✨Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba

Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba

Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba là đội đầu tiên phá vỡ sự thống trị của Liên Xô và Nhật Bản ở Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới bởi chiến thắng World Women's Volleyball Championship 1978.

Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba đã chiếm vị trí thống trị thế giới trong thập kỷ cuối của thế kỷ 20 (1991-2000), chiến thắng liên tiếp 8 lần trong danh hiệu FIVB World Champions bao gồm (World Cup lần thứ 6 vào năm 1991, Barcelona Olympic Games vào năm 1992, World Championship lần thứ 12 vào năm 1994,World Cup thứ 7 vào năm 1995, Atlanta Olympic Games năm 1996, World Championship lần thứ 13 vào năm 1998, World Cup lần thứ 8 vào năm 1999, Sydney Olympic Games vào năm 2000).

Biệt danh của đội Las Espectaculares Morenas del Caribe nghĩa là "các cô gái Caribe xuất chúng".

Vô địch 10 danh hiệu Major thế giới

# – 8 danh hiệu major liên tiếp vào thập niên 1990 (Giải bóng chuyền nữ Vô địch Thế giới, World Cup, Thế vận hội Mùa Hè)

Kết quả

Thế vận hội Mùa hè

  • 1964 — Không tham gia
  • 1968 — Không tham gia
  • 1972 — Vị trí thứ 6
  • 1976 — Vị trí thứ 6
  • 1980 — Vị trí thứ 6
  • 1984 — Không tham gia
  • 1988 — Không tham gia
  • 1992 — Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 1996 — Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2000 — Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2004 — Hình:Med 3.png Huy chương Đồng
  • 2008 — Vị trí thứ 4
  • 2012 — Không tham gia
  • 2016 — Không tham gia

World Championship

  • 1952 – Không cạnh tranh
  • 1956 – Không cạnh tranh
  • 1960 – Không cạnh tranh
  • 1962 – Không cạnh tranh
  • 1967 – Không cạnh tranh
  • 1970 – Vị trí thứ 8
  • 1974 – Vị trí thứ 7
  • 1978 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 1982 – Vị trí thứ 5
  • 1986 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc
  • 1990 – Vị trí thứ 4
  • 1994 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 1998 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2002 – Vị trí thứ 5
  • 2006 – Vị trí thứ 7
  • 2010 – Vị trí thứ 12
  • 2014 – Vị trí thứ 21

World Cup

1973 – Vị trí thứ 5 1977 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc 1981 – Vị trí thứ 6 1985 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc 1989 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng 1991 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng 1995 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng 1999 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng 2003 – Vị trí thứ 6 2007 – Vị trí thứ 4 2011 – Không vượt qua vòng loại 2015 – Vị trí thứ 9

World Grand Prix

  • 1993 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 1994 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc
  • 1995 – Hình:Med 3.png Huy chương Đồng
  • 1996 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc
  • 1997 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc
  • 1998 – Hình:Med 3.png Huy chương Đồng
  • 1999 – Vị trí thứ 5
  • 2000 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2001 – Vị trí thứ 4
  • 2002 – Vị trí thứ 7
  • 2003 – Vị trí thứ 11
  • 2004 – Vị trí thứ 4
  • 2005 – Vị trí thứ 4
  • 2006 – Vị trí thứ 4
  • 2007 – Vị trí thứ 7
  • 2008 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc
  • 2009 – Không tham gia
  • 2010 – Không tham gia
  • 2011 – 11th place
  • 2012 – 6th place
  • 2013 – 19th place
  • 2014 – 20th place
  • 2015 – 25th place
  • 2016 – 25th place

FIVB World Grand Champions Cup

  • 1993 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 1997 – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc

Pan American Games

  • 1955 – did not participate
  • 1959 – did not participate
  • 1963 – did not participate
  • 1967 – Hình:Med 3.png Bronze Medal
  • 1971 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1975 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1979 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1983 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1987 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1991 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1995 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 1999 – Hình:Med 2.png Silver Medal
  • 2003 – Hình:Med 2.png Silver Medal
  • 2007 – Hình:Med 1.png Gold Medal
  • 2011 – Hình:Med 2.png Silver Medal
  • 2015 – 5th place

Pan-American Cup

  • 2002 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2003 – Hình:Med 3.png Huy chương Đồng
  • 2004 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2005 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2006 – Hình:Med 2.png Huy chương Bác
  • 2007 – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng
  • 2008 – Vị trí thú 11
  • 2009 – Không tham gia
  • 2010 – Vị trí thứ 4
  • 2011 – Vị trí thứ 4
  • 2012 – Hình:Med 3.png Huy chương Đồng
  • 2013 – Vị trí thứ 6
  • 2014 – Vị trí thứ 5
  • 2015 – Vị trí thứ 4
  • 2016 – Vị trí thứ 4
  • 2017 – Vị trí thứ 5

Final Four Cup

  • 2008 – Vị trí thứ 4
  • 2009 – Không tham gia
  • 2010 – Khồng Tham gia

Đội hình hiện

Bao gồm đội hình Cuba ở Giải bóng chuyền nữ Vô địch thế giới FIVB 2014.

Huấn luyện viên trưởng: Juan Carlos Gala

Đội hình cũ

  • 1976 Olympic Games – Vị trí thứ 5 *:Nelly Barnet, Evelina Borroto, Ana Díaz, Ana María García, Miriam Herrera, Mercedes Pérez, Mercedes Pomares, Mercedes Roca, Melanea Tartabull, Imilsis Téllez, Lucila Urgelles và Claudina Villaurrutia. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
  • 1978 World Championship – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng *: Nelly Barnet, Ana Díaz, Erenia Díaz, Ana María García, Mavis Guilarte, Libertad González, Sirenia Martínez, Mercedes Pérez, Mercedes Pomares, Imilsis Téllez và Lucila Urgelles. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
  • 1980 Olympic Games – Vị trí thứ 5 *: Maura Alfonso, Nelly Barnet, Ana Díaz, Erenia Díaz, Josefina Capote, Ana María García, Libertad Gonzalez, Mavis Guilarte, Mercedes Pérez, Mercedes Pomares, Imilsis Téllez và Lucila Urgelles. Head Coach: Eugenio George Lafita.
  • 1992 Olympic Games – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng *:Regla Bell, Mercedes Calderón, Magalys Carvajal, Marlenys Costa, Ana Fernández, Idalmis Gato, Lilia Izquierdo, Norka Latamblet, Mireya Luis, Raisa O'Farril, Tania Ortiz và Regla Torres. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
  • 1994 World Championship – Hình:Med 1.png Huy chương vàng *:Regla Bell, Mercedes Calderón, Magalys Carvajal, Marlenys Costa, Ana Fernández, Mirka Francia, Idalmis Gato, Mireya Luis Hernández, Lilia Izquierdo, Sonia Lescaille, Tania Ortíz và Regla Torres. Head Coach: Eugenio George Lafita.
  • 1996 Olympic Games – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng *:Taismary Agüero, Regla Bell, Magalys Carvajal, Marlenys Costa, Ana Fernández, Mirka Francia, Idalmis Gato, Lilia Izquierdo, Mireya Luis, Raisa O'Farril, Yumilka Ruíz và Regla Torres. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
  • 1998 World Championship – Hình:Med 1.png Huy chương vàng *:Taismary Agüero, Regla Bell, Marlenys Costa, Mirka Francia, Mireya Luis, Lilia Izquierdo, Liana Mesa, Indira Mestre, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Regla Torres và Ana Fernández. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
  • 1999 FIVB World Cup – Hình:Med 1.png Huy chương Vàng *:Taismary Agüero, Azurima Álvarez, Regla Bell, Marlenys Costa, Mirka Francia, Lilia Izquierdo, Enia Martínez, Liana Mesa, Yoselín Roque Palacios, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez và Ana Fernández. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo.
  • 2000 Olympic Games – Hình:Med 1.png Gold medal :Taismary Agüero, Zoila Barros, Regla Bell, Marlenys Costa, Ana Fernández, Mirka Francia, Idalmis Gato, Lilia Izquierdo, Mireya Luis, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez và Regla Torres. Head Coach: Luis Felipe Calderón 2001 FIVB World Grand Prix – 4th place *:Zoila Barros, Ana Fernández, Maisbelis Martínez, Misleidis Martínez, Liana Mesa, Indira Mestre, Anniara Muñoz, Yoslan Muñoz, Yaima Ortiz, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez và Regla Torres. Head Coach: Luis Felipe Calderón.
  • 2002 World Championship – 5th place *:Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Liana Mesa, Indira Mestre, Anniara Muñoz, Yoslan Muñoz, Yaima Ortiz, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Yanelis Santos và Regla Torres. Head Coach: Luis Felipe Calderón.
  • 2003 FIVB World Cup – 6th place *:Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Anniara Muñoz, Yaima Ortiz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Martha Sánchez, Yanelis Santos và Dulce Téllez. Huấn luyện viên: Luis Felipe Calderón.
  • 2004 Olympic Games – Hình:Med 3.png Bronze medal *: Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Ana Fernández, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Anniara Muñoz, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Marta Sánchez và María Téllez. Huấn luyện viên: Luis Felipe Calderón.
  • 2005 FIVB World Grand Prix – Vị thwshuws 4 *: Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Kenia Carcaces, Maisbelis Martínez, Liana Mesa, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz, Rachel Sánchez và Yanelis Santos. Head Coach: Luis Felipe Calderón.
  • 2006 World Championship – 7th place *: Lisbet Arredondo, Zoila Barros, Rosir Calderón, Kenia Carcaces, Nancy Carrillo, Yenisey Gonzalez, Liana Mesa, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz Hình:Captain sports.svg, Rachel Sánchez và Yanelis Santos. Huấn luyện viên: Eugenio George Lafita.
  • 2007 NORCECA Championship – Hình:Med 1.png Gold medal : Zoila Barros, Rosir Calderón, Nancy Carrillo, Kenia Carcaces, Yenisey González, Yusleidys Hernández, Yaima Ortíz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz Hình:Captain sports.svg, Yanelis Santos, Yusidey Silié và Gyselle Silva. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo. 2007 FIVB World Cup – 4th place :Zoila Barros, Rosir Calderón, Kenia Carcaces, Nancy Carrillo, Yenisei González, Yusleidys Herera, Yaima Ortiz, Daimí Ramírez, Yumilka Ruíz Hình:Captain sports.svg, Dominica Salmon, Rachel Sánchez, Yanelis Santos và Yusidey Silié. Huấn luyện viên: Antonio Perdomo. 2011 Pan-American Games – Hình:Med 2.png Huy chương Bạc *:Emily Borrell, Kenia Carcaces, Liannes Castañeda, Ana Yilian Cleger, Rosanna Giel, Daymara Lescay, Yoana Palacios, Alena Rojas, Wilma Salas, Yanelis Santos, Yusidey Silie Hình:Captain sports.svg và Gyselle Silva. Huấn luyện viên: Juan Carlos Gala.
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Cuba** là đội đầu tiên phá vỡ sự thống trị của Liên Xô và Nhật Bản ở Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới bởi chiến thắng
thumb|Đội tuyển quốc gia trong buổi gặp mặt với [[Tổng thống Ý Carlo Azeglio Ciampi.]] **Đội tuyển bóng chuyền nữ quốc gia Ý** là một đội tuyển được quản lý bởi Liên đoàn bóng chuyền
**Cúp bóng chuyền nữ thế giới** là một giải thi đấu bóng chuyền nữ quốc tế giữa các đội tuyển là thành viên của Liên đoàn bóng chuyền quốc tế (FIVB), cơ quan quản lý
**Giải bóng chuyền nữ vô địch thế giới** là một giải bóng chuyền quốc tế giữa các đội tuyển quốc gia là thành viên của Liên đoàn bóng chuyền quốc tế (FIVB), cơ quan quản
Nhiều quốc gia có một **sân vận động thể thao quốc gia**, nó thường được dùng như là sân nhà dành riêng cho một hoặc nhiều đội thể thao đại diện quốc gia của một
**Bóng chuyền** là 1 môn thể thao Olympic, trong đó 2 đội được tách ra bởi 1 tấm lưới. Mỗi đội cố gắng ghi điểm bằng cách đưa được trái bóng chạm phần sân đối
Bóng chuyền trở thành một môn thi đấu chính thức ở Thế vận hội Mùa hè cho cả nam và nữ từ năm 1964. Brasil, Hoa Kỳ, và Liên Xô cũ là những đội giành
**Kenia Carcaces Opón** sinh ngày 22 tháng 01 năm 1986, tại Holguín của Cuba, là nữ vận động viên chơi cho đội bóng chuyền Cuba. Cô đã tham gia giải Thế vận hội Mùa hè
**Liên đoàn bóng chuyền Bắc, Trung Mỹ và Caribe** (tên viết tắt: **NORCECA**) là cơ quan quản lý chính thức các hoạt động và sự kiện thể thao của môn bóng chuyền, bao gồm cả
thumb|Chiếc [[cúp FIFA World Cup.]] **Giải vô địch bóng đá thế giới**, hay còn gọi là **Cúp bóng đá thế giới**, tên chính thức là **FIFA World Cup**, thường được gọi đơn giản là **World
File:2019 collage v1.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Các cuộc biểu tình ở Hồng Kông 2019–2020 đã biến thành bạo loạn lan rộng và bất tuân dân sự; Hạ viện Hoa Kỳ bỏ
Đã có nhiều lo ngại và tranh cãi liên quan đến Thế vận hội Mùa hè 2024, bao gồm những lo ngại về an ninh, vấn đề nhân quyền, và tranh cãi về việc cho
430x430px|thumb|Từ trái, theo chiều kim đồng hồ: Lễ quốc tang cựu thủ tướng [[Abe Shinzō sau khi ông bị ám sát; Biểu tình chống chính phủ ở Sri Lanka trước Văn phòng Tổng thống; Núi
Theo chiều kim đồng hồ, từ trên cùng bên trái: [[Tòa án Hình sự Quốc tế phát lệnh bắt giữ Tổng thống Nga Vladimir Putin và Maria Lvova-Belova; Tàu lặn Titan phát nổ trong chuyến
Tập tin:2007 Events Collage.png|Từ bên trái, theo chiều kim đồng hồ: Steve Jobs giới thiệu chiếc điện thoại iPhone, điện thoại thông minh đầu tiên trên thế giới; Hành khách trên chuyến bay 3054 đang
thế=Membership of the Convention on the Elimination of All Forms of Racial Discrimination|phải|nhỏ|400x400px| Tư cách thành viên của Công ước về xóa bỏ mọi hình thức phân biệt chủng tộc: **Công ước quốc tế về
**México** ( , phiên âm: "Mê-hi-cô", tiếng Nahuatl: _Mēxihco_), cũng thường viết không dấu là **Mexico**, tên chính thức là **Hợp chúng quốc México** (, ), là một nước cộng hòa liên bang thuộc khu
**Nigeria** (; phiên âm: "Ni-giê-ri-a"), tên chính thức là **Cộng hòa Liên bang Nigeria** (tiếng Anh: _Federal Republic of Nigeria_) là một quốc gia thuộc khu vực Tây Phi và cũng là nước đông dân
**Cuộc chinh phục Đế quốc Aztec của Tây Ban Nha**, còn gọi là **Cuộc chinh phục Mexico** hay **Chiến tranh Aztec-Tây Ban Nha** (1519-1521) là một trong những sự kiện quan trọng nhất của quá
**Tây Ban Nha** ( ), tên gọi chính thức là **Vương quốc Tây Ban Nha** (), là một quốc gia có chủ quyền với lãnh thổ chủ yếu nằm trên bán đảo Iberia tại phía
**Cộng hòa Dân chủ Nhân dân Triều Tiên** (), gọi ngắn là **Triều Tiên** (, MR: Chosŏn) hay **Bắc Triều Tiên** (, MR: Puk-chosŏn) là một quốc gia ở Đông Á, tạo thành nửa phía
**Gambia** (phiên âm tiếng Việt: **Găm-bi-a**), quốc hiệu là **Cộng hòa Gambia** (tiếng Anh: _Republic of The Gambia_) là một quốc gia tại Tây Phi, được vây quanh bởi Sénégal với một đường bờ biển
Danh sách này liệt kê những người nổi tiếng đã mắc bệnh (dương tính) do đại dịch COVID-19 gây ra bởi virus SARS-CoV-2. Thống kê đến 31 tháng 12 năm 2020 và còn cập nhật
**Argentina** (phiên âm tiếng Việt: _Ác-hen-ti-na_, ), tên gọi chính thức là **Cộng hòa Argentina** (tiếng Tây Ban Nha: República de Argentina) là quốc gia lớn thứ hai ở lục địa Nam Mỹ theo diện
thế=Three running men carrying papers with the labels "Humbug News", "Fake News", and "Cheap Sensation".|nhỏ|275x275px| Các phóng viên với nhiều hình thức "tin giả" từ một minh họa năm 1894 của Frederick Burr Opper **Tin
**Puma SE**, có thương hiệu là **Puma**, là một tập đoàn đa quốc gia của Đức chuyên thiết kế và sản xuất giày dép, quần áo và phụ kiện thể thao và thông thường, có
Dưới đây là sự kiện trong năm tại **Việt Nam 2022**. ## Đương nhiệm ## Sự kiện ### Diễn ra trong năm * Đợt sắp xếp, sáp nhập đơn vị hành chính tại Việt Nam
thumb|[[Cecil Rhodes và dự án đường sắt Cape-Cairo. Rhodes thích "tô bản đồ nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm
Bóng chày tại Ai Cập cổ đại Nguồn gốc của môn bóng chày là một điều vẫn còn nghi ngờ và chưa ai dám chắc chắn. Người ta đã tìm được dấu vết của một
**Fidel Castro** (tên khai sinh: **Fidel Alejandro Castro Ruz**; ; 13 tháng 8 năm 1926 – 25 tháng 11 năm 2016) là một nhà cách mạng và chính khách người Cuba. Ông là lãnh tụ
**Angola** (, phiên âm tiếng Việt: _An-gô-la_), tên chính thức là **Cộng hòa Angola** (, ) là một quốc gia ở miền nam châu Phi, nằm bên bờ Đại Tây Dương. Nước này có chung
**Phó vương quốc Tân Tây Ban Nha** ( ) là vùng lãnh thổ thiết yếu của Đế quốc Tây Ban Nha, được thành lập bởi nhà Habsburg Tây Ban Nha. Nó bao phủ một khu
**Orlando** (, phiên âm Tiếng Việt: _O-lan-đô_ hay _Oọc-lan-đô_, Hán-Việt: _Áo Lan Đa_) là một thành phố nằm ở trung tâm tiểu bang Florida, Hoa Kỳ. Đây là quận lỵ của Quận Cam và trung
**Cộng hòa Guinea Xích Đạo** (phiên âm tiếng Việt: **Ghi-nê Xích Đạo**; tiếng Tây Ban Nha: _República de Guinea Ecuatorial_) là một quốc gia nằm ở bờ biển phía tây của Trung Phi, với diện
**Charles III** (đọc là **Charles Đệ tam**, tên đầy đủ là **Charles Philip Arthur George**; sinh ngày 14 tháng 11 năm 1948) là Quốc vương của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và
**Thế vận hội** hay **Olympic** , còn có tên gọi cũ là _Thế giới vận động hội_, là cuộc tranh tài trong nhiều môn thể thao giữa các quốc gia trên toàn thế giới. Thế
**Ireland** (phiên âm: "Ai-len"; phát âm tiếng Anh: ; ), hay còn được gọi chi tiết là **Cộng hòa Ireland** (, ), là một quốc gia ở tây bắc châu Âu, chiếm khoảng 5/6 diện
**Kim Jong-un** (; sinh ngày 8 tháng 1 năm 1982) là một chính trị gia người Bắc Triều Tiên, Lãnh đạo tối cao Đảng Lao động Triều Tiên và là Chủ tịch Quân ủy Trung
**Bahamas** () hay tên chính thức **Thịnh vượng chung Bahamas** (phiên âm Tiếng Việt: Ba-ha-mát), hay **Quần đảo Bahamas** là một quốc gia nói tiếng Anh tại Vùng Caribe. Là một quần đảo với 700
**Bão Yagi** (tên gọi ở Philippines là **Bão Enteng –** , được Việt Nam định danh là **Bão số 3 năm 2024**) là xoáy thuận nhiệt đới thứ 11 của Mùa bão Tây Bắc Thái
**Somalia** (phiên âm tiếng Việt: **Xô-ma-li-a**, ; ), tên chính thức **Cộng hòa Liên bang Somalia** (, ) là một quốc gia nằm ở Vùng sừng châu Phi. Nước này giáp với Djibouti ở phía
**Thu Phương** (sinh ngày 9 tháng 10 năm 1972), tên đầy đủ là **Nguyễn Thị Thu Phương**, là một nữ ca sĩ kiêm nhà sản xuất thu âm người Việt Nam. Sinh ra trong một
**Đoàn Thanh Lam** (sinh ngày 19 tháng 6 năm 1969) là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Cô là ca sĩ thuộc biên chế Nhà hát nghệ thuật đương đại Việt Nam. Lam sở
**Cộng hòa Dominicana** (tiếng Tây Ban Nha: _República Dominicana_, Tiếng Việt: **Cộng hòa Đô-mi-ni-ca-na**) là một quốc gia nằm trên đảo Hispaniola thuộc quần đảo Đại Antilles của vùng Caribe. Quốc gia này chiếm giữ
nhỏ|326x326px|Trụ sở của [[Đài Truyền hình Thành phố Hồ Chí Minh.]] **Truyền hình ở Việt Nam** bắt đầu xuất hiện từ giữa những năm 1960 tại Sài Gòn (thuộc Việt Nam Cộng hòa trước đây),
**William Jefferson Clinton** (tên khai sinh: **William Jefferson Blythe III**, sinh ngày 19 tháng 8 năm 1946), thường được biết tới với tên **Bill Clinton** là Tổng thống thứ 42 của Hoa Kỳ từ năm
Viện YHCT Quân đội được thành lập ngày 04/7/1978, với tên gọi ban đầu là Bệnh viện Đông y Quân đội. Trong quá trình phát triển, Viện chuyển đổi chức năng từ bệnh viện sang
**Venezuela**, quốc hiệu là **Cộng hòa Bolivariana Venezuela**, là một quốc gia thuộc khu vực Nam Mỹ. Venezuela tiếp giáp với Guyana về phía đông, với Brazil về phía nam, Colombia về phía tây và
**Thuyết tương đối văn hóa** là nguyên tắc mà những người khác cần hiểu về tín ngưỡng và hoạt động của mỗi cá nhân theo văn hóa của riêng cá nhân đó. Nó được thiết
Viện YHCT Quân đội được thành lập ngày 04/7/1978, với tên gọi ban đầu là Bệnh viện Đông y Quân đội. Trong quá trình phát triển, Viện chuyển đổi chức năng từ bệnh viện sang