✨Oxy difluoride

Oxy difluoride

Oxy difluoride là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học OF2, là một chất khí không màu có mùi gần giống với ozon, rất độc. OF2 có hình dạng phân tử như nước (hình chữ V), là một chất có tính oxy hóa mạnh. Mặc dầu nó là nguyên tố có chứa oxy và nguyên tố khác (fluor), nhưng không được coi là một oxide, vì độ âm điện của fluor lớn hơn độ âm điện của oxy, số oxy hoá của oxy trong trường hợp này là +2 thay vì -2 trong các oxide.

Lịch sử

Oxy difluoride được phát hiện lần đầu tiên vào năm 1929 bằng cách cho fluor phản ứng với NaOH loãng 2% lạnh: :2F2 + 2NaOH → OF2↑ + 2NaF + H2O

Tính chất hóa học

Oxy difluoride là một chất khí có tính oxy hóa mạnh. Trên , OF2 bị phân hủy thành O2 và F2: :2OF2 → O2↑ + 2F2

Phản ứng với nước

Oxy difluoride phản ứng rất chậm với nước tạo thành acid hydrofluoric: :OF2 + H2O (l) → 2HF (dd) + O2Oxy difluoride còn phản ứng với hơi nước ở tạo thành oxy và hydro fluoride: :OF2 + H2O (h) → O2 + 2HF

Phản ứng với kim loại và phi kim

OF2 phản ứng với nhiều kim loại và phi kim tạo thành oxide và fluoride: Phản ứng với phosphor tạo thành PF5 và POF3; Phản ứng với lưu huỳnh cho SF4 và SO2; OF2 còn phản ứng với khí trơ, như xenon ở nhiệt độ cao cho XeF4.

Phản ứng với hợp chất

Oxy difluoride oxy hóa lưu huỳnh dioxide thành lưu huỳnh trioxide và fluor: :OF2 + SO2 → SO3 + F2Ngoài ra dưới tác động của tia cực tím UV OF2 còn phản ứng với SO2 tạo thành SO2F2 và S2O5F2: :SO2 + F2 → SO2F2 :OF2 + 2SO2 → S2O5F2

An toàn

OF2 là một chất độc, cần phải cẩn thận khi tiếp xúc với nó.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Oxy difluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **OF2**, là một chất khí không màu có mùi gần giống với ozon, rất độc. OF2 có hình dạng phân tử như
**Đioxy điflorua** là một hợp chất của hai nguyên tố flo và oxy, với công thức phân tử được quy định là O2F2. Hợp chất này có thể tồn tại dưới dạng chất rắn màu
**Hợp chất của fluor** gồm các loại dưới đây. ## Các axit nhỏ|130x130px|Mô hình phân tử của hydro fluoride. ### Acid không có oxy #### Acid yếu Dung dịch của khí hydro fluoride (HF) được
**Chlor trifluoride** là một hợp chất liên halogen có công thức hóa học **ClF3**. Chất lỏng không màu, độc, ăn mòn, và ở trạng thái khí sẽ xảy ra phản ứng đông đặc mãnh liệt
**Acid hypoflorơ**, công thức hóa học **HOF**, là acid có oxy duy nhất được biết đến của fluor và là acid có oxy duy nhất được biết
**Fluor** (danh pháp cũ: **flo**) là một nguyên tố hóa học có ký hiệu là **F** và số hiệu nguyên tử là 9. Đây là halogen nhẹ nhất và tồn tại dưới dạng chất khí
**Niken(IV) fluoride** là một hợp chất vô cơ, là muối của kim loại niken và axit flohydric với công thức hóa học **NiF4**, bột vàng nhạt-nâu. ## Điều chế Có hai phản ứng dùng để
**Lưu huỳnh tetrafluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **SF4**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng khí ở các điều kiện chuẩn. Nó là một chất ăn mòn, giải
**Livermori** (phát âm như "li-vơ-mo-ri"; tên quốc tế: _livermorium_), trước đây tạm gọi **ununhexi** (phát âm như "un-un-héc-xi"; tên quốc tế: _ununhexium_), là nguyên tố tổng hợp siêu nặng với ký hiệu **Lv** (trước đây
**Europi** (tên La tinh: **Europium**) là một nguyên tố hóa học với ký hiệu **Eu** và số nguyên tử bằng 63. Tên gọi của nó có nguồn gốc từ tên gọi của châu Âu trong
**Radon** là một nguyên tố hóa học thuộc nhóm khí trơ trong bảng tuần hoàn có ký hiệu Rn và có số nguyên tử là 86. Radon là khí hiếm phóng xạ không màu, không
thumb|Một liên kết cộng hóa trị H2 hình thành (bên phải) nơi mà hai [[nguyên tử hydro chia sẻ hai electron.]] **Liên kết cộng hóa trị**, còn gọi là **liên kết phân tử** là một
**Mangan(IV) fluoride** là hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố mangan và fluor, với công thức hóa học được quy định là **MnF4**. Hợp chất này là hợp chất mangan
**Chromi(II) fluoride** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **CrF2**. Nó tồn tại dưới dạng một chất rắn màu lục lam. Chromi(II) fluoride ít hòa tan trong nước, gần như không
**Palađi(II) fluoride**, còn được gọi là **palađi đifluoride**, là hợp chất hóa học của palađi và flo với công thức **PdF2**. ## Tổng hợp PdF2 được điều chế bằng cách hồi lưu "palađi(III) fluoride", PdF3,