính của tantan. Nó mang tính chất đặc trưng của một số pentafluoride, dễ
**Fluorobenzen** là hợp chất hữu cơ có công thức C6H5F, thường được viết tắt là PhF. Là chất lỏng không màu, nó là tiền thân của nhiều hợp chất fluorophenyl. ## Chuẩn bị PhF được
**Chất khử** (hay **tác nhân khử**) là một nguyên tố hóa học hay một hợp chất trong các phản ứng oxy hóa khử có khả năng khử một chất khác. Để thực hiện điều đó
**Ytri(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **YF3**. Hợp chất này không có dạng tinh khiết mà thường tồn tại dưới dạng hỗn hợp. Các khoáng vật fluoride