✨Gán (khoa học máy tính)

Gán (khoa học máy tính)

Trong lập trình máy tính, câu lệnh gán (tiếng Anh: assignment statement) sẽ đặt và/hay thiết lập lại giá trị chứa trong vị trí lưu trữ vốn được biểu thị bởi một tên biến; nói cách khác, nó sao chép giá trị vào biến. Trong hầu hết các ngôn ngữ lập trình mệnh lệnh, câu lệnh gán (hay biểu thức) là một cấu trúc cơ bản.

Ngày nay, ký hiệu được sử dụng phổ biến nhất cho toán tử cơ bản này là x = expr (bắt nguồn từ Superplan 1949–51, sau đó phổ biến bởi Fortran 1957 và C), theo sau bởi x:= expr (ban đầu là ALGOL 1958, phổ biến bởi Pascal), mặc dù có nhiều ký hiệu khác được sử dụng.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Khoa học máy tính nghiên cứu các cơ sở lý thuyết của thông tin và tính toán, cùng với các kỹ thuật thực tiễn để thực hiện và
**John McCarthy** (4 tháng 9 năm 1927 - 24 tháng 10 năm 2011) là một nhà khoa học máy tính và nhà khoa học nhận thức người Mỹ. McCarthy là một trong những người sáng
**Khoa học máy tính lý thuyết** () là một tập hợp con của khoa học máy tính và toán học tập trung vào nhiều chủ đề toán học hơn của điện toán và bao gồm
Trong lập trình máy tính, một **biến** (_variable_) hay **vô hướng** (_scalar_) là một vị trí lưu trữ gắn liền với một tên tượng trưng (_định danh_) liên quan, chứa một số lượng thông tin
**Mặc định** (tiếng Anh: _default_), trong khoa học máy tính, đề cập đến những giá trị có từ trước của những thiết lập mà người dùng có thể cấu hình được để gán cho một
Trong khoa học máy tính, **giá trị** (tiếng Anh: _value_) là một biểu thức mà không thể đánh giá thêm được nữa (một dạng chuẩn). Các thành viên của một loại là những giá trị
Sách sổ tay khoa học máy tính và mã hóa Á Châu Books Ý tưởng độc đáo của bộ sách nằm ở chỗ nó được thiết kế mô phỏng cuốn vở ghi chép trên lớp
thumb|upright=1.35|right|Ảnh từ vệ tinh [[Apollo 15 đơn vị quỹ đạo của rille lân cận với miệng núi lửa Aristarchus trên Mặt Trăng.]] **Khoa học hành tinh** là ngành khoa học nghiên cứu về các hành
Mô hình 3D với DirectX 9.0: Ấm trà Utah **Đồ họa máy tính** () là một lĩnh vực của khoa học máy tính nghiên cứu về cơ sở toán học, các thuật toán cũng như
Trong lập trình máy tính, **câu lệnh gán** (tiếng Anh: _assignment statement_) sẽ đặt và/hay thiết lập lại giá trị chứa trong vị trí lưu trữ vốn được biểu thị bởi một tên biến; nói
Trong khoa học máy tính, **reflection** (có thể dịch là "phản tỉnh", "tự xét mình") là việc tiến trình có khả năng xem xét, nội quan, và sửa đổi kết cấu cùng với hành trạng
[[Phần cứng|Phần cứng máy tính là nền tảng cho xử lý thông tin (sơ đồ khối). ]] **Lịch sử phần cứng máy tính** bao quát lịch sử của phần cứng máy tính, kiến trúc của
**Máy tính bảng** (Tiếng Anh: Tablet computer hay tablet PC), là một thiết bị di động, thông thường có hệ điều hành di động và mạch xử lý, màn hình cảm ứng và viên pin
nhỏ|phải|243x243px|Ảnh chụp giao diện [[phần mềm diệt virus có tên FireLion- FastHelper]] Trong khoa học máy tính viễn thông, **virus máy tính** hay **virus tin học** (thường được người sử dụng gọi tắt là **virus**)
Trong giáo dục, **Tư duy tính toán** hay **Tư duy máy tính** (Computational Thinking - CT) là một tập hợp các phương pháp giải quyết vấn đề liên quan đến việc diễn đạt các vấn
thumb | [[Hoá học là một phân nhánh của khoa học tự nhiên]] **Khoa học** là một hệ thống kiến thức về những định luật, cấu trúc và cách vận hành của thế giới tự
**Lập trình máy tính** hay **lập chương trình máy tính,** thường gọi tắt là **lập trình** (, hay _programming_), là việc lập ra chương trình làm việc cho máy có bộ xử lý, nói riêng
phải|nhỏ|277x277px| Minh họa của một ứng dụng sử dụng libvorbisfile để phát file Ogg Vorbis Trong khoa học máy tính, **thư viện** là tập hợp các tài nguyên không biến động được sử dụng bởi
thumb|Cách biểu diễn bằng [[Mặt cầu Bloch cho một qubit, yếu tố cơ bản trong máy tính lượng tử.]] **Máy tính lượng tử** (còn gọi là **siêu máy tính lượng tử**) là một thiết bị
**Câu lệnh** là đơn vị cơ bản của một ngôn ngữ lập trình. Trong trường hợp đặc biệt, nó có thể cũng trở thành một đơn vị thao tác của máy tính điện tử hay
**Quay lui** (tiếng Anh: _backtracking_) là một chiến lược tìm kiếm lời giải cho các bài toán thỏa mãn ràng buộc. Người đầu tiên đề ra thuật ngữ này (_backtrack_) là nhà toán học người
Các thành phần chính của [[máy tính cá nhân để bàn.1: Màn hình, 2: Bo mạch chủ, 3: CPU, 4: Chân cắm ATA, 5: RAM, 6: Các thẻ cắm mở rộng chức năng cho máy,
Trong logic toán học và khoa học máy tính, **phép tính lambda** (tiếng Anh:lambda calculus) hay còn được viết là **λ-calculus**, là một hệ thống hình thức dùng trong việc định nghĩa hàm số, ứng
Trong lập trình máy tính, **kết dính** (tiếng Anh: _cohesion_) đề cập đến _mức độ mà các yếu tố bên trong một mô đun thuộc về nhau_. Do vậy, sự kết dính đo lường sức
phải|Hình vẽ các tế bào của não [[gà bởi S. Ramón y Cajal, khoảng năm 1905]] **Khoa học thần kinh** là một ngành khoa học về hệ thần kinh. Khoa học thần kinh nghiên cứu
**Trung tâm Nghiên cứu Khoa học Quốc gia Pháp** (_tiếng Pháp_: **Centre National de la Recherche Scientifique**), gọi tắt là **CNRS** là cơ quan nghiên cứu thuộc chính phủ lớn nhất tại Pháp và là
**Viện Hàn lâm Khoa học Quốc gia Hoa Kỳ** (tiếng Anh: National Academy of Sciences, viết tắt **NAS**) là một tổ chức ở Hoa Kỳ mà các thành viên phục vụ _pro bono_ (tình nguyện
**Đại học Khoa học và Công nghệ AGH** (Ba Lan _Akademia Górniczo-Hutnicza im._ _Stanisława Staszica_) là một trường đại học kỹ thuật ở Ba Lan, nằm ở Kraków. Trường đại học được thành lập vào
**Khoa học khí quyển** là ngành khoa học nghiên cứu khí quyển Trái Đất, các quá trình của nó, các tác động mà các hệ thống khác có lên khí quyển, và các tác động
**Giao diện máy tính não** (viết tắt tiếng Anh: BCI), đôi khi được gọi là **giao diện điều khiển thần kinh** (viết tắt tiếng Anh: NCI), **giao diện máy tâm** (viết tắt tiếng Anh: MMI),
**Viện hàn lâm Khoa học Bulgaria** (tiếng Bulgaria: Българска академия на науките, _Balgarska akademiya na naukite_, viết tắt _БАН_) là viện hàn lâm quốc gia của Bulgaria, được thành lập năm 1869. Viện là cơ
**Ngôn ngữ học** hay **ngữ lý học** là bộ môn nghiên cứu về ngôn ngữ. Người nghiên cứu bộ môn này được gọi là nhà ngôn ngữ học. Nói theo nghĩa rộng, nó bao gồm
**Khoa học và công nghệ luận** hay **khoa học, công nghệ và xã hội** (STS) là lĩnh vực nghiên cứu về tương tác qua lại giữa văn hóa, xã hội, chính trị với nghiên cứu
thumb|right|348x348px|Bìa của bài thơ có chủ đề tiến hóa của [[Erasmus Darwin, _Temple of Nature_ cho thấy một nữ thần vén bức màn bí ẩn của thiên nhiên (bên trong là Artemis). Tượng trưng và
Phần mềm là các lệnh được lập trình mà được lưu trữ trong bộ nhớ được lưu trữ của các máy tính kỹ thuật số để bộ xử lý thực hiện. Phần mềm là một
phải|nhỏ|[[Lưu đồ thuật toán (thuật toán Euclid) để tính ước số chung lớn nhất (ưcln) của hai số _a_ và _b_ ở các vị trí có tên A và B. Thuật toán tiến hành bằng
**Jacques Fabrice Vallée** (; sinh ngày 24 tháng 9 năm 1939) là một nhà khoa học máy tính, nhà đầu tư mạo hiểm, tác giả, nhà UFO học và nhà thiên văn học hiện đang
**Học máy** hay **máy học** (_machine learning_) là một lĩnh vực của trí tuệ nhân tạo liên quan đến việc nghiên cứu và xây dựng các kĩ thuật cho phép các hệ thống "học" tự
**Trí tuệ nhân tạo** (**TTNT**) (tiếng Anh: **_Artificial intelligence_**, viết tắt: **_AI_**) là khả năng của các hệ thống máy tính thực hiện các nhiệm vụ liên quan đến trí thông minh của con người,
**Tin sinh học** (_bioinformatics_) là một lĩnh vực khoa học sử dụng các công nghệ của các ngành toán học ứng dụng, tin học, thống kê, khoa học máy tính, trí tuệ nhân tạo, hóa
**Trí tuệ nhân tạo tổng quát** (**Artificial general intelligence**, hay **AGI**) là một loại trí tuệ nhân tạo (AI) trong lý thuyết, nằm giữa cận dưới và cận trên của năng lực nhận thức con
nhỏ| Một sơ đồ cho thấy cách người dùng tương tác với [[phần mềm ứng dụng trên một máy tính để bàn thông thường. Lớp phần mềm ứng dụng giao tiếp với hệ điều hành,
Đây là các **trận đấu cờ vua giữa con người và máy tính** quan trọng. Máy tính lần đầu tiên có thể đánh bại những người chơi cờ mạnh vào cuối những năm 1980. nổi
nhỏ|430x430px|BrdU (màu đỏ), thể hiện quá trình neurogenesis trong trung khu dưới hạt (SGZ) của vùng DG hồi hải mã. Hình ảnh minh họa này của Faiz và cộng sự, năm 2005. **Khoa học thần
**TEX**, (/tɛx/, /tɛk/) viết không định dạng là **TeX**, là một hệ thống sắp chữ được viết bởi Donald Knuth và giới thiệu lần đầu vào năm 1978. TeX được thiết kế với hai mục
thumb|right|[[Hunter Biden năm 2014]] Vào tháng 10 năm 2020, một cuộc tranh cãi nổ ra liên quan đến một chiếc máy tính xách tay được cho là thuộc về Hunter Biden. Chủ một cửa hàng
**Jeffrey Preston Bezos** (; né **Jorgensen**; sinh ngày 12 tháng 1 năm 1964) là doanh nhân, nhà tư bản công nghiệp, trùm truyền thông và nhà đầu tư người Mỹ. Bezos được biết đến như
**Marvin Lee Minsky** (9 tháng 8 năm 1927 – 24 tháng 1 năm 2016) là một nhà khoa học nhận thức trong lĩnh vực trí tuệ nhân tạo (AI) người Mỹ, đồng sáng lập của
thumb|220x124px | right | Một thông tin được mã hoá bởi các dòng mã (code) **Tin học** hay **khoa học thông tin** (gọi tắt là **tin**) (, ) là một ngành khoa học chuyên nghiên
**Luận lý Hoare** (còn được biết đến với tên **Luận lý Floyd–Hoare**) là một hệ chính quy do nhà khoa học máy tính người Anh C. A. R. Hoare phát triển, và sau đó được