Hợp chất halogen gồm các loại sau:
Hydro halide và acid hydrohalogen
Bao gồm HF, HCl, HBr, HI, HAt. Ở nhiệt độ thường, các hydro halide đều là chất khí. Chúng dễ tan trong nước tạo thành dung dịch acid hydrohalogen.
HF là acid yếu, có đặc tính ăn mòn thủy tinh. Các acid hydrohalogen khác là acid mạnh và tính acid tăng dần: HF < HCl < HBr < HI.
Tính khử tăng dần từ HCl đến HI:
:MnO2 + 4HCl → MnCl2 + Cl2 + 2H2O
:2HBr + H2SO4 → Br2 + SO2 + 2H2O
:8HI + H2SO4 → 4I2 + H2S + 4H2O
Muối halogenide
Bao gồm muối fluoride, muối chloride, muối bromide và muối iodide.
Hợp chất có oxy của halogen
Trong các hợp chất có oxy của halogen, các nguyên tố chlor, brom và iod có số oxy hóa dương: nguyên tố fluor có số oxy hóa -1.
Nhận biết các dung dịch halogen
Dùng dung dịch AgNO3, dung dịch fluorua không tác dụng; dung dịch chloride tạo kết tủa AgCl màu trắng; dung dịch bromide tạo ra kết tủa AgBr màu vàng nhạt còn dung dịch iodide tạo ra kết tủa AgI màu vàng.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hợp chất halogen** gồm các loại sau: ## Hydro halide và acid hydrohalogen Bao gồm HF, HCl, HBr, HI, HAt. Ở nhiệt độ thường, các hydro halide đều là chất khí. Chúng dễ tan trong
**Halogen giả** là một nhóm nguyên tử của vài nguyên tố có tính chất hóa, lý giống như halogen thật, cho phép chúng thay thế halogen thật trong một số hợp chất hóa học. Các
nhỏ|235x235px|_cis_-chlordane, một loại chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy. **Chất ô nhiễm hữu cơ khó phân hủy** (tiếng Anh: Persistent organic pollutant, viết tắt: **POP**) là các hợp chất hữu cơ khó bị
**Chlor pentafluoride** là một hợp chất halogen vô cơ với công thức hóa học là **ClF5**. Khí không màu này là một chất oxy hóa mạnh, từng là chất oxy hóa được thử nghiệm trên
**Brom cyanide** (tên khác: _cyano bromide_) là một hợp chất vô cơ có thành phần cấu tạo gồm nguyên tố brom và nhóm cyanide, có công thức hóa học được quy định là **BrCN**, hoặc
**Brom pentafluoride** là một hợp chất halogen có công thức hóa học **BrF5**. Nó là một hợp chất fluoride phản ứng mạnh và rất nguy hiểm. BrF5 được sử dụng trong phân tích đồng vị
**Iod trifluoride** là một hợp chất halogen có công thức hóa học IF3. Nó là chất rắn màu vàng phân hủy ở nhiệt độ trên −28 °C. Hợp chất này có thể được tổng hợp
**Nhóm halogen**, hay còn gọi là **các nguyên tố halogen** (tiếng Latinh nghĩa là _sinh ra muối_) là những nguyên tố thuộc **nhóm VII A** (tức **nhóm nguyên tố thứ 17** theo danh pháp IUPAC
**Niken(II) fluoride** là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính là hai nguyên tố niken và flo, với công thức hóa học được quy định là **NiF2**. Hợp chất này là
**Trihalogenomethan** (viết tắt là **THM**) là các hợp chất hữu cơ trong đó ba trong số bốn nguyên tử hydro của methan (CH4) được thay thế bằng các nguyên tử halogen. Nhiều trihalogenomethan được sử
**Carbon tetraclorua** hay _tetrachloromethan_ là một hợp chất hữu cơ có công thức hóa học **CCl4**. Người ta sử dụng chủ yếu hợp chất này làm chất phản ứng trong tổng hợp hữu cơ. Trước
**Gali(III) bromide** là một hợp chất hóa học vô cơ, có thành phần chính gồm hai nguyên tố là gali và brom và có công thức hóa học được quy định là GaBr3. Hợp chất
**Sắt(III) bromide** là hợp chất hóa học vô cơ có công thức **FeBr3**. Còn được gọi là ferric bromide, hợp chất không mùi màu nâu này được sử dụng làm chất xúc tác acid Lewis
**Bromobenzen** là một hydrocarbon thơm chứa halogen, có công thức phân tử là C6H5Br. Nó là một chất lỏng không màu mặc dù các mẫu cũ hơn có thể có màu vàng. Nó là một
**Dibromochloromethan** là một hợp chất hữu cơ không màu đến vàng, nặng, mùi ngọt và không cháy với công thức hóa học là **CHBr2Cl**. Nó là một trihalogenomethan. Một lượng nhỏ dibromochloromethan được tạo ra
**Germani tetrachloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **GeCl4**. Chất lỏng không màu, bốc khói có mùi thơm đặc biệt, có tính axit này được sử dụng như một chất
**Cobalt(II) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **CoBr2**. Đó là một chất rắn màu đỏ hòa tan trong nước, được sử dụng chủ yếu như một chất xúc
**Dichlor monOxide** hay **dichlor Oxide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **Cl2O**. Nó được Antoine Jérôme Balard tổng hợp lần đầu tiên vào năm 1834. Balard đã cùng với Gay-Lussac
**Sắt(II) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **FeBr2**. Muối khan là một chất rắn thuận từ màu vàng hoặc màu nâu sáng. Một số dạng ngậm nước của FeBr2
**Mangan(II) bromide** là một hợp chất hóa học vô cơ giữa mangan và brom có công thức **MnBr2**. Muối màu hồng nhạt này có khả năng hòa tan dễ dàng trong nước. Nó có thể
**Fluorobenzen** là hợp chất hữu cơ có công thức C6H5F, thường được viết tắt là PhF. Là chất lỏng không màu, nó là tiền thân của nhiều hợp chất fluorophenyl. ## Chuẩn bị PhF được
**Iodobenzen** là một hợp chất hữu cơ iod bao gồm một vòng benzen được thay thế bằng một nguyên tử iod. Nó được sử dụng như một chất trung gian trong tổng hợp hữu cơ.
**Brom mononitrat** là một hợp chất vô cơ, là muối của brom và acid nitric có công thức hóa học là **BrNO3**. Hợp chất là một chất lỏng màu vàng, phân hủy ở nhiệt độ
**Chloramin-T** là hợp chất hữu cơ có công thức hóa học là **CH3C6H4SO2NClNa.** Cả dạng muối khan và muối trihydrat của nó đều đã biết đến. Cả hai đều là chất bột màu trắng. Chloramin-T
**1,1-Dibromoethan** là một hợp chất hữu cơ trong suốt, có màu hơi nâu, dễ cháy. Nó được phân loại là hợp chất brom hữu cơ, có công thức hóa học là **C2H4Br2** và nó là
phải|[[Biểu tượng nguy hiểm hóa học của Liên minh châu Âu cho các chất oxy hóa]] Nhãn [[hàng nguy hiểm cho các chất oxy hóa]] Áp phích chất oxy hóa Một **chất oxy hóa** (hay
**Antimon trichloride** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố antimon và clo, với công thức hóa học được quy định là **SbCl3**. Hợp chất này tồn tại dưới
**Ceri(III) bromide** là một hợp chất vô cơ có thành phần chính gồm hai nguyên tố là Ceri và brom, với công thức hóa học được quy định là **CeBr3**. Hợp chất này tồn tại
**Đồng(II) bromide** là một hợp chất vô cơ có thành phần gồm hai nguyên tố là đồng và brom, với công thức hóa học được quy định là **CuBr2**. Hợp chất màu xám này cũng
**Thiếc(II) bromide** là một hợp chất hóa học của thiếc và brom với công thức hóa học là **SnBr2**. Trong trường hợp này, thiếc ở trạng thái oxy hóa +2. Sự ổn định của các
**Magnesi bromide** (công thức hóa học: **MgBr2**) là một hợp chất vô cơ của magie và brom có màu trắng và hút nước. Nó thường được dùng như là một thuốc an thần loại trung
**Hydro bromide** là phân tử hai nguyên tử có công thức . Nó là một hợp chất không màu và một halogen hydro. Acid hydrobromic là dung dịch HBr trong nước. Cả hai dung dịch
**Iod nitrat** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **INO3** (nó khác với iod nitrit có công thức hóa học là INO2). ## Điều chế Hợp chất này lần đầu
**Antimon pentafluoride** là hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **SbF5**. Là một chất lỏng nhớt, không màu, là một acid Lewis và là một thành phần của siêu acid rất mạnh
**Acid fluorosulfuric** là một acid vô cơ có công thức hóa học là **HSO3F**. Nó là một trong những acid mạnh nhất có trên thị trường. Nó là một phân tử có dạng tứ diện
**Ytri(III) fluoride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **YF3**. Hợp chất này không có dạng tinh khiết mà thường tồn tại dưới dạng hỗn hợp. Các khoáng vật fluoride
**Platin(II) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **PtBr2**. Bột màu lục đậm này là tiền thân phổ biến của các hợp chất platin-bromide khác. Giống như palađi(II) chloride và
**Chromi(III) bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **CrBr3**. Nó là một chất rắn màu tối xuất hiện màu xanh lá cây trong ánh sáng thường nhưng màu đỏ với
**Samari(III) bromide** là một hợp chất vô cơ, một muối của samari và acid bromhydric có công thức **SmBr3**, tinh thể màu vàng, hòa tan trong nước, tạo thành tinh thể ngậm nước. ## Điều
**Praseodymi(III) bromide** là một hợp chất vô cơ hai nguyên tố, một muối của praseodymi và acid bromhydric với công thức hóa học **PrBr3**, tinh thể màu xanh lục, hòa tan trong nước, tạo thành
**Natri benzensulfochleramin**, hay còn gọi là **Chloramin B** là một hợp chất hữu cơ chứa cation chlor (ion chlor dương) có công thức là **C6H5SO2NClNa**. Là chất rắn dạng bột có màu trắng, có tính
**Kẽm bromide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **ZnBr2**. Nó là một muối không màu có nhiều đặc tính giống kẽm chloride (ZnCl2), cụ thể là khả năng hòa
**Phosphor tribromide** là hợp chất vô cơ có công thức **PBr3**. Đây là một chất lỏng không màu mà bốc khói trong không khí ẩm do thủy phân và có mùi thâm nhập mạnh. Nó
**Lithi bromide** (LiBr), danh pháp theo Tiêu chuẩn quốc gia TCVN: **Lithi bromide**, là một hợp chất hóa học của lithi và brom. Hợp chất này có tính hút ẩm mạnh, vì thế là có
**Chì(II) bromide** là một hợp chất vô cơ với công thức hóa học **PbBr2**. Đó là một loại bột màu trắng, được sản xuất trong quá trình đốt cháy các loại xăng dầu có chứa
**Calci bromide** là tên của các hợp chất có công thức hóa học **CaBr2(H2O)x**. Các hợp chất riêng biệt bao gồm chất khan (x = 0), hexahydrat (x = 6), và đihydrat hiếm (x =
**Ytri iodide** là một hợp chất vô cơ, là muối của ytri và acid hydroiodic với công thức hóa học là **YI3**. Hợp chất này tồn tại dưới dạng các tinh thể không màu, hòa
**Europi(II) chloride** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học **EuCl2**. Khi được chiếu xạ bằng tia cực tím, hợp chất phát quang tạo ra màu xanh lam. ## Điều chế Europi(II)
**Chlor azide** là một hợp chất vô cơ có công thức hóa học là **ClN3**. Nó được phát hiện vào năm 1908 bởi Friedrich Raschig. ClN3 đậm đặc nổi tiếng là hợp chất không ổn
**Acid hydroiodic** (hoặc **acid hydriodic**) là một acid tạo thành khi hydro iodide hòa tan trong nước. Hợp chất này có công thức hóa học là **HI**. Nó là một acid mạnh và bị điện