✨Đuôi cụt Ấn Độ
Đuôi cụt Ấn Độ, tên khoa học Pitta brachyura, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài bản địa của tiểu lục địa Ấn Độ. Chúng sinh sống ở rừng cây bụi, cây rụng lá và rừng thường xanh dày đặc. Chúng sinh sản trong các khu rừng của dãy Himalaya, đồi miền trung và miền tây Ấn Độ, chúng di chuyển đến các khu vực khác của bán đảo trong mùa đông. Mặc dù rất nhiều màu sắc, chúng thường nhát và ẩn mình trong các bụi cây nơi chúng bắt côn trùng trên mặt đất rừng. Chúng có tiếng hót hai nốt nổi bật có thể được nghe thấy vào lúc bình minh và hoàng hôn. Chúng được coi là quan tâm nhất của IUCN là phạm vi phân bố rất lớn.
Hình ảnh
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đuôi cụt Ấn Độ**, tên khoa học **_Pitta brachyura_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài bản địa của tiểu lục địa Ấn Độ. Chúng sinh sống ở rừng cây bụi, cây
**Đuôi cụt đầu đỏ** hay **đuôi cụt lam** (danh pháp hai phần: **_Hydrornis cyaneus_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Nó được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar,
**Họ Đuôi cụt Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Philepittidae_**) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu Madagascar. Trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các
Chim **đuôi cụt** là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ **_Pittoidea_** (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp **_Pittidae_** (**họ Đuôi cụt**) trong bộ Sẻ,
**Đuôi cụt cánh xanh**, tên khoa học **_Pitta moluccensis_**, là một loài chim trong họ Pittidae. ## Phân loại Nhà tự nhiên học người Đức Philipp Ludwig Müller Statius đầu tiên mô tả các đuôi
**Đuôi cụt mào**, tên khoa học **_Pitta sordida_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài phổ biến ở miền đông và đông nam châu Á và Đông Nam Á đại dương, nơi
**Khướu đá đuôi cụt** hya **khưu đá sọc** (danh pháp hai phần: **_Napothera brevicaudata_**) là một loài chim trong họ Họa mi (Timaliidae). Loài chim này sinh sống trong khu vực Campuchia, Trung Quốc, Ấn
**Đuôi cụt gáy xanh**, tên khoa học **_Hydrornis nipalensis_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Chúng có thể tìm thấy ở Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Lào, Myanmar, Nepal, Trung Quốc, và Việt Nam. ##
**Hoét đuôi cụt xanh** (tên khoa học: _Brachypteryx montana_) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Hoét đuôi cụt bụng vằn** (tên khoa học: **_Heteroxenicus stellatus_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đuôi cụt rừng đước**, tên khoa học **_Pitta megarhyncha_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**_Tesia cyaniventer_** là một loài chim trong họ Cettiidae. Nó phân bố ở Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, Campuchia, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt Nam.
**_Tesia castaneocoronata_** là một loài chim trong họ Cettiidae. Nó được tìm thấy ở Bangladesh, Bhutan, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan, và Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**Ấn Độ Dương** (Tiếng Anh: _Indian Ocean_) là đại dương có diện tích lớn thứ ba trên thế giới, bao phủ 75.000.000 km² hay 19,8% diện tích mặt nước trên Trái Đất. Đại dương này được
**_Pitta iris_** (trong tiếng Anh gọi là "rainbow pitta", _đuôi cụt cầu vồng_) là một loài chim nhỏ đặc hữu miền bắc Úc nằm trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Họ hàng gần nhất của nó
**Đuôi cụt ồn ào**, tên khoa học **_Pitta versicolor_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đuôi cụt ồn ào hiện diện ở Úc, Indonesia, và Papua New Guinea. Chúng ăn giun đất, côn trùng
**Đuôi cụt to** (danh pháp hai phần: **_Pitta superba_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Là loài đuôi cụt lớn, với chiều dài tới 22 cm. Nó có bộ lông màu đen với đôi cánh
**Đuôi cụt sọc Java** (tên khoa học: **_Hydrornis guajanus_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Loài này có ở đảo Java. Trước đây nó gộp cả đuôi cụt sọc Malaya và đuôi cụt sọc
**Cút mưa** (tên khoa học: _Coturnix coromandelica_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài này được tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ, phạm vi của nó bao gồm Pakistan, Ấn Độ, Nepal,
**_Tesia olivea_** là một loài chim trong họ Cettiidae.
**_Pnoepyga pusilla_** là một loài chim trong họ Pnoepygidae.
**Cá trác đuôi dài** hay **cá sơn thóc**, **cá bã trầu**, **cá thóc**, **cá thóc đỏ**, **cá mắt kiếng**, **cá mắt đỏ**, **cá trao tráo**, **cá thao láo** (Danh pháp khoa học: **_Priacanthus tayenus_**) là
**_Suezichthys gracilis_**, tên thông thường là **cá mó vằn đuôi**, là một loài cá biển thuộc chi _Suezichthys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1887. ##
**Chim cánh cụt** hay còn gọi là **chim cụt cánh** (bộ **Sphenisciformes**, họ **Spheniscidae** - lấy theo chi _Spheniscus_ nghĩa là _hình nêm_) là một nhóm chim nước không bay được. Chúng hầu như chỉ
**Dơi quả cụt đuôi** (danh pháp khoa học: **_Megaerops niphanae_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Yenbutra & Felten mô tả năm 1983.
nhỏ|phải|[[Hổ là loài vật ăn thịt người nhiều nhất trong họ nhà mèo.]] **Động vật ăn thịt người** dùng để chỉ về những động vật săn bắt và ăn thịt con người như là một
**Bộ Không đuôi** (tùy vào loài cụ thể còn gọi là **ếch** hay **cóc**) là một nhóm động vật lưỡng cư đa dạng và phong phú, chúng có cơ thể ngắn, không đuôi, có danh
**Roi hoa đỏ** hay còn được gọi là **mận đỏ**, **mận điều đỏ**, **mận Ấn Độ** (danh pháp hai phần: _Syzygium malaccense_), thuộc chi Trâm của họ _họ Đào kim nương_, là một loài thực
Trong khảo cổ học, **thời đại đồ sắt** là một giai đoạn trong phát triển của loài người, trong đó việc sử dụng các dụng cụ bằng sắt như là các công cụ và vũ
**Lê Quang Vinh** (1923 - 1956), biệt danh **Ba Cụt**, là một thủ lĩnh Quân sự của Giáo phái Hòa Hảo, cấp bậc Thiếu tướng, Tư lệnh một đội quân biệt lập chống lại Chính
**_Pitta_** là một chi chim trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Chi này có 14 loài. Chi này trước đây chứa cả các loài hiện nay coi là thuộc về 2 chi _Erythropitta_ và _Hydrornis_, do
Măng cụt vừa ngon lại vừa bổ dưỡng, mang lại nhiều lợi ích cho sức khỏe. Hãy cùng tìm hiểu về măng cụt ngay nhé.Măng cụt (Garcinia mangostana) là một loại trái cây nhiệt đới
Măng cụt là một loại trái cây quen thuộc của người Việt, có vị chua chua ngọt ngọt ăn hoài không chán.Măng cụt (Garcinia mangostana) là một loại cây thuộc họ Bứa. Măng cụt có
**_Zingiber neotruncatum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Tong Shao Quan (童绍全, Đồng Thiệu Toàn) mô tả khoa học đầu tiên năm 1987 dưới danh pháp _Zingiber truncatum_.
nhỏ|_Eudyptes chrysolophus_ **Chim cánh cụt Macaroni** (danh pháp khoa học: _Eudyptes chrysolophus_) là một loài chim cánh cụt. Loài này cư trú ở cận Nam Cực đến bán đảo Nam Cực. Một trong sáu loài
nhỏ|phải|Một chú chim cánh cụt **Hình tượng chim cánh cụt** được phổ biến trên khắp thế giới bằng cơ thể ngộ nghĩnh, dễ thương, đáng yêu với dáng đi lạch bạch cùng khả năng bơi
**_Larsenianthus careyanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Nathaniel Wallich liệt kê trong _A Numerical List..._ với số 6595 dưới danh pháp _Curcuma careyana_, nhưng không có mô
Cây **xoan** hay **xoan ta**, **xoan nhà**, **xoan trắng**, **sầu đông**, **thầu đâu**, (tiếng Anh: _Chinaberry_, _Bead tree_, _Persian lilac_ (đinh hương Ba Tư), _White cedar_ (tuyết tùng trắng),...) (danh pháp hai phần: **_Melia azedarach_**;
**Onika Tanya Maraj** (sinh ngày 8 tháng 12 năm 1982), thường được biết đến với nghệ danh **Nicki Minaj**, là một nữ rapper, ca sĩ, nhạc sĩ, diễn viên, người mẫu người Trinidad và Tobago.
**_Zingiber diwakarianum_** là một loài thực vật có hoa trong họ Gừng. Loài này được Rajeev Kumar Singh miêu tả khoa học đầu tiên năm 2011. ## Mẫu định danh Mẫu định danh: _Singh R.K.
**_Câu chuyện đồ chơi 2_** là bộ phim hoạt hình được đồ họa và vẽ bằng máy tính 3D do Mỹ sản xuất năm 1999. Đây là phần tiếp theo của Câu chuyện đồ chơi.
**_Ctenochaetus truncatus_** là một loài cá biển thuộc chi _Ctenochaetus_ trong họ Cá đuôi gai. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm 2001. ## Từ nguyên Từ định danh của loài
SẢN PHẨM CAM KẾT HẾT:Sâu răng, nhiệt miệng, hôi miệng, chảy máu chân răng, ê buốt, viêm lợi, tụt lợi,... nấm lưỡi, sún cụt, răng ố vàng ở trẻ nhỏ.Đặc biệt, sản phẩm có khả
SẢN PHẨM CAM KẾT HẾT:Sâu răng, nhiệt miệng, hôi miệng, chảy máu chân răng, ê buốt, viêm lợi, tụt lợi,... nấm lưỡi, sún cụt, răng ố vàng ở trẻ nhỏ.Đặc biệt, sản phẩm có khả
SẢN PHẨM CAM KẾT HẾT:Sâu răng, nhiệt miệng, hôi miệng, chảy máu chân răng, ê buốt, viêm lợi, tụt lợi,... nấm lưỡi, sún cụt, răng ố vàng ở trẻ nhỏ.Đặc biệt, sản phẩm có khả
SẢN PHẨM CAM KẾT HẾT:Sâu răng, nhiệt miệng, hôi miệng, chảy máu chân răng, ê buốt, viêm lợi, tụt lợi,... nấm lưỡi, sún cụt, răng ố vàng ở trẻ nhỏ.Đặc biệt, sản phẩm có khả
TÍNH NĂNG NỔI BẬT Đai hỗ trợ bầu UM (A13) là đai lưng có thiết kế đặc biệt hỗ trợ phần lưng thấp ở khung chậu và đau phần Sacro-Iliac ở phụ nữ mang thai.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT Đai hỗ trợ bầu UM (A13) là đai lưng có thiết kế đặc biệt hỗ trợ phần lưng thấp ở khung chậu và đau phần Sacro-Iliac ở phụ nữ mang thai.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT Đai hỗ trợ bầu UM (A13) là đai lưng có thiết kế đặc biệt hỗ trợ phần lưng thấp ở khung chậu và đau phần Sacro-Iliac ở phụ nữ mang thai.
TÍNH NĂNG NỔI BẬT Đai hỗ trợ bầu UM (A13) là đai lưng có thiết kế đặc biệt hỗ trợ phần lưng thấp ở khung chậu và đau phần Sacro-Iliac ở phụ nữ mang thai.