Holguín là một tỉnh của Cuba, là tỉnh đông dân thứ ba trong cả nước sau thủ đô La Habana và Santiago de Cuba. Tỉnh nằm ở phía "đông bắc" của đất nước. Các thành phố chính của tỉnh gồm thủ phủ Holguín, Banes, Antilla, Mayarí, và Moa. 25% diện tích của tỉnh có rừng che phủ.
Lịch sử
nhỏ|phải|Tượng Cristoforo Colombo gần [[Guardalavaca]]
Cristoforo Colombo đã đặt chân tại nơi mà được tin rằng nay là tỉnh Holguín vào ngày 27/10/1492.
Kinh tế
Giống như các tỉnh khác tại Cuba, kinh tế của tỉnh chủ yếu phụ thuộc vào ngành mía đường, nhưng các loại ngũ cốc như ngô và cà phê hay ngành khai mỏ cũng được phát triển
Du lịch chỉ mới phát triển trong thời gian gần đây, cùng với các khu nghỉ dưỡng ở các vùng ngoại ô, có nhiều khách sạn quanh khu vực Guardalavaca, Playa Pesquero, và Cayo Saetia. The Cuchillas del Toa Khu Dự trữ sinh quyển Công viên quốc gia Sierra Cristal và Công viên quốc gia Alejandro de Humboldt cũng năm một phần trên địa bàn tỉnh.
Khu tự quản
:Nguồn: Thống kê dân số năm. Area from 1976 municipal re-distribution.
Nhân khẩu
Năm 2004, tỉnh Holguin có tổng dân số là 1.029.083 người.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Holguín** là một tỉnh của Cuba, là tỉnh đông dân thứ ba trong cả nước sau thủ đô La Habana và Santiago de Cuba. Tỉnh nằm ở phía "đông bắc" của đất nước. Các thành
**Cuba** về mặt hành chính được chia thành 15 tỉnh và một khu tự quản không thuộc bất kỳ tỉnh nào. Sau khi điều chỉnh địa giới hành chính vào tháng 8 năm 2010, trong
Bản đồ Cuba năm 1910 phải|Huy hiệu tỉnh Oriente **Oriente** (tiếng Tây Ban Nha có nghĩa là "phía đông") là một trong 6 tỉnh cũ của Cuba cho đến năm 1976. Tỉnh được gọi là
**Holguín** là một khu tự quản và thành phố tỉnh lỵ của tỉnh Holguín, Cuba. Hoguín được thành lập với tên gọi **San Isidoro de Holguín** năm 1545, và được đổi tên theo người lập
**Gibara** (hay **Jibara**, từng có tên Punta del Yarey và Yarey de Gibara) là một thành phố ở duyên hải phía bắc tỉnh Holguín, Cuba. Gibara là thành phố cảng phục vụ tỉnh lỵ Holguín.
**Cacocum** là đô thị và thị xã ở tỉnh Holguín của Cuba. Đô thị này nằm về phía nam thành phố Holguín và phía đông Sân bay quốc tế Frank País về phía thành phố
**Juana de la Caridad (Juanita) Castro Ruz** (6 tháng 5 năm 1933 – 4 tháng 12 năm 2023) là em gái của cựu Chủ tịch Cuba Fidel Castro và cựu Chủ tịch Raúl Castro. Sau
**Rafael Freyre** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Rafael Freyre có dân số 50.080 người. Diện tích là , với
**Sagua de Tánamo** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. Vườn quốc gia Sierra Cristal () nằm một phần ở Sagua de Tánamo và một phần ở Mayarí. Đô thị
**Moa** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. Mỏ nickel nằm ở Moa đã được khai thác thông qua một công ty liên doanh với Sherritt International. ## Thông tin
**Urbano Noris** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Urbano Noris có dân số 43.892 người. Diện tích là , với
**Calixto García** là một đô thị ở tỉnh Holguín của Cuba. Trung tâm hành chính nằm ở thị xã Buenaventura. Đô thị này được đặt tên theo Calixto García e Iñiguez, một anh hùng trong
**Mayarí** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. Thành phố này có lịch sử từ 1757, ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Mayarí có dân số 105.505
**Cueto** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Cueto có dân số 34.503 người. Diện tích là , với mật độ
**Frank País** là một đô thị ở tỉnh Holguín của Cuba. Trung tâm hành chính đô thị này nằm ở thị xã Cayo Mambí. Đô thị được đặt tên theo nhà cách mạng Frank País.
**Báguanos** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Báguanos có dân số 52.854 người. Diện tích là , với mật độ
**Banes** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Holguín của Cuba. Tên gọi xuất phát từ Taino của _Bani_, có nghĩa là "thung lũng". ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị
: **Antilla** là một đô thị ở tỉnh Holguín của Cuba. Thị xã Antilla được lập năm 1907 làm một đô thị trạm dừng đường ray và một cảng. ## Địa lý Thành phố này
**_Elytraria cubana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Ô rô. Năm 1938 Emery Clarence Leonard mô tả loài mới theo mẫu vật số 2948 do J. A. Shafer thu thập tháng 11
**Segundo Frente** là một đô thị ở tỉnh Santiago de Cube của Cuba. Đô thị này nằm ở phía bắc tỉnh, có trung tâm là thị xã Mayarí Arriba. ## Thông tin nhân khẩu Năm
**Puerto Padre** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Las Tunas của Cuba. Thành phố này nằm ở vùng duyên hải phía bắc tỉnh, ở cửa sông (_Estero El Espanolito_) đổ vào vịnh
**Victoria de las Tunas** là thành phố ở đông trung bộ Cuba. Đây là tỉnh lỵ tỉnh Las Tunas. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Primero, Segundo, Antonio Machado, Arenas, Caisimú, Cauto
**Aguada de Pasajeros** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Cienfuegos của Cuba. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Aguada, Carreño, Cayamas, Ciénaga de Zapata, Guayabales, Jagüey Chico, Matún, Real
**Cruces** là một đô thị ở tỉnh Cienfuegos, Cuba. Đô thị này có vườn quốc gia Mal Tiempo. Thị xã được lập năm 1852 với tên gọi _Sabana de Ibarra_. ## Thông tin nhân khẩu
**Jesús Menéndez** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Las Tunas của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Jesús Menéndez có dân số 51.002 người. Diện tích là ,
**Fomento** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Sancti Spíritus của Cuba. Đô thị này được chia thành các phường (barrio) Fomento, Güinia de Miranda và Jíquimas. It was founded in 1864. Diện
**Jatibonico** là một đô thị và thành phố ở tỉnh Sancti Spíritus của Cuba. ## Thông tin nhân khẩu Năm 2004, đô thị Jatibonico có dân số 42.708 người. Diện tích là , với mật
**Cabaiguán** là một đô thị ở tỉnh Sancti Spíritus, Cuba. Thủ phủ của đô thị này cũng có tên Cabaiguán, nằm ở quận Cabaiguán. Đơn vị hành chính này được lập năm 1894, ## Thông
**Chuyến viếng thăm Bắc Mỹ của Giáo hoàng Phanxicô** diễn ra từ ngày 19 đến 27 tháng 9, năm 2015 đến Cuba, Hoa Kỳ và Đại hội đồng Liên Hợp Quốc. Ở Hoa Kỳ, nó
Pico Isabel de Torres với một chiếc ThomsonFly.com 767-300 **Sân bay quốc tế Gregorio Luperón** (tiếng Tây Ban Nha: _Aeropuerto Internacional Gregorio Luperón_) , cũng gọi là **Sân bay Puerto Plata**, là một sân bay
**Phòng không Không quân Cách mạng Cuba** () thường viết tắt là **DAAFAR** trong tiếng Tây Ban Nha và tiếng Anh, là lực lượng không quân của Cuba. ## Lịch sử ### Bối cảnh Không
**Lịch sử Cuba** được đặc trưng bởi sự phụ thuộc vào các cường quốc bên ngoài như Tây Ban Nha, Hoa Kỳ và Liên Xô. Đảo Cuba là nơi sinh sống của nhiều nền văn
**Fidel Castro** (tên khai sinh: **Fidel Alejandro Castro Ruz**; ; 13 tháng 8 năm 1926 – 25 tháng 11 năm 2016) là một nhà cách mạng và chính khách người Cuba. Ông là lãnh tụ
**Bolivia**, quốc hiệu là **Nhà nước Đa dân tộc Bolivia**, là một quốc gia nội lục ở trung tâm Nam Mỹ, giáp Brasil ở phía bắc và phía đông, Paraguay và Argentina ở phía nam,
Lãnh thổ của Cộng hòa Cuba được chia thành 15 tỉnh và 1 khu tự quản đặc biệt là Isla de la Juventud. Các tỉnh, lần lượt, được chia thành các khu tự quản, tổng
**Lục quân Cách mạng Cuba** () đóng vai trò là lực lượng bộ binh của Cuba. Được thành lập vào năm 1868 trong Chiến tranh Mười năm, ban đầu nó được gọi là **Quân đội
Di sản thế giới của Tổ chức Giáo dục, Khoa học và Văn hóa Liên Hợp Quốc (UNESCO) là những nơi có tầm quan trọng về văn hóa hoặc tự nhiên được mô tả theo
**Cauto Cristo** là một thành phố trực thuộc tỉnh Granma của Cuba. Thành phố này nằm ở hai bên bờ của sông Cauto, ở khu vực phía tây của tỉnh này, giáp với tỉnh Holguin.
**_Rhamnidium nipense_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Ignatz Urban miêu tả khoa học đầu tiên năm 1924. ## Phân bố Loài này được tìm thấy tại ven
**_Rhamnidium ellipticum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Táo. Loài này được Nathaniel Lord Britton và Percy Wilson miêu tả khoa học đầu tiên năm 1915 theo mẫu _Shafer 4005_. ## Phân
Các quốc gia và vùng lãnh thổ tham dự cuộc thi và kết quả. **Hoa hậu Thế giới 1976** là cuộc thi Hoa hậu Thế giới lần thứ 26 trong lịch sử, được tổ chức
**Vườn quốc gia Alejandro de Humboldt** (tiếng Tây Ban Nha: _Parque Nacional Alejandro de Humboldt_) là một vườn quốc gia nằm tại tỉnh Holguín và Guantanamo, Cuba. Nó được đặt tên sau khi nhà khoa
**Ramón Eusebio Castro Ruz** ( , ; 14 tháng 10 năm 1924 – 23 tháng 2 năm 2016) là nhà hoạt động xã hội và nhà cách mạng người Cuba. Ông là anh cả của
**Serie Bóng chày vô địch quốc gia Cuba** (, SNB) vô địch quốc gia không chuyên lâu đời nhất tại Cuba . Giải đấu này được thành lập như giải pháp thay thế Giải bóng
**Sân bay Juan Gualberto Gomez** là một sân bay quốc tế phục vụ Varadero, Cuba và tỉnh Matanzas. Đây là sân bay bận rộn thứ 2 ở Cuba, sau Sân bay quốc tế José Martí
**Neos S.p.A.** là một hãng hàng không Italia với trụ sở tại Somma Lombardo ## Lịch sử Neos được thành lập vào tháng 6 năm 2001 như là một liên doanh giữa hai công ty
**Thằn lằn Anolis** là một chi thằn lằn trong họ Dactyloidae trong đó phân bố nhiều ở vùng Caribe. Với 391 loài, Anolis là chi thằn lằn được ghi nhận là phong phú nhất trong