✨Họ Đuôi cụt

Họ Đuôi cụt

Chim đuôi cụt là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ Pittoidea (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp Pittidae (họ Đuôi cụt) trong bộ Sẻ, chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt đới châu Á và Australasia, mặc dù có một ít loài sống ở châu Phi.

Tất cả các loài chim trong họ Đuôi cụt này tương tự như nhau về hình dáng và hành vi chung, và được đặt trong cùng một chi (Pitta). Tuy nhiên, số lượng chi trong họ này vẫn còn là vấn đề đang tranh cãi, trong khi đó một nghiên cứu năm 2006 đã đề cập họ này gồm 3 chi: Erythropitta (6 loài), Hydrornis (13 loài), và Pitta (14 loài).

Đuôi cụt là chim dạng sẻ kích thước trung bình với thân hình chắc nịch, các chân hơi dài nhưng khỏe, mỏ to và đuôi rất ngắn (vì thế mà có tên gọi đuôi cụt). Nhiều loài (nhưng không phải tất cả) có màu sặc sỡ. Tên gọi khoa học của siêu họ/họ/chi này có nguồn gốc từ tiếng Telugu (từ pitta) ở Andhra Pradesh (Ấn Độ) và nó cũng là tên gọi tại địa phương này để chỉ các loài chim nhỏ đó.

Chúng là những loài chim sinh sống nhiều trên mặt đất tại các khu rừng ẩm ướt, với thức ăn là sên, sâu bọ nhỏ và các động vật không xương sống tương tự. Chúng chủ yếu sống đơn độc, đẻ tới 6 trứng trong các tổ lớn hình cầu trên cây hay trong bụi rậm, hoặc đôi khi ngay trên mặt đất.

Nhiều loài đuôi cụt là chim di cư.

Bảo tồn

Một số loài đang bị đe dọa tuyệt chủng do môi trường sống bị phá hủy. Hơn nữa, rất nhiều các loài trong họ này được nuôi làm cảnh phổ biến, tạo ra một thương mại có lợi nhuận trong điều kiện nuôi nhốt.

Các loài

Trước đây người ta chỉ công nhận 1 chi là Pitta, nhưng một nghiên cứu năm 2006 đã tách Pitta thành 3 chi riêng biệt trong họ của nó. Hydrornis nipalensis (đồng nghĩa: Pitta nipalensis) : Đuôi cụt nâu hay đuôi cụt có tai Hydrornis schneideri (đồng nghĩa: Pitta schneideri): Đuôi cụt Schneider ** Hydrornis schwaneri: Đuôi cụt sọc Borneo. Tách ra từ Pitta guajana theo Rheindt & Eaton (2010) .

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Đuôi cụt Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Philepittidae_**) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu Madagascar. Trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các
Chim **đuôi cụt** là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ **_Pittoidea_** (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp **_Pittidae_** (**họ Đuôi cụt**) trong bộ Sẻ,
**Họ Cun cút** (danh pháp khoa học: **_Turnicidae_**) là một họ nhỏ bao gồm một số loài chim trông tương tự, nhưng không có họ hàng gì với chim cút thật sự. Các loài cun
**_Pitta iris_** (trong tiếng Anh gọi là "rainbow pitta", _đuôi cụt cầu vồng_) là một loài chim nhỏ đặc hữu miền bắc Úc nằm trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Họ hàng gần nhất của nó
**Đuôi cụt sọc Malaya**, tên khoa học **_Hydrornis irena_**, là một loài chim thuộc họ Đuôi cụt. Loài này sinh sống ở Thái Lan, bán đảo Mã Lai, Sumatra. Đuôi cụt sọc Malaya được tách
**Đuôi cụt cánh xanh**, tên khoa học **_Pitta moluccensis_**, là một loài chim trong họ Pittidae. ## Phân loại Nhà tự nhiên học người Đức Philipp Ludwig Müller Statius đầu tiên mô tả các đuôi
**Đuôi cụt to** (danh pháp hai phần: **_Pitta superba_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Là loài đuôi cụt lớn, với chiều dài tới 22 cm. Nó có bộ lông màu đen với đôi cánh
**Đuôi cụt ồn ào**, tên khoa học **_Pitta versicolor_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đuôi cụt ồn ào hiện diện ở Úc, Indonesia, và Papua New Guinea. Chúng ăn giun đất, côn trùng
**Đuôi cụt sọc Java** (tên khoa học: **_Hydrornis guajanus_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Loài này có ở đảo Java. Trước đây nó gộp cả đuôi cụt sọc Malaya và đuôi cụt sọc
**Đuôi cụt mào**, tên khoa học **_Pitta sordida_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài phổ biến ở miền đông và đông nam châu Á và Đông Nam Á đại dương, nơi
nhỏ|Đuôi cụt bụng vằn (chim mái) **Đuôi cụt bụng vằn** (tên khoa học: **_Hydrornis elliotii_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Loài này có ở Đông Nam Á.
**Đuôi cụt đầu đỏ** hay **đuôi cụt lam** (danh pháp hai phần: **_Hydrornis cyaneus_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Nó được tìm thấy tại Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Myanmar,
**Đuôi cụt đầu xám**, hay **đuôi cụt phao câu lam**, tên khoa học **_Hydrornis soror_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Chúng co thể tìm thấy ở Campuchia, Lào, Thái Lan, Trung Quốc, và
**Đuôi cụt đầu hung** hay **đuôi cụt gáy bạc**, tên khoa học **_Hydrornis oatesi_** là một loài chim trong họ Pittidae. ## Phân loại Loài này ban đầu được mô tả bởi nhà khoa học
**Khướu đá đuôi cụt** hya **khưu đá sọc** (danh pháp hai phần: **_Napothera brevicaudata_**) là một loài chim trong họ Họa mi (Timaliidae). Loài chim này sinh sống trong khu vực Campuchia, Trung Quốc, Ấn
**Hoét đuôi cụt mày trắng** (tên khoa học: **_Brachypteryx leucophrys_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Hoét đuôi cụt xanh** (tên khoa học: _Brachypteryx montana_) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Hoét đuôi cụt bụng vằn** (tên khoa học: **_Heteroxenicus stellatus_**) là một loài chim trong họ Muscicapidae.
**Đuôi cụt mặt đen**, tên khoa học **_Pitta anerythra_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Nó được tìm thấy trên đảo Buka ở Papua New Guinea và quần đảo Solomon. Môi trường sống tự
**Đuôi cụt Elegant**, tên khoa học **_Pitta elegans_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt rừng đước**, tên khoa học **_Pitta megarhyncha_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt bụng đỏ** (tên khoa học: **_Pitta nympha_**) là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt Sula**, tên khoa học **_Pitta dohertyi_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt Ấn Độ**, tên khoa học **_Pitta brachyura_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài bản địa của tiểu lục địa Ấn Độ. Chúng sinh sống ở rừng cây bụi, cây
**Đuôi cụt ria** (danh pháp hai phần: **_Erythropitta kochi_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài đặc hữu trên đảo Luzon của Philippines, trong khu vực miền núi thuộc Trung Cordillera và
**Đuôi cụt ngực lục**, tên khoa học **_Pitta reichenowi_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Loài chim này được tìm thấy ở Cameroon, Cộng hòa Trung Phi, Cộng hòa Congo, Cộng hòa Dân chủ
**Đuôi cụt ngực thiên thanh**, tên khoa học **_Pitta steerii_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt châu Phi**, tên khoa học **_Pitta angolensis_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt đầu đen**, tên khoa học **_Erythropitta ussheri_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt chỏm đen**, tên khoa học **_Erythropitta venusta_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Loài này sinh sống ở Malaysia và Indonesia.
**Đuôi cụt sọc lam**, tên khoa học **_Erythropitta arquata_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Nó là loài đặc hữu của đảo Borneo.
**Đuôi cụt hồng lựu**, tên khoa học **_Erythropitta granatina_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt ngực ngà**, tên khoa học **_Pitta maxima_**, là một loài chim trong họ Pittidae.
**Đuôi cụt đầu lam**, tên khoa học **_Hydrornis baudii_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Chúng là loài đặc hữu của vùng Borneo.
**Đuôi cụt Gurney**, tên khoa học **_Hydrornis gurneyi_**, là một loài chim trong họ Pittidae. ## Hình ảnh Tập tin:Pitta gurneyi.jpg Tập tin:Female Gurney's Pitta, January 2010.jpg Tập tin:Ma - Pitta gurneyi male and
**Đuôi cụt Schneider**, tên khoa học **_Hydrornis schneideri_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài đặc hữu của Sumatra ở Indonesia. Môi trường sống tự nhiên của loài chim này là các
**Đuôi cụt lớn** (danh pháp hai phần: **_Hydrornis caeruleus_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Loài chim này sinh sống tại Brunei, Indonesia, Malaysia, Myanmar, Thái Lan. Môi trường sống tự nhiên của nó
**Đuôi cụt gáy xanh**, tên khoa học **_Hydrornis nipalensis_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Chúng có thể tìm thấy ở Ấn Độ, Bangladesh, Bhutan, Lào, Myanmar, Nepal, Trung Quốc, và Việt Nam. ##
**Đuôi cụt hút mật bụng vàng**, tên khoa học **_Neodrepanis hypoxantha_**, là một loài chim trong họ Philepittidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar.
**Đuôi cụt nâu**, tên khoa học **_Hydrornis phayrei_**, là một loài chim trong họ Pittidae được tìm thấy tại vùng Đông Nam Á.
**Đuôi cụt hút mật**, tên khoa học **_Neodrepanis coruscans_**, là một loài chim trong họ Philepittidae. Chúng là loài đặc hữu ở Madagascar.
**Đuôi cụt nhung**, tên khoa học **_Philepitta castanea_**, là một loài chim trong họ Philepittidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar. ## Hình ảnh tập tin:Philepitta castanea 1868.jpg Tập tin:Philepitta castanea 1849.jpg Tập
**Đuôi cụt Schlegel**, tên khoa học **_Philepitta schlegeli_**, là một loài chim trong họ Philepittidae. Chúng là loài đặc hữu của Madagascar.
#đổi Sapayoa aenigma Thể loại:Sapayoidae Thể loại:Họ Mỏ rộng Thể loại:Chi sẻ đơn loài Thể loại:Họ Đuôi cụt Madagascar
**_Neodrepanis_** là một chi chim trong họ Philepittidae, đặc hữu của Madagascar. ## Các loài * Đuôi cụt hút mật (_Neodrepanis coruscans_) * Đuôi cụt hút mật bụng vàng (_Neodrepanis hypoxantha_)
**_Philepitta_** là một chi chim trong họ Philepittidae, đặc hữu của Madagascar. ## Các loài * Đuôi cụt nhung (_Philepitta castanea_) * Đuôi cụt Schlegel (_Philepitta schlegeli_)
**Phân họ Sẻ bụi** (danh pháp khoa học: **Saxicolinae**) là một phân họ gồm các loài chim Cựu Thế giới nhỏ ăn côn trùng thuộc họ Đớp ruồi (Muscicapidae). Phân họ này bao gồm các
**Họ Mỏ rộng** (danh pháp khoa học: **_Eurylaimidae_**) là một họ chứa 9-16 loài chim dạng sẻ nhỏ trong 7-10 chi (tùy từng định nghĩa cho họ), chủ yếu sinh sống trong khu vực nhiệt
**_Tesia cyaniventer_** là một loài chim trong họ Cettiidae. Nó phân bố ở Bangladesh, Bhutan, Ấn Độ, Campuchia, Trung Quốc, Lào, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt Nam.
**_Tesia olivea_** là một loài chim trong họ Cettiidae.