✨Entente

Entente

[[Tập tin:David Lloyd George.jpg| Thủ tướng Anh David Lloyd George (1916-1928) |nhỏ]] nhỏ|Tổng thống Pháp [[Raymond Poincaré|Raimond Poincare (1913-1920)]]

thumb|cờ Anh-Pháp (entente) Entente (tiếng Pháp, có nghĩa "đồng minh", "đồng ý") còn gọi là phe Hiệp ước hay phe Đồng minh đánh dấu bản hiệp ước được ký kết giữa Anh và Pháp vào ngày 8 tháng 4 năm 1904 với tên Entente cordiale (hay "Đồng minh hữu nghị") về các vấn đề thuộc địa. giữa Anh và Nga vào ngày 31 tháng 8 năm 1907 để mở rộng quyền lợi của họ. thông thường, Entente được hiểu là Triple entente (Tam quốc Đồng minh). Nhóm Triple entente này tạo ra đối trọng chính chống lại nhóm Liên minh Trung tâm (Central Powers) trong Chiến tranh thế giới thứ nhất. (Trong Cách mạng tháng Mười ở Nga nhóm Đồng minh ba bên đã ủng hộ Bạch quân Nga). Vào năm 1920 một nhóm đồng minh nhỏ (Little Entente) giữa Tiệp Khắc, Nam Tư và România đã hình thành vì đòi hỏi của Pháp và Ba Lan. *Vào năm 1934 ba nước cộng hòa vùng Baltic Estonia, Latvia và Litva đã ký một hiệp định bảo vệ lẫn nhau trong quân sự và đối ngoại, cũng được gọi là Đồng minh Baltic (Baltic Entente).

Sự hình thành

Vào năm 1890 Wilhelm II, người bước vào quyền lực lúc này ở Đức, đã lật lên bản hợp đồng bảo vệ lưng, cái đã được ký kết năm 1887 với Nga bởi Bismarck, và từ bỏ nó khi trở thành thủ tướng Đế quốc Đức. Vì sợ hãi trước một cuộc chiến khả thi với Đế quốc Đức, Nga đã bước vào nhóm liên minh quân sự với Pháp. Hiệp ước giữa Nga và Pháp được ký vào ngày 17 tháng 8 năm 1894.

Trong khi đó, Anh và Pháp đã xích mích từ lâu trong những cuộc tranh cãi thuộc địa từ chủ nghĩa đế quốc (Pháp đòi hỏi một liên minh Đông-Tây, Anh quốc thì một liên minh Bắc-Nam). Họ thống nhất với nhau vào ngày 8 tháng 4 năm 1904 trên một sự phân chia ranh giới của khu vực quan tâm: Bắc Phi, Trung Phi, Tây Phi, Newfoundland, Xiêm và kênh Suez và đưa vào những tranh cãi của họ. Từ đó nhóm đồng minh giữa Pháp và Anh (hay Entente cordial) đã được hình thành.

1907 Anh và Nga đã tìm thấy sự cân bằng ở Viễn Đông (bao gồm Ba Tư, Tây Tạng và Afghanistan) và cùng ký một hiệp ước tham gia vào nhóm đồng minh vào ngày 31 tháng 8 năm 1907 tại Sankt-Peterburg.

Từ các hiệp ước đó, một đồng minh ba bên (hay Triple entente) bao gồm Anh, Pháp và Nga đã hình thành.

Những hiệp định cơ bản

1891 - 93: Nhóm Nga-Pháp 1904: Hiệp ước Anh-Pháp *1907: Hiệp ước Nga-Anh

Đồng minh và với quyền lực liên minh của họ

Đồng minh

  • Đế quốc Pháp
  • Đế quốc Anh
  • Đế quốc Nga (cuối 1901 đến tháng 11 năm 1917)
  • Ý(từ giữa 1915)
  • Đế quốc Nhật Bản (tháng 8 năm 1914)
  • Hoa Kỳ (1917)

Các thế lực đồng minh

  • Bỉ (bao gồm cả các thuộc địa của Bỉ)

  • Vương quốc Montenegro

  • Vương quốc Serbia *Khối liên hiệp Anh Úc Ấn Độ Canada Newfoundland New Zealand Nam Phi

  • Bồ Đào Nha (Tháng 3 1916) (bao gồm cả các thuộc địa của Bồ Đào Nha)

  • Vương quốc Romania (Tháng 8 1916- Tháng 5 1918)

  • Các quốc gia có tham gia hoạt động quân sự:

  • Albania

  • Brasil (Tháng 10 1917)

  • Armenia (Tháng 5 1918)

  • Tiệp Khắc - Quân đoàn Tiệp Khắc

  • Phần Lan (Tháng 10 1918)

  • Nepal

  • Xiêm

  • San Marino (Tháng 6 1915)

Các quốc gia có tuyên chiến nhưng không tham gia hoạt động quân sự:

  • (Tháng 4 1917)
  • (Tháng 8 1917)
  • (Tháng 5 1918)
  • (Tháng 4 1917)
  • (Tháng 12 1917)
  • (Tháng 4 1918)
  • (Tháng 8 1917)
  • (Tháng 7 1918)
  • (Tháng 7 1918)
  • (Tháng 5 1918)
  • (Tháng 12 1917)
  • (Tháng 10 1917)

Các nhà lãnh đạo và chỉ huy quân sự của Entente

Đế quốc Nga

  • Nikolai II — hoàng đế Nga (thoái vị ngày 15 tháng 3 1917)
  • Công tước Nicholas Nikolaevich - Tổng tư lệnh quân đội (1 tháng 8 năm 1914 – 5 tháng 9 năm 1916)
  • Alexander Samsonov - Chỉ huy trưởng tập đoàn quân số 2 tấn công vào Đông Phổ (1 tháng 8 năm 1914 – 29 tháng 8 năm 1914)
  • Paul von Rennenkampf - Chỉ huy trưởng tập đoàn quân số 1 tấn công vào Đông Phổ (1 tháng 8 năm 1914 - Tháng 11 1914)
  • Nikolai Ivanov - Chỉ huy trưởng phương diện quân Tây Nam (1 tháng 8 năm 1914 - Tháng 3 1916)
  • Aleksei Brusilov - Chỉ huy trưởng phương diện quân Tây Nam, Tổng tư lệnh quân đội (Tháng 2 1917 - Tháng 8 1917)
  • Lavr Georgievich Kornilov - Chỉ huy trưởng phương diện quân Tây Nam, Tổng tư lệnh quân đội (Tháng 8 1917)

Pháp

  • Raymond Poincaré - Tổng thống Pháp
  • René Viviani - Thủ tướng Pháp (13 tháng 6 năm 1914 - 29 tháng 10 năm 1915)
  • Aristide Briand - Thủ tướng Pháp (29 tháng 10 năm 1915 - 20 tháng 3 năm 1917)
  • Alexandre Ribot - Thủ tướng Pháp (20 tháng 3 năm 1917 - 12 tháng 9 năm 1917)
  • Paul Painlevé - Thủ tướng Pháp (12 tháng 9 năm 1917 - 16 tháng 11 năm 1917)
  • Georges Clemenceau - Thủ tướng Pháp (từ 16 tháng 11 năm 1917)
  • Joseph Joffre - Tổng tư lệnh quân đội Pháp (3 tháng 8 năm 1914 - 13 tháng 12 năm 1916)
  • Robert Nivelle - Tổng tư lệnh quân đội Pháp (13 tháng 12 năm 1916 - Tháng 4 1917)
  • Philippe Pétain - Tổng tư lệnh quân đội Pháp (Tháng 4 1917 - 26 tháng 3 năm 1918)
  • Ferdinand Foch - Tổng tư lệnh quân đội Pháp, tổng tư lệnh các lực lượng Đồng minh (26 tháng 3 năm 1918 - 11 tháng 11 năm 1918)

Vương quốc Anh

  • George V - Vua Anh
  • H. H. Asquith - Thủ tướng Anh (Cho đến 5 tháng 12 năm 1916)
  • D. Lloyd George - Thủ tướng Anh (từ 7 tháng 12 năm 1916)
  • Horatio Herbert Kitchener - Bộ trưởng chiến tranh (5 tháng 8 năm 1914 - 5 tháng 6 năm 1916)
  • William Robertson - Tổng tư lệnh quân đội Hoàng gia Anh
  • John French - Tổng tư lệnh lực lượng viễn chinh Anh (4 tháng 8- 15 tháng 12 năm 1915)
  • Douglas Haig - Tổng tư lệnh lực lượng viễn chinh Anh (15 tháng 12 năm 1915 - 11 tháng 11 năm 1918)
  • Jackie Fisher - Đô đốc hải quân hoàng gia Anh - (1914 - Tháng 5 1915)
  • Henry Jackson - Đô đốc hải quân hoàng gia Anh - (Tháng 5 1915 - Tháng 11 1916)
  • John Jellicoe - Đô đốc hải quân hoàng gia Anh (Tháng 11 1916 - Tháng 12 1917)

Úc

  • Billy Hughes - Thủ tướng Úc (1915 đến hết chiến tranh)
  • John Monash - Tổng tư lệnh các lực lượng Úc tại mặt trận phía Tây

Canada

  • Robert Borden - Thủ tướng Canada (1914-1918)
  • Julian Byng (Tháng 6 1916 - Tháng 6 1917) Tổng tư lệnh các lực lượng Canada Arthur Currie - Tổng tư lệnh các lực lượng viễn chinh Canada

Ấn Độ

  • John Nixon - chỉ huy trưởng lực lượng Ấn Độ tại Trung Đông Nam Phi

  • Louis Botha - Thủ tướng Nam Phi

  • Jan Smuts - Chỉ huy trưởng lực lượng Nam Phi tại Tây Nam Phi và Đông Phi Serbia

  • Peter I - Vua Serbia

  • Vojvoda Radomir Putnik - Tổng tư lệnh quân đội Serbia

  • Vojvoda Petar Bojović - Tổng tư lệnh quân đội Serbia

  • Vojvoda Stepa Stepanović

  • Vojvoda Živojin Mišić

  • Janko Vukotić

Bỉ

  • Albert I - Vua Bỉ (23 tháng 12 năm 1909 - 17 tháng 2 năm 1934)

Tiệp Khắc

  • Milan Rastislav Stefanik

Italy

  • Victor Emmanuel III - Vua Ý
  • Luigi Cadorna - tổng tư lệnh quân đội Ý
  • Armando Diaz - Tổng tư lệnh quân đội Ý
  • Luigi, Duke of Abruzzi - Tổng tư lệnh hạm đội Adriatic (1914 - 1917)

Romania

  • Ferdinand I - Vua Romania
  • Constantin Prezan - Tổng tham mưu trưởng quân đội Romania
  • Alexandru Averescu

Hoa Kỳ

  • Woodrow Wilson - Tổng thống Hoa Kỳ/Tổng tư lệnh quân đội Hoa Kỳ
  • Newton D. Baker - Bộ trưởng chiến tranh
  • John J. Pershing - Tổng tư lệnh lực lượng viễn chinh Hoa Kỳ

Đế quốc Nhật Bản

  • Thiên hoàng Đại Chính - Thiên hoàng Nhật Bản
  • Ōkuma Shigenobu - Thủ tướng Nhật Bản (16 tháng 4 năm 1914 - 9 tháng 10 năm 1916)
  • Terauchi Masatake - Thủ tướng Nhật Bản (9 tháng 10 năm 1916 - 29 tháng 9 năm 1918)
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
[[Tập tin:David Lloyd George.jpg| Thủ tướng Anh David Lloyd George (1916-1928) |nhỏ]] nhỏ|Tổng thống Pháp [[Raymond Poincaré|Raimond Poincare (1913-1920)]] thumb|cờ Anh-Pháp (entente) **Entente** (tiếng Pháp, có nghĩa "đồng minh", "đồng ý") còn gọi là **phe
**L'EntenteSannois Saint-Gratien** là một đội bóng đá Pháp có trụ sở tại vùng ngoại ô Saint-Gratien ở Paris. Đội được thành lập vào năm 1989. ## Lịch sử gần đây Các mùa giải gần đây
**Sự can thiệp quân sự của nước ngoài vào Nga** () bao gồm một loạt các cuộc viễn chinh quân sự đa quốc gia bắt đầu từ năm 1918. Động lực ban đầu đằng sau
**Mặt trận Balkan** (28 tháng 7 năm 1914 - 29 tháng 9 năm 1918) hay **Chiến trường Balkan** là một trong những mặt trận của Chiến tranh thế giới thứ nhất, diễn ra trên bán
**Trận sông Marne lần thứ hai**, còn gọi là **Cuộc Tổng tấn công Marne-Reims** hoặc là **Trận chiến Reims** (15 tháng 7 - 16 tháng 9 năm 1918) là một trận đánh lớn trong cuộc
**Cộng hòa Nhân dân Ukraina** là một nhà nước tồn tại ngắn ngủi tại Đông Âu. Hội đồng Trung ương Ukraina được bầu ra vào tháng 3 năm 1917 do kết quả từ Cách mạng
**Cộng hoà Nhân dân Tây Ukraina** hoặc **Cộng hoà Dân tộc Ukraina** (; viết tắt ), trong một khoảng thời gian tồn tại gọi là **tỉnh miền Tây của Cộng hoà Nhân dân Ukraina** (
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh Ba Lan – Ukraina**, diễn ra từ tháng 11 năm 1918 đến tháng 7 năm 1919, là cuộc xung đột giữa Cộng hòa Ba Lan thứ hai và các lực lượng Ukraina (cả
**Cúp bóng đá Togo** là giải đấu bóng đá loại trực tiếp cao nhất của Togo. ## Đội vô địch ### Trước độc lập *1955: **Essor** (Lomé) *1956: **Etoile Filante de Lomé** *1958: **Etoile Filante
**Nikola Todorov Zhekov** (1864 – 1949) là vị tướng người Bulgaria, Bộ trưởng chiến tranh Bulgaria năm 1915 và Tổng tham mưu trưởng quân đội Bulgaria từ 1916-1918 trong thời gian Chiến tranh thế giới
Bài này nói về **Biên niên sử của Đế quốc Ottoman** (1299-1922). Xem thêm bài Biên niên sử Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, để biết về biên niên sử của nhà nước hậu thân của
## Sự kiện * 8 tháng 1 - Liên quân Entente rút khỏi Gallipoli. * 29 tháng 1 - Paris bị khí cầu Zeppelins của Đức ném bom lần đầu tiên. * 21 tháng 2
**Hòa ước Saint-Germain-en-Laye** hay **Hiệp ước Saint-Germain-en-Laye** là hòa ước được ký vào ngày 10 tháng 9 năm 1919 tại Cung điện Saint-Germain gần Paris giữa nước bại trận trong Chiến tranh thế giới thứ
**Chiến tranh Hy Lạp-Thổ Nhĩ Kỳ năm 1919–1922** (, ) là chiến tranh giữa Hy Lạp và Thổ Nhĩ Kỳ trong cuộc phân chia đế quốc Ottoman sau Thế chiến thứ nhất, diễn ra từ
**Alexandros I của Hy Lạp** (tiếng Hy Lạp: Αλέξανδρος Α΄ της Ελλάδας, Aléxandros, 1 tháng 8 năm 1893 - 25 tháng 10 năm 1920) là Vua Hy Lạp từ ngày 11 tháng 6 năm 1917
**Đế quốc Ottoman** còn được gọi là **Đế quốc Osman** (; **', ; or **'; ) hay **Đế quốc Thổ Nhĩ Kỳ**, là một Đế quốc trải rộng xuyên suốt Nam Âu, Trung Đông và
**Mehmed VI Vahidettin** (1861 – 1926) là vị Sultan thứ 36 và cuối cùng của Đế quốc Ottoman, trị vì từ năm 1918 cho đến năm 1922. Mehmed ra đời ngày 14 tháng 1 năm
**Isonzo** (tiếng Ý) hoặc **Soča** (tiếng Slovenia) hoặc **Lusinç** (tiếng Friulian) hoặc **Sontig** (tiếng Đức cổ; Latin _Aesontius_ hoặc _Sontius_) là tên 1 dòng sông ở Đông Nam Châu Âu, dài 140 km chảy qua phía
Cuộc **Chiến tranh giành độc lập Thổ Nhĩ Kỳ** (; 19 tháng 5 năm 1919 – 29 tháng 10 năm 1923) là cuộc kháng chiến bằng chính trị và ngoại giao của các nhà dân
**Trận Caporetto** là trận đánh diễn ra giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung có sự yểm trợ của Đế chế Đức trong cuộc Chiến tranh thế giới lần thứ nhất diễn ra từ ngày 24
**Hồng Quân** là cách gọi vắn tắt của **Hồng quân Công Nông** (tiếng Nga: Рабоче-крестьянская Красная армия; dạng ký tự Latin: _Raboche-krest'yanskaya Krasnaya armiya_, viết tắt: RKKA), tên gọi chính thức của Lục quân và
Đại tướng Cadorna đi thăm một khẩu đội pháo của Anh trong [[Chiến tranh thế giới thứ nhất.]] **Luigi Cadorna** (4 tháng 9 năm 1850 – 21 tháng 12 năm 1928) là thống chế Ý,
**Trận Pozières** là một cuộc giằng co kéo dài hai tuần giữa phe Entente và Quân đội Đức để giành quyền kiểm soát ngôi làng Pozières của nước Pháp và cả ngọn đồi mà nó
phải|nhỏ|304x304px|Liên minh kép năm 1914, [[Đế quốc Đức|Đức màu xanh lam và Áo-Hung màu đỏ.]] **Liên minh Kép** là một liên minh phòng thủ giữa Đức và Áo-Hung, được tạo ra bởi hiệp ước về
Đây là **danh sách các câu lạc bộ bóng đá ở Mauritius**. _Về danh sách đầy đủ, xem :Thể loại:Câu lạc bộ bóng đá Mauritius_ ## A * Arsenal Wanderers * AS de Vacoas-Phoenix *
**Chiến tranh giành độc lập Ukraina** là một cuộc xung đột quân sự có sự tham gia của nhiều bên từ năm 1917 đến năm 1921, chứng kiến sự hình thành và phát triển của
**Trận Krivolak** (Tiếng Bulgaria: Криволашко сражение) là một trận đánh trong Thế chiến thứ nhất diễn ra từ ngày 21 tháng 10 đến 22 tháng 11 năm 1915 giữa Vương quốc Bulgaria và Pháp, một
**Vòng loại Cúp bóng đá Pháp 2017–18** được diễn ra để quyết định đội bóng sẽ tham dự giải đấu chính từ Vòng 7. Đây là mùa giải thứ 101 của giải bóng đá lớn
**Détente** (, có nghĩa là "thư giãn") là sự nới lỏng các mối quan hệ căng thẳng, đặc biệt là trong một tình huống chính trị. Thuật ngữ này bắt nguồn từ thời Triple Entente
**Franck Guedegbe** (sinh ngày 4 tháng 2 năm 1988 ở Daloa) là một tiền đạo bóng đá người Bờ Biển Ngà hiện tại thi đấu cho US Bitam, một câu lạc bộ bóng đá ở
**Sophie của Phổ** (tiếng Đức: _Sophie von Preußen_; tiếng Hy Lạp: Σοφία της Πρωσίας; 4 tháng 6 năm 1870 – 13 tháng 1 năm 1932) là Vương hậu Hy Lạp từ ngày 18 tháng 3
Phục bích (), còn được phiên âm là phục tích hay phục tịch, nghĩa đen là "khôi phục ngôi vua" là trường hợp một quân chủ đã từ nhiệm hoặc đã bị phế truất hay
**Ferdinand I của Bulgaria** (Tiếng Bulgaria: ; 26/02/1861 - 10/09/1948),, tên khai sinh là **Ferdinand Maximilian Karl Leopold Maria von Sachsen-Coburg und Gotha**, là vị Vương công thứ hai của Thân vương quốc Bulgaria từ
**Áo**, quốc hiệu là **Cộng hòa Áo**, là một quốc gia không giáp biển nằm tại Trung Âu. Quốc gia này tiếp giáp với Cộng hòa Séc và Đức về phía bắc, Hungary và Slovakia
**Hy Lạp**, quốc hiệu là **Cộng hòa Hy Lạp**, là một quốc gia nằm ở phía nam bán đảo Balkan, giáp với Albania, Bắc Macedonia và Bulgaria về phía bắc, Thổ Nhĩ Kỳ và biển
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
Ngày **27 tháng 8** là ngày thứ 239 (240 trong năm nhuận) trong lịch Gregory. Còn 126 ngày trong năm. ## Sự kiện * 1689 – Hòa ước Nerchinsk được ký giữa Nga và Đế
Ngày **10 tháng 9** là ngày thứ 253 (254 trong năm nhuận) trong lịch Gregorius. Còn 112 ngày trong năm. ## Sự kiện * 494 – Sau khi sát hại Hoàng đế Tiêu Chiêu Nghiệp,
**Cộng hòa Slovakia** (tiếng Việt: **Xlô-va-ki-a**; tiếng Anh: **Slovakia** ; tiếng Slovak: , đầy đủ ) là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Âu với dân số trên 5 triệu người
nhỏ|Zeppelin và tàu [[USS Los Angeles (CA-135)|USS Los Angeles, 1931]] **Zeppelin** đã từng là những khí cầu khung cứng thành công nhất. Zeppelin được đặt tên theo nhà chế tạo chúng là Ferdinand Graf von
**Sopwith Camel** là kiểu máy bay tiêm kích một chỗ ngồi được Không quân Hoàng gia Anh (RAF) sử dụng trong Chiến tranh thế giới lần thứ nhất. Đây là kiểu máy bay được đánh
**Đệ Tam Cộng hòa Pháp** (tiếng Pháp: _la Troisième République_, đôi khi còn được viết là _la IIIe République_) là Chính thể cộng hòa của Pháp tồn tại từ cuối Đệ Nhị Đế
**Friedrich Wilhelm Viktor Abert von Hohenzollern, Wilhelm II** của Phổ và Đức, (27 tháng 1 năm 1859 – 4 tháng 6 năm 1941) là vị Hoàng đế (_Kaiser_) cuối cùng của Đế quốc Đức, đồng
**Mặt trận Ý (Chiến tranh thế giới thứ nhất)** là nơi diễn ra những trận đánh trong Chiến tranh thế giới thứ nhất giữa Ý và Đế quốc Áo-Hung cùng với các đồng minh của
**Nieuport 17** là kiểu máy bay tiêm kích của Pháp được sử dụng trong thế chiến thứ nhất từ năm 1916 và đây là sản phẩm của công ty Nieuport. ## Thiết kế Nieuport 17
**Lịch sử của vùng đất Séc ** - một khu vực gần tương ứng với Cộng hòa Séc ngày nay - bắt đầu khoảng 800.000 năm TCN. Một con dao bầu đơn giản thời đó
[[Quốc kỳ Đế quốc Áo-Hung trong Chiến tranh thế giới thứ nhất]] Trong Chiến tranh thế giới thứ nhất, Đế quốc Áo-Hung là nước thuộc khối quân sự Liên minh Trung tâm gồm Đế quốc
Trại của người Hung. **Người Hung** là một nhóm người dân du cư hay bán du cư trên lưng ngựa trong một liên minh lỏng lẻo ở khu vực Trung Á, có lẽ ban đầu
**Franz Xaver Josef Conrad von Hötzendorf** (11 tháng 11 năm 1852 – 25 tháng 8 năm 1925), sau năm 1919 lấy tên là **Franz Conrad**, là một tướng lĩnh người Áo, từng giữ chức Tổng