✨DNA polymerase

DNA polymerase

Các enzim DNA pôlymêraza (DNA polymerases) tạo ra các phân tử DNA bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của DNA. Các enzim này rất cần thiết để tái bản DNA và thường làm việc theo hai nhóm cùng lúc để tạo ra hai phân tử DNA "con" giống hệt nhau từ một phân tử DNA "mẹ" ban đầu. Trong quá trình này, DNA polymeraza "đọc" từng sợi khuôn của DNA mẹ hiện có để tạo hai mạch mới, khớp theo nguyên tắc bổ sung với từng mạch khuôn.

Enzim này xúc tác phản ứng hóa học sau

: deoxynucleoside triphotphat + DNAn \rightleftharpoons điphotphat + DNAn+1

Xúc tác mở rộng DNA-template-đạo của 3'- cuối của một sợi DNA của một nucleotide tại một thời điểm.

Mỗi khi một tế bào phân chia, DNA polymerase là cần thiết để giúp nhân DNA của tế bào, do đó, một bản sao của phân tử DNA ban đầu có thể được thông qua với mỗi tế bào con. Bằng cách này, thông tin di truyền được truyền từ thế hệ này sang thế hệ khác.

Trước khi nhân đôi, phân tử DNA mẹ bắt buộc phải tháo xoắn nhờ tôpôizômêraza và tách hai mạch khuôn nhờ hêlicaza.

Lịch sử

Năm 1956, Arthur Kornberg và đồng nghiệp khám phá ra enzyme DNA polymerase I, còn gọi là Pol I, trong vi khuẩn Escherichia coli. Họ miêu tả quá trình nhân đôi DNA bằng DNA polymerase sao chép các trình tự base của khuôn DNA. Sau đó, năm 1959, Kornberg được trao Giải Nobel Sinh lý học và Y khoa nhờ công trình này. DNA polymerase II cũng được Kornberg và Malcolm E. Gefter khám phá vào năm 1970 trong nghiên cứu của họ nhằm lý giải sâu hơn về Pol I trong quá trình nhân đôi DNA ở E. coli.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Các enzim **DNA pôlymêraza** (DNA polymerases) tạo ra các phân tử DNA bằng cách lắp ráp các nucleotide, đơn phân của DNA. Các enzim này rất cần thiết để tái bản DNA và thường làm
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
nhỏ|Hình 1: Sự tạo thành DNA bổ sung từ RNA. **DNA bổ sung** là DNA mạch đơn được tổng hợp từ khuôn mẫu RNA qua quá trình phiên mã ngược., , Khái niệm này dịch
thumb|DNA ti thể là nhiễm sắc thể tròn nhỏ được tìm thấy bên trong ty thể thumb|right|Mô hình DNA ty thể của người. **DNA ty thể** (tiếng Anh: **mitochondrial DNA**, **mtDNA**) là DNA nằm trong
**Virus DNA** là một loại virus có DNA là vật liệu di truyền và sao chép bằng cách sử dụng DNA polymerase phụ thuộc DNA. Axit nucleic thường là DNA sợi kép (dsDNA) nhưng cũng
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
nhỏ|Đặc điểm chiều dài của cùng [[alen VNTR của sáu người.]] **Lập hồ sơ DNA** là xác định các đặc điểm DNA của một cá nhân. Đây là thuật ngữ dịch từ tiếng Anh **DNA
GIÚP TĂNG CƯƠNG CHỨC NĂNG GANHỗ trợ thanh nhiệt, mát gan, giải độc và bảo vệ gan, tăng cường chức năng ganArginine HCLCao bìm bịpVitamin PPDiệp hạ châu60 viên nam mềmThành phần:Arginine HCL.................................200mgCao diệp hạ
GIÚP TĂNG CƯƠNG CHỨC NĂNG GANHỗ trợ thanh nhiệt, mát gan, giải độc và bảo vệ gan, tăng cường chức năng ganArginine HCLCao bìm bịpVitamin PPDiệp hạ châu60 viên nam mềmThành phần:Arginine HCL.................................200mgCao diệp hạ
GIÚP TĂNG CƯƠNG CHỨC NĂNG GANHỗ trợ thanh nhiệt, mát gan, giải độc và bảo vệ gan, tăng cường chức năng ganArginine HCLCao bìm bịpVitamin PPDiệp hạ châu60 viên nam mềmThành phần:Arginine HCL.................................200mgCao diệp hạ
CÔNG DỤNG CHÍNH CỦA BỔ GAN CAO CÀ GAI LEO GOLD TEXTThanh nhiệt mát gan, bảo vệ tế bào ganTăng cường chức năng giải độc của ganHạn chế tổn thương tế bào gan do rượ.u
**Xét nghiệm quan hệ cha con dùng DNA** là việc sử dụng hồ sơ DNA để xác định liệu một cá nhân có là cha mẹ sinh học của một cá nhân khác hay không.
**Phương pháp Dideoxy** hay còn gọi là phương pháp gián đoạn chuỗi (_chain-determination method_) là một phương pháp xác định trình tự DNA được Frederick Sanger phát triển vào năm 1977. #### Nguyên tắc Nguyên
Thuật ngữ **đọc sửa** (tiếng Anh: proofreading) được sử dụng trong di truyền học để chỉ những quá trình sửa lỗi. John Hopfield và Jacques Ninio là những người đầu tiên đề xuất thuật ngữ
nhỏ|Biểu đồ huỳnh quang xanh SYBR được tạo ra trong quá trình PCR thời gian thực. nhỏ|Đường cong nóng chảy được tạo ra vào phần cuối của quá trình PCR thời gian thực. **Phản ứng
nhỏ|phải|RT-PCR **Phản ứng tổng hợp chuỗi polymerase sao chép ngược** (**RT-PCR**) () là một kỹ thuật trong phòng thí nghiệm kết hợp giữa sao chép ngược (phiên mã ngược) RNA thành DNA (trong bối cảnh
nhỏ|Mô hình RNA polymerase từ Enterobacteria phage T7 với cấu trúc đoạn DNA và RNA. Prôtêin có màu xám, DNA có màu xanh, RNA màu hồng. **RNA polymerase** thường được gọi trong tiếng Việt là
thumb|right|Xây dựng DNA tái tổ hợp, trong đó một đoạn DNA ngoại lai được chèn vào một vector plasmid. Trong ví dụ này, gen được biểu thị bằng màu trắng bị bất hoạt khi chèn
nhỏ|Hình 1: Topoisomerase (màu xanh) đang tháo xoắn chuỗi xoắn kép DNA (hồng và vàng). **Topoisomerase** (/ˌtɒpəʊˌaɪˈsɒməˌɹeɪs/) là tên của một nhóm enzym có khả năng thay đổi cấu trúc siêu xoắn của phân tử
nhỏ|Hình 1: Phiên mã (DNA - RNA) và phiên mã ngược (RNA - DNA). * **Phiên mã ngược** là quá trình tổng hợp chuỗi đơn DNA từ khuôn mẫu RNA thông tin., , * Quá
**Viêm gan B** là bệnh truyền nhiễm ảnh hưởng đến gan do virus viêm gan B (HBV) gây ra. Đây là một dạng viêm gan do virus có thể gây tình trạng nhiễm virus cấp
:_Phần định nghĩa và thảo luận dưới đây chỉ đúng cho thuật ngữ primer dùng trong sinh học phân tử._ **Primer** (còn có tên gọi khác là **đoạn mồi**) là một sợi nucleic acid (hoặc
**Cổ khuẩn** hoặc **vi sinh vật cổ** (danh pháp khoa học: _Archaea_) là một vực các vi sinh vật đơn bào nhân sơ. Chúng không có nhân tế bào hay bất cứ bào quan nào
**Virus** là một tác nhân truyền nhiễm có kích thước vô cùng nhỏ bé, có khả năng sinh sản ở bên trong các tế bào vật chủ sống. Khi bị nhiễm bệnh, tế bào chủ
**Nucleoside triphosphate** là một phân tử có chứa base nitơ liên kết với đường 5 carbon (hoặc ribose hoặc deoxyribose), với ba nhóm phosphat liên kết với đường. Nucleoside triphosphat là một ví dụ về
**Foscarnet** (phosphonomethanoic acid) là một loại thuốc chống vi rút chủ yếu được sử dụng để điều trị nhiễm virus liên quan đến họ Herpesviridae. Nó được phân loại là chất ức chế DNA polymerase
**Bằng chứng về tổ tiên chung** đã được phát hiện bởi các nhà khoa học nghiên cứu trong nhiều ngành khoa học trong nhiều thế kỷ, đã chứng minh rằng tất cả các sinh vật
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Poly_I_structure.jpg|thế=|nhỏ|254x254px|Exonuclease từ đầu 3' tới đầu 5' cùng với Pol I **Exonuclease** là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi
nhỏ|250x250px|Mô tả cặp base Watson-Crick [[adenine-thymine.]] **Cặp base** (viết tắt tiếng Anh là** bp **trong** base pair**) là một đơn vị gồm hai nucleobase liên kết với nhau bởi các liên kết hydro. Chúng tạo
thumb|Các cấu trúc chính trong quá trình nén DNA: [[DNA, nucleosome, sợi "các hạt-trên-một-chuỗi" 10 nm, sợi chất nhiễm sắc 30nm và kỳ giữa nhiễm sắc thể.]] **Chất nhiễm sắc** là một phức hợp DNA,
phải|nhỏ|350x350px|Hình minh họa các "con đường" mà mỗi nhóm Baltimore trải qua để tổng hợp mRNA. **Hệ thống phân loại Baltimore** là một hệ thống được sử dụng để phân loại virus dựa trên cách
**Amsacrine** (từ đồng nghĩa: m-AMSA, acrid502 anisidide) là một chất chống ung thư. Nó đã được sử dụng trong bệnh bạch cầu tăng lympho bào cấp tính. ## Cơ chế Hệ thống vòng hợp nhất
**_Nucleocytoviricota_** là một nhóm virus DNA lớn, còn gọi là virus DNA lớn nhân-tế bào chất (NCLDV), vì chúng có thể sao chép cả trong nhân và tế bào chất của vật chủ. Nhóm này
**Ganciclovir** là một loại thuốc chống vi-rút được sử dụng để điều trị nhiễm trùng cytomegalovirus (CMV). Một dạng prodrug với sinh khả dụng đường uống được cải thiện (valganciclovir) cũng đã được phát triển.
**Virus**, thường được viết là **vi-rút** (bắt nguồn từ tiếng Pháp _virus_ /viʁys/), còn được gọi là **siêu vi**, **siêu vi khuẩn** hay **siêu vi trùng**, là một tác nhân truyền nhiễm chỉ nhân lên
nhỏ|Sơ đồ mô tả kết hợp một mạch đơn [[DNA (1) với một mạch đơn RNA có trình tự nucleotide tương ứng (2), tạo thành một chuỗi kép DNA-RNA lai (3).]] **Lai acid nucleic** (tiếng
nhỏ|Một dãy các codon nằm trong một phần của phân tử [[RNA thông tin (mRNA). Mỗi codon chứa ba nucleotide, thường tương ứng với một amino acid duy nhất. Các nucleotide được viết tắt bằng
**Các xét nghiệm HIV** được sử dụng để phát hiện sự hiện diện của virus gây suy giảm miễn dịch ở người (HIV), loại virus gây ra hội chứng suy giảm miễn dịch mắc phải
thumb|Đơn vị phụ xúc tác telomarase của loài _[[Tribolium castaneum_, TERT, được ràng buộc vào khuôn mẫu RNA và DNA telomere giả định (PDB [http://www.rcsb.org/pdb/explore/explore.do?structureId=3KYL 3KYL])]] **Telomerase** là một ribonucleoprotein bổ sung chuỗi lặp lại
**Độc lực** là phương thức để phát động quá trình nhiễm trùng và gây bệnh của vi khuẩn. ## Các yếu tố bám dính Bước quan trọng đầu tiên trong quá trình tương tác giữa
**Sorivudine** (INN), là một loại thuốc chống vi rút tương tự nucleoside, được bán trên thị trường dưới tên thương mại như **Usevir** (Nippon Shoji, Eisai) và **Brovavir** (BMS). ## Dược lý ### Đặc tính
**Abacavir/dolutegravir/lamivudine** (bán với tên biệt dược **Triumeq**) là thuốc công thức phối hợp liều cố định để điều trị HIV/AIDS. Dược phẩm này là một sự kết hợp của ba loại thuốc với các cơ
**Renato Dulbecco** (22 Tháng 2 1914 - 19 tháng 2 2012), là một nhà virus học người Ý đã đoạt giải Nobel Sinh lý và Y khoa năm 1975 cho công trình nghiên cứu enzyme
**Phức hợp lỗ nhân** là các phức hợp protein lớn trải rộng trên màng nhân, tức lớp màng kép bao bọc xung quanh nhân tế bào nhân thực. Có trung bình 1.000 phức hợp lỗ
nhỏ|244x244px|Cấu trúc bậc bốn kinh điển ở [[hemoglobin. Ta có thể nhìn thấy chuỗi α với màu xanh và β với màu đỏ, đó là các cấu trúc bậc ba tạo nên hemoglobin này.]] **Cấu
**Cytarabine**, còn được gọi là **cytosine arabinoside** (**ara-C**), là một loại thuốc hóa trị được sử dụng để điều trị Bạch cầu cấp dòng tủy (AML), Bạch cầu cấp dòng lympho (ALL), bệnh bạch cầu
Bicine, Hãng BioBasic- Canada Dạng tinh thể mầu trắng Độ tinh khiết cao: 98.0-101.0% Mã sản phẩm: BB0266 Công thức: C6H13NO4 CAS: 150-25-4 Độ hòa tan (0,1 M aq.): Dung dịch trong, không màu
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Operon_1.png|nhỏ|379x379px|Một operon điển hình Trong di truyền học, **operon** (phát âm IPA: /əʊ piːrɒn/, tiếng Việt: ô-pê-ron) là một cụm gen cấu trúc liền nhau trên DNA của sinh vật nhân sơ và virut, có
nhỏ|phải|Một vòng cặp tóc mRNA tiền xử lý (pre-mRNA). Các đơn vị [[nucleobase (lục) và bộ khung ribose-phosphate (lam). Đây là sợi đơn RNA bản thân tự gập lại.]] **Ribonucleic acid** (**ARN** hay **RNA**) là
thế=CDC 2019-nCoV Laboratory Test Kit.jpg|nhỏ|262x262px|Bộ dụng cụ xét nghiệm COVID-19 trong phòng thí nghiệm của CDC Hoa Kỳ **Xét nghiệm COVID-19** bao gồm việc phân tích các mẫu để đánh giá sự hiện diện hiện