✨Hạ viện (Ai Cập)

Hạ viện (Ai Cập)

Hạ viện () là một trong hai cơ quan lập pháp lưỡng viện của Ai Cập.

Sự hình thành của Hạ viện

Hiến pháp năm 2014 được thông qua trong cuộc trưng cầu dân ý về hiến pháp năm 2014 đã đưa ra các quy tắc sau: Quốc hội được bầu sau khi phê chuẩn hiến pháp phải có ít nhất 450 thành viên. Ngoài ra, các thành viên tương lai phải là người Ai Cập, phải ít nhất 25 tuổi và phải có chứng chỉ giáo dục. Ngoài ra, tổng thống có thể bổ nhiệm, nhiều nhất là năm phần trăm thành viên trong Quốc hội.

Quốc hội có nhiệm kỳ 5 năm nhưng có thể bị tổng thống giải tán trước khi hết nhiệm kỳ. Toàn thể Quốc hội được bầu ra sau mỗi cuộc bầu cử. Các thành viên của Quốc hội được bầu theo đa số phiếu bầu hợp pháp tuyệt đối.

Quốc hội có thể yêu cầu Nội các từ chức bằng cách áp dụng một động thái kiểm duyệt. Vì lý do này, Thủ tướng Ai Cập và nội các của ông nhất thiết phải từ đảng hoặc liên minh đa số trong Quốc hội. Khi tổng thống và Quốc hội đến từ các đảng đối lập nhau (một tình huống đã phát sinh trong lịch sử, nhưng không phải từ những năm 1970), điều này sẽ dẫn đến tình trạng được gọi là sống chung chính trị.

Quyền hạn và nhiệm vụ

Quốc hội có nhiều quyền hạn và nhiệm vụ khác nhau được nêu trong Chương V của Hiến pháp. Theo điều 86, Quốc hội có những quyền hạn và nhiệm vụ sau:

• Xem xét và phê duyệt các thỏa thuận và hiệp ước

• Xem xét và phê duyệt các dự luật và ngân sách nhà nước

• Thảo luận về tuyên bố của Tổng thống và chương trình của chính phủ

• Sửa đổi Hiến pháp

• Phê chuẩn việc tuyên bố chiến tranh và tình trạng khẩn cấp

Trong thực tế, Quốc hội có rất ít quyền lực trước cuộc cách mạng Ai Cập năm 2011. Nó bị chi phối bởi Đảng Dân chủ Quốc gia, và có rất ít sự phản đối thực sự đối với các quyết định hành pháp.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hạ viện** () là một trong hai cơ quan lập pháp lưỡng viện của Ai Cập. ## Sự hình thành của Hạ viện Hiến pháp năm 2014 được thông qua trong cuộc trưng cầu dân
**Chủ tịch Quốc hội Ai Cập** () chủ trì các phiên họp của Quốc hội Ai Cập với các chức năng tương tự như của một phát ngôn viên ở các nước khác. Theo thứ
nhỏ|phải|_Koshary_, một món ăn bình dân của người Ai Cập với mì ống ngắn, cơm, [[đậu lăng đen hoặc đỏ, đậu gà]] **Ẩm thực Ai Cập** sử dụng nhiều legume, rau và trái cây vì
**Ai Cập** ( , , ), tên chính thức là nước **Cộng hòa Ả Rập Ai Cập**, là một quốc gia liên lục địa có phần lớn lãnh thổ nằm tại Bắc Phi, cùng với
thumb|[[Tượng Nhân sư lớn và Quần thể kim tự tháp Giza là những biểu tượng nổi bật nhất của nền văn minh Ai Cập cổ đại]] **Ai Cập cổ đại** là một nền văn minh
**Chủ tịch Hạ viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _Speaker of the United States House of Representatives_, hay _Speaker of the House_) là viên chức chủ tọa của Hạ viện Hoa Kỳ. Chức vụ này được
nhỏ|[[Muhammad Ali của Ai Cập|Muhammad Ali Pasha]] **Lịch sử Ai Cập dưới triều đại Muhammad Ali Pasha** (1805 - 1953) là một thời kỳ cải cách và hiện đại hóa nhanh chóng, khiến Ai Cập
**Hạ viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States House of Representatives, thường được gọi là: United States House_), còn gọi là **Viện Dân biểu Hoa Kỳ**, là một trong hai viện của Quốc hội Hoa
**Cách mạng Ai Cập năm 1952** (), còn được gọi là **Cách mạng 23 tháng 7**, đánh dấu một giai đoạn biến đổi quan trọng ở Ai Cập, cả về chính trị và kinh tế
|- id="26" | colspan="3" id="27" style="text-align:center; font-size:95%; padding:0.6em 0em 0.6em 0em;" |thế=|giữa|383x383px|Vị trí của Tân Vương quốc
Tân Vương quốc ở mức độ lãnh rộng lớn nhất trong thế kỷ 15 trước
**Vương thứ Mười Tám của Ai Cập cổ đại** hay **Vương triều thứ 18** (bắt đầu năm 1543 TCN - kết thúc 1292 TCN) là một vương triều pharaon nổi tiếng của Ai Cập cổ
**Cách mạng Ai Cập năm 2011**, hay còn được gọi là **Cách mạng ngày 25 tháng 1** (tiếng Ả Rập: ثورة ٢٥ يناير, _Thawrat khamsa wa-ʿišrūn yanāyir_), bắt đầu vào ngày 25 tháng 1 năm
**Nghệ thuật Ai Cập cổ đại** đề cập tới nền nghệ thuật được sản sinh trong thời kỳ Ai Cập cổ đại từ thế kỷ thứ 6 TCN cho tới thế kỷ thứ 4 SCN,
**Tôn giáo Ai Cập cổ đại** bao gồm các niềm tin, nhân vật chính, tôn giáo và nghi thức khác nhau tại Ai Cập cổ đại qua hơn 3.000 năm, từ thời kỳ Tiền Triều
**Heliopolis** là một thành phố lớn của Ai Cập cổ đại. Đây là thủ phủ của Heliopolite, nome thứ 13 của Hạ Ai Cập và là một trung tâm tôn giáo lớn, hiện bây giờ
**Safinaz Zulficar** (tiếng Ả Rập: صافيناز ذوالفقار), còn được biết đến với cái tên là **Farida**, là Vương hậu của Ai Cập, tại ngôi trong vòng 10 năm. Bà là người vợ đầu tiên của
**Minya** là thành phố ở phía đông Ai Cập, thủ phủ của tỉnh Minya, Hạ Ai Cập giữa bờ tây của sông Nin và kênh đào Ibrahimiya. Thành phố này nằm trên một giao lộ
[[File:Egyptian Parliament elections 2020 (seats).png|thumb|right| Biểu đồ hiển thị **số ghế** nghị sĩ quốc hội được bầu và bổ nhiệm trong Quốc hội Ai Cập, năm 2020 ]] Cuộc bầu cử quốc hội được tổ
phải| Bản đồ xứ Sudan thuộc Anh-Ai Cập **Sudan thuộc Anh-Ai Cập** ( __) là địa danh cũ của thuộc địa Sudan từ năm 1899 đến năm 1956 trong thời gian Sudan bị Anh và
**Ủy ban Chọn lọc về cuộc Tấn công ngày 6 tháng 1 Hạ viện Hoa Kỳ** là một ủy ban bao gồm các đại biểu Hạ viện Hoa Kỳ được lựa chọn. Nó được thành
**Viện dân biểu Philippines** (tiếng Filipino: _Kapulungan ng Kinatawan ng Pilipinas_), tức Hạ viện của Quốc hội Philippines (viện còn lại là Thượng viện Philippines). Nó cũng thường được gọi là Quốc hội. Các thành
Hành trình của nhóm bạn tới đất nước Ai Cập Những trải nghiệm nổi bật trong hành trình du lịch Thượng, Hạ Ai Cập và thời gian làm tình nguyện viên ở làng Baharwa, giúp
Hành trình của nhóm bạn tới đất nước Ai Cập Những trải nghiệm nổi bật trong hành trình du lịch Thượng, Hạ Ai Cập và thời gian làm tình nguyện viên ở làng Baharwa, giúp
**Hồ Hạ** (tiếng Trung: **胡夏**; bính âm: **Hú Xià**; tiếng Anh: **Fox Hu**) là một nam ca sĩ người Trung Quốc, quán quân của cuộc thi tìm kiếm tài năng âm nhạc Đài Loan Siêu
**Tây Hạ** (chữ Hán: 西夏, bính âm: _Xī Xià_; chữ Tây Hạ: x20px|link= hoặc x20px|link=) (1038-1227) là một triều đại do người Đảng Hạng kiến lập trong lịch sử Trung Quốc. Dân tộc chủ thể
**Neferirkare Kakai** (được biết đến trong tiếng Hy Lạp là Nefercherês, Νεφερχέρης) là một pharaon của Ai Cập cổ đại, ông là vị vua thứ ba của vương triều thứ Năm. Neferirkare là con trai
**Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _United States Senate_) là một trong hai viện của Quốc hội Hoa Kỳ. Thượng viện Hoa Kỳ, cùng với Hạ viện Hoa Kỳ, tạo thành cơ quan lập pháp
CoQ10 300mg Kirkland Của Mỹ Sản Phẩm Bổ Trợ Tim Mạch - Chăm Sóc Trái Tim Của BạnGiới thiệu về Sản phẩm CoQ10 300mg Kirkland:Kirkland CoQ10 300 mgvới chấtCoQ10, 1 chất rất có lợi cho
Bản đồ khí hậu đơn giản hoá của châu Phi: Hạ Saharan gồm vùng [[Sahel và Sừng châu Phi khô cằn ở phía bắc (màu vàng), các savanna nhiệt đới (lục sáng) và các rừng
**Nghị viện Canada** () là cơ quan lập pháp liên bang của Canada. Nghị viện gồm Quân chủ, Thượng viện và Hạ viện. Theo quy ước hiến pháp, Hạ viện giữ vai trò chủ đạo
**Cơ mật viện Tôn kính nhất Quốc vương Bệ hạ** (), thường được gọi là **Cơ mật viện Anh**, là cơ quan tư vấn chính thức cho quân chủ của Vương quốc Liên hiệp Anh
nhỏ|[[Thượng viện Hoa Kỳ|Thượng nghị sĩ trong Quốc hội khóa 110, tháng 1 năm 2007]] nhỏ|Biểu đồ lịch sử về sự kiểm soát của Đảng Dân chủ và Đảng Cộng hòa đối với Thượng viện
**Công viên Tuổi Trẻ**, là một trong những công viên lớn tại Hà Nội thuộc địa phận phường Thanh Nhàn (quận Hai Bà Trưng), là một trong 9 công trình trọng điểm của Thành phố
**Quyền Chủ tịch Thượng viện Hoa Kỳ** (tiếng Anh: _President pro tempore of the United States Senate_) là viên chức cao cấp đứng thứ hai tại Thượng viện Hoa Kỳ và là thượng nghị sĩ
**Công viên Trung tâm** (**Central Park**) là một công viên công cộng ở trung tâm Manhattan thuộc Thành phố New York, Hoa Kỳ. Công viên ban đầu mở cửa năm 1857, trên 843 mẫu Anh
**Hội đồng Nghị viện Liên Hợp Quốc** (tiếng Anh: **United Nations Parliamentary Assembly** - **UNPA**) là một cơ quan được đề xuất để bổ sung cho Hệ thống Liên Hợp Quốc cho phép sự tham
**Howard Carter** (9 tháng 5 năm 1874 – 2 tháng 3 năm 1939) là một nhà khảo cổ học và nhà Ai Cập học người Anh, là người chủ chốt trong việc khám phá lăng
VAI TRÒ CỦA CHROMEChrom là vi chất cần thiết đựơc coi là yếu tố dung nạp glucose. Nó phối hợp cùng insulin để giúp cho glucose dễ dàng vào trong tế bào, ở những người
**Liên hiệp Viễn thông Quốc tế** hoặc **Liên minh Viễn thông Quốc tế**, viết tắt là **ITU** (tiếng Anh: International Telecommunication Union) là một cơ quan chuyên môn của Liên hợp quốc chịu trách nhiệm
**Tề Tề Cáp Nhĩ** hay **Qiqihar** (tiếng Trung: 齐齐哈尔, ; bính âm: _Qíqíhā'ěr_) là một địa cấp thị và là thành phố lớn thứ hai của tỉnh Hắc Long Giang, Cộng hòa Nhân dân Trung
nhỏ|AP Cisco Aironet Trong mạng máy tính, một **điểm truy cập không dây** (**WAP**), hay nói chung chỉ là **access point** (**AP**), là một thiết bị mạng cho phép một thiết bị Wi-Fi kết nối
**Cuộc chiến Yom Kippur**, **Chiến tranh Ramadan** hay **Cuộc chiến tháng 10** (; chuyển tự: _Milkhemet Yom HaKipurim_ or מלחמת יום כיפור, _Milkhemet Yom Kipur_; ; chuyển tự: _harb 'uktubar_ hoặc حرب تشرين, _ħarb Tishrin_),
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
**Nyuserre Ini** (còn được viết là **Neuserre Ini** hay **Niuserre Ini**, và đôi khi là **Nyuserra**; trong tiếng Hy Lạp tên của ông được gọi là Rathoris, _Ραθούρης_), là một pharaon của Ai Cập cổ
**Cleopatra VII Thea Philopator** (; 70/69 TCN10 tháng 8 năm 30 TCN) là nhà cai trị thực sự cuối cùng của Vương triều Ptolemaios thuộc Ai Cập, mặc dù trên danh nghĩa thì vị pharaon cuối
**Vương quốc Ptolemy** ra đời với cuộc chinh phục của Alexandros Đại Đế năm 332 TCN. Alexandros Đại Đế mang đến Ai Cập văn hóa Hy Lạp với các quan lại đa số là người
**Thutmosis III** (sinh 1486 TCN, mất 4 tháng 3 năm 1425 TCN) còn gọi là **Thutmose** hoặc **Tuthmosis III**, (tên có nghĩa là "Con của Thoth") là vị pharaon thứ sáu của Vương triều thứ
**Gamal Abdel Nasser Hussein** (ngày 15 tháng 1 năm 1918 – ngày 28 tháng 9 năm 1970) là chính khách người Ai Cập, tổng thống Ai Cập từ năm 1954 tới khi qua đời vào
Moses, tranh của [[José de Ribera (1638)]] **Moses** (tiếng Latinh: _Moyses_, Hy Lạp: ; Ả Rập: ****, **'; Ge'ez: , _Musse_), trong tiếng Việt là **Mô-sét** hoặc **Môi-se** hoặc **Môi-xen** hoặc **Mô-sê_', là lãnh tụ
**Seth-Peribsen** (còn được gọi là **Ash-Peribsen, Peribsen** và **Perabsen)** là tên serekh của một vị vua Ai Cập thuộc vương triều thứ hai (khoảng từ năm 2890- năm 2686 trước Công nguyên) Tên hoàng gia