✨Hệ thống nông nghiệp

Hệ thống nông nghiệp

Hệ thống nông nghiệp là biểu hiện trong không gian của sự phối hợp các ngành sản xuất và các kỹ thuật do một xã hội thực hiện để thỏa mãn nhu cầu. Nó biểu hiện đặc biệt sự tác động qua lại giữa một hệ thống sinh học - sinh thái mà môi trường tự nhiên là đại diện và một hệ thống xã hội - văn hóa, qua các hoạt động xuất phát từ những thành quả kỹ thuật.

Hệ thống nông nghiệp là một phương thức khai thác môi trường được hình thành và phát triển trong lịch sử, một hệ thống thích ứng với điều kiện sinh thái, khí hậu của một không gian nhất định đáp ứng với các điều kiện và nhu cầu của thời điểm ấy.

Phương pháp tiếp cận hệ thống nông nghiệp

  • Phương pháp tiếp cận truyền thống: có đặc điểm là các ý tưởng, kết quả nghiên cứu được hình thành mang nhiều tính chủ quan của các nhà khoa học nó ít xuất phát từ thực tiễn.
  • Phương pháp tiếp cận có sự tham gia: trong quá trình nghiên cứu có sự tham gia của nông dân.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hệ thống nông nghiệp** là biểu hiện trong không gian của sự phối hợp các ngành sản xuất và các kỹ thuật do một xã hội thực hiện để thỏa mãn nhu cầu. Nó biểu
thumb| Bản đồ thế giới về nông nghiệp hữu cơ (hecta) thumb|Các thành viên của một cộng đồng hữu cơ hỗ trợ trang trại nông nghiệp gần Rostock, Đức, hỗ trợ nông dân bằng cách
**Hệ thống canh tác** (Farming system) là một phần của hệ thống nông nghiệp; bao gồm sự sắp xếp phối hợp rất năng động các hoạt động của nông hộ mà trong đó việc tận
nhỏ|350x350px| Một trang trại đô thị ở [[Chicago ]] **Nông nghiệp** **đô thị** **, trồng trọt** **đô thị**, hoặc **làm vườn đô thị** là hoạt động trồng trọt, chế biến và phân phối thực phẩm
thumb|Nông nghiệp thời Trung Cổ **Nông nghiệp thời Trung cổ** (476 - 1500) thể hiện các tập quán canh tác, cây trồng, công nghệ, xã hội và kinh tế nông nghiệp của châu Âu từ
**Xã hội nông nghiệp** là bất kỳ cộng đồng nào có nền kinh tế dựa trên việc sản xuất và duy trì cây trồng và đất nông nghiệp. Một cách khác để xác định một
**Nông nghiệp bền vững** là phương thức canh tác nông nghiệp theo cách bền vững, có nghĩa là đáp ứng nhu cầu thực phẩm và dệt may hiện tại của xã hội, mà không ảnh
[[Masanobu Fukuoka, người đầu tiên đưa ra phương pháp nông nghiệp tự nhiên]] **Nông nghiệp tự nhiên** (tiếng Anh: _Natural Farming_) là một thuật ngữ nói về việc tiếp cận nông nghiệp sinh thái, được
right|thumb|[[Ô nhiễm nước ở một con suối trong vùng nông thôn do nước thải từ hoạt động nông nghiệp ở New Zealand]] **Tác động của nông nghiệp lên môi trường** là ảnh hưởng do các
**Hệ thống chăn nuôi** _(Livestock systems)_ là một tập hợp con của hệ thống canh tác; là một tổng thể những kỹ thuật, thực hành nhằm khai thác nguồn tài nguyên thực vật cho phép
**Hệ thống canh tác lúa cải tiến** _(System of Rice Intensification - SRI),_ tên gọi đầy đủ là hệ thống thâm canh tổng hợp trong sản xuất lúa, là phương pháp canh tác lúa sinh
**Hiệp hội các Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển Quốc tế về Nông nghiệp**, viết tắt là **AIRCA** (Association of International Research and Development Centers for Agriculture) là một liên minh quốc tế, phi
**Hệ thống trồng trọt** (Cropping system) là một hệ thống phụ trong hệ thống canh tác, bao gồm việc thực hiện mô hình canh tác cây trồng và sự liên quan giữa những cây trồng
**Subak** là hệ thống quản lý nước (thủy lợi) cho các cánh đồng lúa ở đảo Bali, Indonesia đã phát triển hơn 1.000 năm trước. Trên đảo Bali, thủy lợi không chỉ đơn giản là
**Kinh tế học nông nghiệp** là một lĩnh vực kinh tế ứng dụng liên quan đến việc áp dụng lý thuyết kinh tế trong việc tối ưu hóa sản xuất và phân phối thực phẩm
nhỏ|phải|Một thuyết minh bằng tiếng Anh về hệ thống chuỗi thực phẩm **Hệ thống thực phẩm** (_Food system_) mô tả các hệ thống, các chuỗi và quy trình liên kết có ảnh hưởng đến các
Người Nông Dân Châu Thổ Bắc Kỳ Người nông dân châu thổ Bắc kỳ là một tác phẩm đặc sắc nghiên cứu về châu thổ sông Hồng, một châu thổ vào loại đông dân nhất
**Bộ Nông nghiệp và Hợp tác xã** (Viết tắt: MOAC; , ) là một bộ nội các thuộc chính phủ Thái Lan. Bộ này là một trong những bộ lâu đời nhất trong chính phủ,
**Nông nghiệp** bao gồm sản xuất cây trồng và chăn nuôi, thủy sản, ngư nghiệp và lâm nghiệp cho sản phẩm thực phẩm và không phải thực phẩm. Nông nghiệp là chìa khóa phát triển
nhỏ|250x250px|Một ví dụ về một chia sẻ của CSA, bao gồm [[ớt chuông, đậu bắp, cà chua, đậu, khoai tây, tỏi, cà tím và bí đao. ]] **Nông nghiệp cộng đồng **hay còn được gọi
**Hệ thống thông tin thị trường** (còn gọi là **hệ thống** **thông tin thị trường**, **dịch vụ thông tin thị trường** hoặc **MIS** và không bị nhầm lẫn với hệ thống thông tin quản lý)
**Máy móc nông nghiệp** (tiếng Anh: _Agricultural machinery_) liên quan đến các cấu trúc và thiết bị cơ khí được sử dụng trong nông nghiệp hoặc canh tác nông trại. Có nhiều loại thiết bị
**Nông nghiệp Biodynamic, **hay** nông nghiệp sạch tự nhiên, sinh học năng động** là một hình thức nông nghiệp thay thế có nhiều nét tương đồng với nông nghiệp hữu cơ nhưng bao gồm các
**Sở Nông nghiệp và Phát triển nông thôn** là cơ quan chuyên môn thuộc Uỷ ban nhân dân các tỉnh và thành phố trực thuộc Trung ương (sau đây gọi là Ủy ban nhân dân
nhỏ|336x336px|Một người đàn ông đang cày ruộng. Tranh trên tường mộ của Sennedjem (ngôi mộ [[TT1)]] **Nền nông nghiệp Ai Cập cổ đại** đã phải mang ơn rất lớn từ dòng sông Nin vì đây
**Bộ Nông nghiệp và Công nghiệp thực phẩm** là một bộ cũ trực thuộc Hội đồng Bộ trưởng sau là Chính phủ Việt Nam trong thời gian từ 1987-1995. Bộ có chức năng thống nhất
**Nông nghiệp sinh thái** được nhìn nhận là mục tiêu cao cấp bởi những người ủng hộ nông nghiệp bền vững. Nông nghiệp sinh thái không giống như canh tác hữu cơ, tuy nhiên có
nhỏ|phải|Biểu tình về chính sách nông nghiệp nhỏ|phải|Đạo luật Ngô (1815) được xem là chính sách bảo hộ nông nghiệp lần đầu tiền xuất hiện **Chính sách nông nghiệp** (_Agricultural policy_) là tổng thể các
Khái niệm **chuỗi giá trị nông nghiệp** (tiếng Anh: _agricultural value chain_) được sử dụng từ khi bắt đầu thiên niên kỷ mới, chủ yếu bởi những người làm trong lĩnh vực phát triển nông
Một đoạn thượng nguồn sông Bắc Hưng Hải **Hệ thống thủy lợi Bắc Hưng Hải** là một hệ thống kênh, đập, trạm bơm, đê điều nhằm phục vụ việc tưới tiêu và thoát ứng cho
**Ngân hàng Nông nghiệp và Phát triển Nông thôn Việt Nam** (tên giao dịch quốc tế: _Vietnam **Bank** for **Agri**culture and Rural Development)_ viết tắt: "**Agribank",** là ngân hàng thương mại lớn nhất Việt Nam
nhỏ|phải|Tiếp thị quảng bá nông sản hữu cơ Microgreen **Tiếp thị nông nghiệp** (_Agricultural marketing_) bao gồm các dịch vụ liên quan đến việc đưa một sản phẩm nông nghiệp từ trang trại đến tận
**Nông nghiệp đô thị sinh thái** là nền nông nghiệp được bố trí phù hợp với điều kiện của từng vùng, tôn trọng các quan hệ và cân bằng tự nhiên; được ứng dụng khoa
thumb|Áp phích tuyên truyền có nội dung: "Toàn Đảng huy động đảng viên làm nông nghiệp trên diện rộng; đấu tranh để phổ biến huyện Đại Trại!" "**Nông nghiệp học Đại Trại**" () là một
nhỏ|phải|[[Đất canh tác phì nhiêu ở Nga, trong số chúng có loại đất đen màu mỡ Chernozem]] nhỏ|phải|Cánh đồng lúa mì đương chín vàng đang chờ [[thu hoạch ở Nga]] **Nông nghiệp ở Nga** là
Nếu như trước đây, hình ảnh người nông dân gắn liền với những giọt mồ hôi trên đồng ruộng, thì ngày nay, công nghệ đã thổi một luồng gió mới vào ngành nông nghiệp. Từ
**Trường Cao đẳng Cơ điện & Nông nghiệp Nam Bộ**, tiền thân là **Trường Công nhân Cơ khí TW2**, được thành lập theo Quyết định số 35 QĐ/TC ngày 26.04.1969 của Bộ trưởng Bộ Nông
phải|Một máy kéo Belarus ở Tajikistan Tajikistan là một đất nước có tỉ trọng nông nghiệp cao, với hơn 70% dân số ở nông thôn và nông nghiệp chiếm 60% việc làm và khoảng 30%
**Tiến bộ kỹ thuật và công nghệ trong nông nghiệp Việt Nam**, gọi chung là **tiến bộ kỹ thuật**, là những sản phẩm lần đầu tiên được tạo ra từ kết quả thực hiện nhiệm
nhỏ|phải|Trồng trọt ở Cuba nhỏ|phải|Chăn nuôi lợn ở Cuba **Nông nghiệp ở Cuba** đã đóng một vai trò quan trọng trong nền kinh tế Cuba trong vài trăm năm. Ngày nay, nền nông nghiệp của
Nông dân Việt Nam **Nông nghiệp** là ngành kinh tế quan trọng của Việt Nam. Hiện nay, Việt Nam vẫn là một nước nông nghiệp. Năm 2009, giá trị sản lượng của nông nghiệp đạt
**Hệ thống xã hội chủ nghĩa** là thể chế chính trị mà được các nước có các đảng Cộng sản nắm quyền lãnh đạo tuyên bố sẽ đưa đất nước và dân tộc mình đi
thumb|Nuôi tôm công nghệ cao nhỏ|Nuôi cá cảnh Công nghệ cao thumb|Sản xuất nông nghiệp trong nhà kính **Nông nghiệp công nghệ cao** là một nền nông nghiệp được ứng dụng kết hợp những công
liên_kết=https://vi.wikipedia.org/wiki/T%E1%BA%ADp tin:Maler_der_Grabkammer_des_Sennudem_001.jpg|nhỏ|Cày bằng một cái ách móc vào gia súc có sừng ở [[Nông nghiệp Ai Cập cổ đại|Ai Cập cổ đại. Bức tranh từ phòng chôn cất Sennedjem, khoảng năm 1200 TCN]] **Lịch sử
Đất canh tác trồng lúa **Đất nông nghiệp** đôi khi còn gọi là **đất canh tác** hay **đất trồng trọt** là những vùng đất, khu vực thích hợp cho sản xuất, canh tác nông nghiệp,
**Quy trình thực hành sản xuất nông nghiệp tốt** (tiếng Anh: **Good Agricultural Practices**, viết tắt: **GAP**) là những phương pháp cụ thể, áp dụng vào sản xuất nông nghiệp, sản xuất thực phẩm cho
phải|nhỏ|300x300px|Như hầu hết những người nông dân châu Phi, người đàn ông Cameroon này đang sản xuất tự cung tự cấp. **Nông nghiệp tự cung tự cấp** là một hệ thống canh tác tự cung
Nông nghiệp là ngành sản xuất có lịch sử lâu đời, gắn liền với sự phát triển của loài người, hình thành cách đây hàng nghìn năm, đóng vai trò quan trọng trong đời sống
Mô hình thu nhỏ thực nghiệm của việc ứng dụng khoa học kỹ thuật vào canh tác trên các [[thửa ruộng ở Đức]] Biểu đồ cho thấy sự tiến triển của sản lượng nông nghiệp
nhỏ|Trồng hoa trong nhà lưới kín **Nhà lưới nông nghiệp** là một dạng nhà có cấu tạo bằng kết cấu khung và bao xung quanh bằng các loại lưới được dùng để sản xuất trồng