Franken từ 481 tới 814
Sự mở rộng lãnh thổ của đế quốc Frank
Francia, còn gọi là Vương quốc Frank (, "Vương quốc của người Frank") hoặc Đế quốc Frank (), là lãnh thổ người Francia, một liên minh các bộ lạc Tây Germanic trong thời hậu kỳ cổ đại và sơ kỳ trung đại. Dưới những chiến dịch không ngừng nghỉ của Charles Martel, Pepin Lùn và Charlemagne, lãnh thổ của người Frank được mở rộng lớn nhất vào đấu thế kỷ thứ 9.
Truyền thống về việc phân chia gia tài giữa những người anh em khiến cho lãnh địa của người Frank dù là một chính thể nhưng được chia nhỏ ra thành những regna (vương quốc, tiểu vương quốc). Giới hạn địa lý và số lượng tiểu vương quốc thay đổi theo thời gian, từ Franken bao gồm từ đầu thế kỷ 6 Austrasia, nằm ở trung tâm sông Rhein và sông Maas ở phía bắc lục địa Âu châu; và cả Neustria phía bắc Loire và phía tây của Seine, mà đến thế kỷ 8 lại thống nhất lại thành Franken. Cuối cùng, việc sử dụng số ít cái tên Franken được chỉ tới Paris, khu vực châu thổ Seine xung quanh Paris, nơi ngày nay vẫn giữ cái tên Île-de-France, cái tên nền tảng cho tên của Vương quốc Pháp.
Lịch sử
Sự xuất hiện và thi di của người Francia
Tên tộc Francia xuất hiện lần đầu tiên trong sử liệu vào giữa thế kỷ 3 Tây lịch. Người ta tìm thấy ngôn từ thật sự tối cổ ghi về Francia mang tính lịch sử là 「Phờ-răng (francus hoặc franci)」 trong hành quân ca La Mã vào khoảng năm 241 và xuất hiện trong sách『 Hoàng đế liệt truyện 』vào thế kỷ IX và lưu truyền chí kim. Người Digan hay gọi là người Đức cư trú ở vùng trung lưu của sông Rhine xưng là 「người Francia」. Từ thế kỷ III đến thế kỷ IV, ,, , , , , xưng là 「người Francia」 trên phương diện sử liệu La Mã. Tên này chỉ là tên mà người La Ma gọi Francia, và không rõ liệu các bộ lạc người Đức được gọi bằng tên này thực tế có phải là do ý thức đồng tộc hay không. Việc các chư bộ tộc này cư trú ở địa đới biên cảnh của Đế quốc La Mã đã đặt họ cùng một cộng đồng chính trị bất định với người La Mã, điều này có thể bồi dưỡng ý thức cộng tộc tự thân hai dân tộc với nhau..
Vua chúa
Các vua của đế chế Franks:
- Vua người Frank Ripuarians (Frank "đồng bằng"):
Ascaric: 295 - 306
Merogais: 306
Mallobaudes: 350 - 380
Genobaud: 380 - 388
Sunno: 388 - 390
Marcomer: 390 - 399
Pharamond: 400 - 427, con trai của Marcomer
Chlodio: 420 - 448
Theudemeres: 422
Aegidius: 450 - 465
Sigobert the Lame: 483 - 507, sau bị con trai là Chlodoric ám sát chết năm 507.
Chlodoric: 507 - 509
- Vua người Frank Salian (Frank "miền biển"):
Chlodio: 426 - 447, con trai của vua Theudemeres, vua của vùng Dispargum và Tournai.
Merovech: 447 - 458
Childeric I: 458-481
Clovis I: 481 - 511
- Năm 509, Clovis thống nhất hai bộ lạc Frank Salian và Frank Ripuarians, thành lập vương quốc Frank thống nhất (lần đầu tiên) dưới sự thống trị của vương triều Meroving. Sau khi Clovis I chết năm 511, vương quốc Frank bị chia thành 4 vùng cho bốn con trai cai trị, kéo dài đến năm 613:
- Vùng Neustria (sau là Soissons)
Chlothar I: 511 - 561
Chilperic I: 561 - 584
Chlothar II: 584 - 629
- Vùng Lutetia (sau là Paris)
Childebert I: 511 - 558
Charibert I: 561 - 567
- Vùng Burgundia (sau là Orléans)
Chlodomer: 511 - 524
Guntram: 561 - 592
Theuderic II: 595 - 613
Sigebert II: 613
- Vùng Austrasia (sau là Reims và Metz)
Theuderic I: 511 - 534
Theudebert I: 534 - 548
Theudebald: 548 - 555
Sigebert I: 561 - 575
Childebert II: 575 - 595
Theudebert II: 595 - 612
-
Năm 558, Chlothar I thống nhất vương quốc lần thứ hai. Sau khi ông chết, vương quốc lại bị chia cắt.
-
Năm 613, Chlothar II (584 - 629) đánh bại Sigebert II và nhiếp chính Brunhilda và thống nhất vương quốc lần 3. Để xoa dịu sự chống đối, tranh giành quyền lực giữa các con và quần thần, năm 623, ông 1 lần nữa lại phân chia vương quốc thành 4 vùng Neustria; Aquitania; Austrasia; Burgundia.
Năm 629, dưới thời Dagobert (con trai của Chlothar II), ông cai trị cả ba vùng Neustria, Austrasia và Burgundia, nhường vùng Aquitania cho người anh em là Charibert II (629-632) và Chilperic (632); năm 634 ông lại tách vùng Austrasia cho Sigebert, và tự cai trị độc lập 2 vùng còn lại:
- Vùng Neustria và Burgundia:
Dagobert I: 634 - 639
Clovis II: 639-655
Chlothar III: 655-673
Theuderic III: 673
Childeric II: 673-675
Theuderic III: 675-691
- Vùng Austrasia:
Sigebert III: 634 - 656
Childebert: 656 - 661
Childeric II: 662 - 675
Clovis III: 675 - 676
Dagobert II: 676 - 679
- Năm 679, Theuderic III thống nhất lần 3, thành lập vương quốc Frank thống nhất.
Theuderic III: 679 - 691
Clovis IV: 691 - 695
Childebert III: 695 - 711
Dagobert III: 711 - 715
Chilperic II: 715 - 720
Chlothar IV: 717 - 718
Theuderic IV: 720-737
Dagobert III: 737 - 743
Childeric III: 743 - 752
Vương triều Caroling:
**Pépin II **"Trẻ": 752 - 768
Carloman I: 768 - 771
Charles I "Đại đế" (Charlemagne): 768 - 814
Louis I "Sùng đạo": 814 - 840
Lothair I: 840 - 843
- Tháng 8/843, ba người con của Louis là Lothaire, Louis "người man di" (German) và Charles "Hói đầu" đã ký Hiệp ước Verdun (traité de Verdun), theo đó vương quốc Frank thống nhất bị chia thành 3 vương quốc là Tây Frank (Pháp), Trung Frank (Italia) Đông Frank (Đức):
A. Vương quốc Tây Francia (Regnum Franciae)
- Charles II "Hói đầu": 843–877, vua của Ý và là Hoàng đế của "Đế quốc Thánh La Mã" từ năm 875
- Aquitaine: Charles the Child, 855–866; Louis the Stammerer, 866–877.
- Louis II "Nói lắp": 877–879
- Louis III: 879–882
- Carloman II: 879–884
- Charles III "To Béo": 884–888, Hoàng đế của "Đế quốc Thánh La Mã" từ năm 881
- Odo: 888–898
Aquitaine: Ranulf II, 888–889 (Ramnulfid, không thuộc tộc Karolinger)
- Charles III "Đơn giản": 898–922
- Robert I: 922–923
- Rudolph: 923–936
- Louis IV the Transmarinus: 936–954
- Lothair II: 954–986
** Aquitaine: Louis the Sluggard, 980–986
- Louis V "kẻ lười biếng": 986–987
B. Vương quốc Trung Francia (Regnum Italiae):
- Lothair I: 843–855, làm Hoàng đế của "Đế quốc Thánh La Mã" 2 lần (824, 840)
** Italy: Lothair I, 818-855; Louis II, đồng cai trị với cha từ 839–855
Sau khi Lothair chết, vương quốc được chia lại cho 3 người con của ông:
- Louis II, 855–875, con cả của Lothair và thay cha làm Hoàng đế của "Đế quốc Thánh La Mã", vua Italia.
- Lothair II, 855–869, con thứ hai của Lothair, nhận phần đất phía bắc của vương quốc và đặt tên là "Lotharingia" (Lorraine)
- Charles, 855–863, con út của Lothair, nhận phần đất phía nam của vương quốc và đặt tên là "Burgonde".
C. Vương quốc Đông Francia (Regnum Germaniae):
- Louis II "người man di" (German): 843–876
** Bavaria: Carloman, đồng cai trị từ 864–876
Louis chia đất cho ba con trai, sau năm 887 thì thống nhất đất đai về tay một người cháu của ông:
- Carloman, vua Bavaria 876–880. vua Italy 877
- Louis III"Trẻ", vua Saxony, Franconia và Thuringia từ 876–882, thừa hưởng vùng đất Bayern từ tay của anh trai là Carloman năm 880
- Charles III "To Béo", vua Swabia, Alemannia and Rhaetia 876–887, thừa hưởng vùng đất Italia từ tay của anh trai là Carloman năm 879, thừa hưởng vùng đất còn lại ở Đông Francia từ tay anh trai là Louis năm 882. Hoàng đế năm 881
Sau khi Charles "To Béo" bi truất ngôi vua, vùng đất Đông Francia rơi vào tay cháu trai là Arnulf:
- Arnulf, 887–899, vua Italia và là Hoàng đế từ năm 896
Italy: Ratold, 896
Lotharingia: Zwentibold, 895–900
- Louis "Trẻ con", 899–911, vua cuối cùng của triều đại Caroling. Sau khi ông mất, quyền lực rợi vào tay của Konrad xứ Francoine và đế chế Frank chính thức tan rã hoàn toàn.
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Franken từ 481 tới 814 Sự mở rộng lãnh thổ của đế quốc Frank **Francia**, còn gọi là **Vương quốc Frank** (, "Vương quốc của người Frank") hoặc **Đế quốc Frank** (), là lãnh thổ
**Nava de Francia** là một đô thị ở tỉnh Salamanca, cộng đồng tự trị Castile và Leon, Tây Ban Nha. Đô thị này có cự ly 75 km so với tỉnh lỵ Salamanca. Tại thời điểm
**Francia Raisa** Almendarez (sinh ngày 26 tháng 7 năm 1988) là một nữ diễn viên người Mỹ. Raisa nổi tiếng với vai diễn trong các phim _Bring It On: All or Nothing_, _The Secret Life
**Công quốc Bayern** (tiếng Đức: _Herzogtum Bayern_; tiếng Latinh: _Ducatus Bavariae_) là một công quốc Đức trong Đế chế La Mã thần thánh. Hình thành từ vùng lãnh thổ định cư của các bộ tộc
nhỏ|Tây và Đông Frank, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc Franconia** (tiếng Latin _Ducatus Franconiae_), hay **Công quốc Franken** (), là một trong năm công quốc gốc của Đông Francia và Vương quốc Đức thời
**Trận chiến Lechfeld** là một loạt các cuộc giao tranh quân sự trong suốt ba ngày kể từ ngày 10 tháng 12 năm 955, trong đó, quân Đức của vua Otto I Đại đế đã
nhỏ|hochkant=1.5|Sự phân chia [[đế quốc Frank vào năm 843]] **Tây Frank** () là phần phía Tây của Đế quốc Frank bị chia ra. Nó hình thành vào năm 843 qua Hiệp ước Verdun và được
nhỏ|upright=1.5|Phân chia lãnh thổ theo [[Hiệp ước Verdun 843]] nhỏ|upright=1.5|Phân chia Prüm 855 thumb|upright=1.5|Phân chia lãnh thổ theo[[Hiệp ước Meersen 870]] thumb|Đế quốc Charlemagne và sự phân chia sau hiệp ước Verdun 843 **Trung Frank**
Lãnh thổ của đế quốc Francia, 481–814 SCN. **Người Frank** (phát âm như "Phrăng", hay _gens Francorum_) hoặc **người Francia** là một liên minh các sắc tộc Germanic được ghi nhận sống ở hạ lưu
**Otto I Đại đế** (23 tháng 11 năm 912 – 7 tháng 5 năm 973), thuộc dòng dõi Liudolfinger, con trai của Heinrich Người săn chim và Mathilde của Ringelheim, là Công tước Sachsen, vua
**Rollo** (Nam. Tiếng Norman: _Rou_; tiếng Bắc Âu cổ: _Hrólfr_; tiếng Pháp: _Rollon_. Sinh năm 846 hoặc 860, mất năm 928/930 hoặc 932/933 sau công nguyên), một người Viking, một chiến binh, Kẻ chinh phục
**Pháp** (; ), tên chính thức là **Cộng hòa Pháp** ( ) (), là một quốc gia có lãnh thổ chính nằm tại Tây Âu cùng một số vùng và lãnh thổ hải ngoại. Phần
**Louis III** (863 / 65—5 tháng 8 năm 882) là một vị vua của Tây Francia (tiền thân của Vương quốc Pháp) từ năm 879 cho đến khi ông qua đời vào năm 882. Ông
## Triều đại Mérovingiens (500-751) Ở xứ Gaul, sự đồng hóa giữa xã hội La Mã và Đức xảy ra nhanh chóng. Năm 486, Clovis, một người Salian thuộc tộc Frank được cho là có
nhỏ|Lãnh thổ Đế chế La Mã Thần thánh, khoảng thế kỷ XI. **Công quốc bộ tộc** hay **công quốc gốc** () là các lãnh thổ của các bộ tộc Đức, gồm các tộc người Frank,
**Ludovicus III** (, ; 830/835 – 20 tháng 1 năm 882), hay **Ludwig Trẻ** (, , ), đôi khi được gọi là **Ludwig người Saxon** (), là người con trai thứ hai trong ba người
**Công quốc Lorraine** ( ; ) ban đầu có tên là **Thượng Lorraine**, là một Công quốc thuộc Đế quốc La Mã Thần thánh, lãnh thổ của nó hiện nay nằm trong Vùng Lorraine, Đông
**Ludwig** (hay **Louis** theo tiếng Pháp) **Trẻ con** (_Ludwig das Kind_, _Louis l'Enfant_; 893 – 24/9/911), đôi khi được gọi là **Ludwig IV** hoặc **Louis IV**, là vua của Đông Francia từ năm 899 cho
**Hiệp ước Prüm** (tiếng Pháp: _Traité de Prüm_), được ký kết vào ngày 19 tháng 9 năm 855, là hiệp ước thứ hai trong số các hiệp ước phân chia Đế quốc Carolingian. Khi Hoàng
**Konrad I** (khoảng 881 – 23 tháng 12 năm 918), còn được gọi là **Konrad Trẻ** (_Konrad der Jüngere_), là vua của Đông Francia từ năm 911 đến 918. Ông là vị vua đầu tiên
**Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba** là đội đầu tiên phá vỡ sự thống trị của Liên Xô và Nhật Bản ở Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới bởi chiến thắng
**Lịch sử của vùng đất Séc ** - một khu vực gần tương ứng với Cộng hòa Séc ngày nay - bắt đầu khoảng 800.000 năm TCN. Một con dao bầu đơn giản thời đó
**Lorraine** (tiếng Đức: **Lothringen**) từng là một vùng của nước Pháp, bao gồm bốn tỉnh: Meurthe-et-Moselle, Meuse, Moselle và Vosges (theo quan điểm lịch sử, tỉnh Haute-Marne cũng nằm trong vùng), bao gồm 2.337 xã.
**Robert I** (15 tháng 8 năm 866 – 15 tháng 6 năm 923), Vua Tây Francia (922–923), là con út của Robert Can Trường, Bá tước Anjou, và là anh của Odo, Vua Tây Frank
**Vương quốc Pháp** (tiếng Pháp: _Royaume de France_, tiếng Latinh: _Regnum Francia_) Là một nhà nước quân chủ tồn tại trong suốt thời Trung Cổ và là một trong những quốc gia hùng mạnh nhất
**Các lâu đài của Bellinzona** là một nhóm các công sự nằm xung quanh thị trấn Bellinzona, thủ phủ của bang Ticino, Thụy Sĩ. Nó nằm ở chân dãy núi Anpơ, bao gồm các bức
thumb|_Bock Fiels_, Luxembourg thumb|_Lãnh thổ_ Lützelburg '' (màu cam) khoảng 1250 **Bá quốc Luxemburg** (tiếng Luxembourg: _Grofschaft Lëtzebuerg_; tiếng Đức: _Grafschaft Luxemburg_; tiếng Pháp: _Comté de Luxembourg_) là một lãnh thổ bá quốc thuộc Đế
**Cộng hòa Slovakia** (tiếng Việt: **Xlô-va-ki-a**; tiếng Anh: **Slovakia** ; tiếng Slovak: , đầy đủ ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Âu với dân số trên 5 triệu người
**Người Viking** là tên gọi dùng để chỉ những nhà thám hiểm, thương nhân, chiến binh, hải tặc đến từ bán đảo Scandinavia (lãnh thổ các nước Đan Mạch, Na Uy, Thuỵ Điển, từ cuối
thumb|Các chuyến viễn chinh năm 789 (đường màu xanh): mô tả các chuyến viễn chinh của người Viking trên hầu hết khu vực [[châu Âu, Địa Trung Hải, vùng Bắc châu Phi, Tiểu Á, Vùng
**Rudolph** (còn gọi là **Radulf**, **Ralph**, hoặc **Raoul**) (chết ngày 15 tháng 1 năm 936) là Công tước xứ Bourgogne từ giữa năm 921 và 923 và Vua Tây Francia giai đoạn 923 - 936,
thumb|Chân dung Công tước và Công tước phu nhân xứ [[Scania năm 1905]] **Công quốc** (, , ), hay **lãnh địa công tước** (), là lãnh thổ quốc gia có chủ quyền do một công
thumb|Nấm mộ của Björn Ironside () trên đảo [[Munsö, Ekerö, hồ Mälaren, Thuỵ Điển. Nằm trên nấm mộ là khối đá có mảnh chạm khắc chữ rune Uppland số 13.]] thumb|Viên đá có chữ rune,
**Công quốc Saxonia** (), hay **Công quốc Sachsen** (), ban đầu là lãnh thổ cư trú của Người Saxon từ Sơ kỳ Trung Cổ, khi họ bị Charlemagne chinh phục trong các cuộc Chiến tranh
**Tristan và Iseult** (Pháp văn : _Tristan et Iseut_, Đức văn : _Tristan und Isolde_, Việt văn : _Tiểu-nhiên và Mị-cơ_) là nhan đề do hậu thế đặt cho một truyền kì xuất hiện tại
**Lịch sử thế giới** (còn gọi là **lịch sử loài người** và **lịch sử nhân loại**) là ghi chép về hành trình phát triển của nhân loại từ thời tiền sử cho đến hiện tại.
**Tubao** là một đô thị hạng 4 ở tỉnh La Union, Philippines. Theo điều tra dân số năm 2015, đô thị này có dân số 28.729 người trong. ## Các đơn vị hành chính Tubao
**Hugues Capet** (khoảng 940 – 24 tháng 10 năm 996) là Vua Pháp đầu tiên của vương triều Capet từ khi được bầu làm vua kế vị cho Louis V nhà Caroling năm 987 cho
**Metz** là tỉnh lỵ của tỉnh Moselle, thành phố chính của vùng hành chính Lothringen, Pháp, có dân số là 124.300 người (thời điểm 2005). ## Lịch sử Metz nguyên thủy là chỗ cư trú
**Anne của Pháp** (tiếng Pháp: _Anne de France_; tiếng Ý: Anna di Francia; tiếng Tây Ban Nha: Ana de Francia; 3 tháng 4, năm 1461 - 14 tháng 11, năm 1522), hoặc **Anne xứ Beaujeu**
**Lịch sử Áo** là lịch sử của nước Áo ngày nay và các quốc gia tiền thân của nó từ đầu thời kỳ đồ đá cho đến nay. Tên _Ostarrîchi_ (Áo) đã được sử dụng
**Odo** (hoặc **Eudes I**) (860 – 1 tháng 1, 898) là vua của vương quốc Tây Francia (888 – 898). Là con của Robert Can Trường, Bá tước vùng Anjou, đôi lúc ông còn được
Những ghi chép đầu tiên về **lịch sử nước Pháp đã** xuất hiện từ thời đại đồ sắt. Ngày nay, nước Pháp chiếm phần lớn khu vực được người La Mã cổ đại gọi là
**Rijeka** (tiếng Croatia: _Rijeka_, tiếng Ý và tiếng Hungary: _Fiume_, tiếng địa phương Chakavia: _Reka_ hoặc _Rika_, tiếng Slovenia: _Reka_, tiếng Đức: _Sankt Veit am Flaum_ hoặc _Pflaum_ (cả lịch sử)) là cảng biển chính
**Lotharingia** (, , ) là một vùng lãnh thổ lịch sử tại Châu Âu đầu thời kỳ Trung Cổ. Vùng lãnh thổ này gần tương ứng với các vùng lãnh thổ Lorraine (Pháp), Luxembourg, Saarland
**Lotharius I** (, , ; 795 - 29 tháng 9 năm 855) là một Hoàng đế La Mã Thần thánh (817–855), Lãnh chúa Bavaria (815–817), vua Ý (818–855) và Trung Francia (840–855). Lotharius là trưởng
nhỏ|Vương quốc Đức (màu xanh) trong Đế quốc La Mã Thần thánh khoảng năm 1000 Dưới đây là danh sách các vị vua từng cai trị Đông Francia và Vương quốc Đức (), bắt đầu
**Marie Thérèse của Pháp** (tiếng Pháp: _Marie Thérèse de France_; tiếng Tây Ban Nha: _María Teresa de Francia_; tiếng Ý: _Maria Teresa di Francia_; tiếng Ba Lan: _Maria Teresa Francuska_; tiếng Đức: _Maria Theresia von
**Marie Thérèse của Pháp** (tiếng Pháp: _Marie Thérèse de France_; tiếng Tây Ban Nha: _María Teresa de Francia_; tiếng Đức: _Maria Theresia von Frankreich_; tiếng Ý: _Maria Teresa di Francia_; tiếng Anh: _Maria Theresa of
**Ludovicus II** (, , ; 825 - 12 tháng 8 năm 875), đôi khi được gọi là **Ludovicus Trẻ** (, , , ), là vua của Ý và hoàng đế của Đế chế Caroling từ