✨Giải Erdős
: Đừng lẫn lộn với Giải Paul Erdős của Viện Hàn lâm Khoa học Hungary.
Giải Erdős nay là Giải Toán học Anna và Lajos Erdős là một giải thưởng của Hội liên hiệp Toán học Israel (Israel Mathematical Union) dành cho một nhà toán học Israel (thuộc mọi chuyên ngành và khoa học máy tính) có đóng góp nổi bật cho toán học, nhưng ưu tiên cho những ứng viên dưới 40 tuổi.
Giải được Paul Erdős thành lập năm 1977 để vinh danh cha mẹ ông, và được trao hàng năm hoặc mỗi năm 2 lần.
Từ năm 1996 - sau khi Erdős qua đời - tên giải ban đầu được đổi thành Giải Toán học Anna và Lajos Erdős, phản ánh đúng ý nguyện ban đầu của ông.
Các người đoạt giải
<div class= style="-moz-column-count:3; column-count:3;">
- Saharon Shelah (1977)
- Ilya Rips (1979)
- Ofer Gabber (1981)
- Adi Shamir (1983)
- Shmuel Kiro (1985)
- Yosef Yomdin (1987)
- Noga Alon (1989)
- Alexander Lubotzky (1990)
- Gil Kalai (1992)
- Ehud Hrushovski (1994)
- Oded Schramm (1996)
- Leonid Polterovich (1998)
- Shachar Mozes (2000)
- Zeev Rudnick (2001)
- Ran Raz (2002)
- Zlil Sela (2003)
- Semyon Alesker (2004)
- Paul Biran (2006)
- Yehuda Shalom (2007)
- Gady Kozma (2008)
- Elon Lindenstrauss (2009)
- Boaz Klartag (2010)
- Tamar Ziegler (2011)
- Irit Dinur (2012)
- Omri Sarig (2013)
- Eran Nevo (2014)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
: _Đừng lẫn lộn với **Giải Paul Erdős** của Viện Hàn lâm Khoa học Hungary_. **Giải Erdős** nay là **Giải Toán học Anna và Lajos Erdős** là một giải thưởng của Hội liên hiệp Toán
Trong lý thuyết số, **phương trình Erdős–Moser** là : với và là các nguyên dương. Nghiệm duy nhất được biết là 11 + 21 = 31, và Paul Erdős đặt ra giả thuyết
**Giải Cole** tên đầy đủ là ** Giải Frank Nelson Cole**, là giải thưởng của Hội Toán học Hoa Kỳ dành cho các nhà toán học có những đóng góp xuất sắc. Giải được chia
**Paul Erdős** ( ; sinh ngày 26 tháng 3 năm 1913 - mất 20 tháng 9 năm 1996) là nhà toán học người Hungary. Erdős làm việc với hàng trăm cộng tác viên, theo đuổi
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
Bài này nói về từ điển các chủ đề trong toán học. ## 0-9 * -0 * 0 * 6174 ## A * AES * ARCH * ARMA * Ada Lovelace * Adrien-Marie Legendre *
**László Lovász** (sinh ngày 9.3.1948 tại Budapest, Hungary) (phát âm tiếng Hungary: [ˈlaːsloː ˈlovaːs]) là một người Mỹ gốc Hungary, là nhà toán học và giáo sư danh dự tại Đại học Eötvös Loránd, nổi
**Các bài toán của Hilbert** là một danh sách gồm 23 vấn đề (bài toán) trong toán học được nhà toán học Đức David Hilbert đưa ra tại Hội nghị toán học quốc tế tại
**Terence "Terry" Tao** (tiếng Trung: 陶哲轩; sinh ngày 17 tháng 7 năm 1975) là nhà toán học mang quốc tịch Úc - Mỹ gốc Trung Quốc chuyên về giải tích điều hòa, phương trình đạo
nhỏ|Noga Alon **Noga Alon** (sinh năm 1956) (tiếng Hebrew: נוגה אלון) là nhà toán học người Israel, nổi tiếng về những đóng góp trong Toán học tổ hợp và Tin học lý thuyết. ## Cuộc
nhỏ|Ran raz **Ran Raz** (tiếng Hebrew: רָן רָז) là nhà khoa học máy tính người Israel chuyên về lý thuyết độ phức tạp thuật toán. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông là giáo sư
**Bài toán Brocard** là bài toán mở trong toán học yêu cầu tìm các giá trị nguyên của và sao cho với là giai thừa. Nó được đưa
nhỏ|Giấy cói toán học Rhind: chi tiết (trực tràng, phần bên trái của phần đầu tiên Bảo tàng Anh Cục Ai Cập cổ đại và Sudan, EA10057) Được luật sư người Scotland A.H. Rhind mua
thumb|phải|[[Đồ thị Petersen là đồ thị cạnh đơn vị, nó có thể vẽ trong mặt phẳng với độ dài tất cả các cạnh đều bằng một.]] **Đồ thị cạnh đơn vị** (tiếng Anh: _unit distance
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Lý thuyết số** là một ngành của toán học lý thuyết nghiên cứu về tính chất của số nói chung và số nguyên nói riêng, cũng như những lớp rộng hơn các bài toán mà
**Định đề Bertrand** là một định lý phát biểu rằng với bất kỳ số nguyên , luôn tồn tại ít nhất một số nguyên tố sao cho :
Trong lý thuyết số, một **dãy Sidon** (hay **tập hợp Sidon**), đặt theo tên của nhà toán học Hungary Simon Sidon, là một dãy các số tự nhiên _A_ = {_a_0, _a_1, _a_2, ...} sao cho các tổng của hai
**Triết học toán học** là nhánh của triết học nghiên cứu các giả định, nền tảng và ý nghĩa của toán học, và các mục đích để đưa ra quan điểm về bản chất và
right|thumb|Một ví dụ về "vẻ đẹp trong toán học" - một chứng minh đơn giản và thanh lịch về [[Định lý Pythagore.]] **Vẻ đẹp của Toán học** mô tả quan niệm rằng một số nhà
**Ralph Jasper Faudree** (23 tháng 8 năm 1939 – 13 tháng 1 năm 2015) là nhà toán học người Mỹ chuyên về toán học tổ hợp, đặc biệt lý thuyết đồ thị và lý thuyết
**Vũ Hà Văn** (sinh ngày 12 tháng 6 năm 1970 tại Hà Nội) là nhà Toán học Việt Nam, hiện đang làm giáo sư Toán học ở Đại học Yale. Ông đã đoạt giải Pólya
Trong lý thuyết số, **định lý Szemerédi** là một kết quả trước đó mang tên **giả thuyết Erdős–Turán** (không nên nhầm lẫn với giả thuyết Erdős–Turán về cơ sở cộng). Năm 1936 Erdős và Turán
nhỏ|Chiếc bánh pizza được cắt nhỏ; mỗi miếng bánh là chiếc bánh. **Phân số đơn vị** là phân số dương có tử số bằng 1, tức có dạng với là
nhỏ|Đồ thị ngẫu nhiên có hướng, 20 nút, xác suất p = 0,1, trường hợp 1. Trong toán học, một **đồ thị ngẫu nhiên** là một đồ thị được sinh ra bởi một quá trình
**Charles Helou** () (25 tháng 9 năm 1913 – 7 tháng 1 năm 2001) là tổng thống của Liban từ năm 1964 đến năm 1970. ## Tiểu sử Helou sinh ra tại Beirut, ngày 25
Đây là một danh sách những người, thường là vào lúc dưới 15 tuổi, biểu hiện tài năng ở mức độ của người lớn và vượt trội ở một lĩnh vực nào đó và được
right|thumb|upright=1.35|alt=Graph showing a logarithmic curve, crossing the _x_-axis at _x_= 1 and approaching minus infinity along the _y_-axis.|[[Đồ thị của hàm số|Đồ thị của hàm logarit cơ số 2 cắt trục hoành tại và đi
là một cuốn tiểu thuyết của nhà văn Murakami Haruki. Bản dịch tiếng Việt do Trần Tiễn Cao Đăng dịch dựa theo bản tiếng Anh _The Wind-up Bird Chronicle_ của Jay Rubin và bản dịch
**Pál Turán** (; 18 tháng 8 năm 1910 – 26 tháng 9 năm 1976) còn được biết là Paul Turán, là một nhà toán học Hungary làm việc với lý thuyết số. Ông từng cộng
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
**Hohhot** (tiếng Mông Cổ: Tập tin:Kökeqota.svg, _Kökeqota_, nghĩa là "thành phố xanh"; chữ Hán giản thể: 呼和浩特市, bính âm: Hūhéhàotè Shì, âm Hán Việt: _Hô Hòa Hạo Đặc thị_ hoặc _Hồi Hột_), đôi khi còn
Trong lý thuyết số, số nguyên tố được gọi là **số nguyên tố Sophie Germain** nếu cũng là số nguyên tố. Số của số nguyên tố
Toán học trong nghệ thuật: Bản khắc trên tấm đồng mang tên _[[Melencolia I_ (1514) của Albrecht Dürer. Những yếu tố liên quan đến toán học bao gồm com-pa đại diện cho hình học, hình
430x430px|thumb|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Bài hát "[[Macarena (bài hát)|Macarena", được hát bởi Los del Río và trộn bài bởi The Bayside Boys, trở thành một cơn sốt khiêu vũ lớn và
thumb|Trong việc tìm kiếm một chiếc xe mới, người chơi chọn một cánh cửa, ví dụ như cửa 1. Người dẫn chương trình sau đó mở một trong những cánh cửa khác, ví dụ cửa
**Andrew James Granville** (sinh 1962) là nhà toán học người Anh, hoạt động trong lĩnh vực lý thuyết số. Ông trở thành thành viên của phân khoa Đại học Montréal từ năm 2002. Trước khi
Tập tin:Peter Cameron lecturing.jpg **Peter Jephson Cameron** (sinh ngày 23.1.1947 tại Toowoomba, Úc) là nhà toán học người Úc, làm việc ở Queen Mary, University of London. ## Cuộc đời và Sự nghiệp Ông đậu
nhỏ|Gyula Katona tại Erlangen, 1975. **Gyula O. H. Katona** sinh ngày 16.3.1941 là nhà toán học người Hungary, nổi tiếng về công trình nghiên cứu lý thuyết tổ hợp và nhất là về Định lý
[[Hình:Hypergraph-wikipedia.svg|right|frame| Một ví dụ về siêu đồ thị, với và . ]] Trong toán học,một **siêu
**Louis Joel Mordell** (Sinh ngày 28 tháng 1 năm 1888 – Mất ngày 12 tháng 3 năm 1972) là nhà toán học người Anh gốc Mỹ, được biết bởi các nghiên cứu lớn trong lý
**Erdosteine** là một thuốc tiêu nhầy. Cụ thể nó là một dẫn xuất thiol được phát triển để điều trị viêm phế quản tắc nghẽn mạn tính, bao gồm cả đợt cấp tính của bệnh
, còn có tên gọi **Yasuda Eisai**, **Kuwahara Shūsaku**, _Shūsaku bất bại_, tên khai sinh là (6 tháng 6 năm 1829 – 3 tháng 9 năm 1862) là một kỳ thủ cờ vây chuyên nghiệp
nhỏ|John Erik Fornæss **John Erik Fornæss** (sinh ngày 14 tháng 10 năm 1946, tại Hamar, Na Uy) là một nhà toán học người Hoa Kỳ gốc Na Uy. Ông nhận bằng thạc sĩ toán học
Trong toán học, **hàm đếm số nguyên tố** là hàm số đếm số lượng các số nguyên tố nhỏ hơn hoặc bằng với một số thực _x._ Nó được ký hiệu là (_x_) (không liên