✨Exonuclease

Exonuclease

liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Poly_I_structure.jpg|thế=|nhỏ|254x254px|Exonuclease từ đầu 3' tới đầu 5' cùng với Pol I Exonuclease là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi polynucleotide. Một phản ứng thủy phân phá vỡ liên kết phosphodiester tại đầu 3 'hoặc 5', tùy vào vị trí enzyme hoạt động. "Họ hàng" gần gũi của nó là endonuclease, giúp phân tách liên kết phosphodiester ở giữa ("endo" là bên trong) của chuỗi polynucleotide. Sinh vật nhân chuẩn và sinh vật nhân sơ có ba loại exonuclease tham gia vào quá trình xử lý bình thường của mRNA: exonuclease từ đầu 5' đến 3' (Xrn1), là một protein phân tách phụ thuộc; exonuclease từ đầu 3 'đến 5', một protein độc lập; và exonuclease từ đầu 3 'đến 5' đặc hiệu với poly (A).. Trong cả sinh vật nhân sơ và sinh vật nhân chuẩn, một trong những con đường chính của sự phân giải RNA được thực hiện bởi phức hợp exosome đa protein, bao gồm phần lớn các exoribonuclease từ đầu 3' đến đầu 5'

Ý nghĩa với polymerase

RNA polymerase II được biết là có vai trò trong quá trình kết thúc phiên mã; nó hoạt động với 5 'exonuclease (mã hóa bới gen Xrn2 ở người) để làm phân giải bản phiên mã mới được hình thành ở xuôi dòng, để lại vị trí polyadenyl hóa và đồng thời đẩy polymerase. Quá trình này liên quan đến việc exonuclease bắt kịp với pol II và chấm dứt phiên mã.

Pol I sau đó tổng hợp các nucleotide DNA thay cho mồi RNA mà nó vừa loại bỏ. DNA polymerase I cũng có hoạt tính exonuclease cả theo hai chiều là 3' đến 5' và 5' đến 3', được sử dụng trong việc chỉnh sửa và "chữa lỗi" cho DNA. Nếu đi theo chiều 3 'đến 5' chỉ có thể loại bỏ một mononucleotide tại một thời điểm, tuy nhiên, hoạt động theo chiều 5' đến 3' có thể loại bỏ một mononucleotide hoặc lên đến mười nucleotide tại một thời điểm.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Poly_I_structure.jpg|thế=|nhỏ|254x254px|Exonuclease từ đầu 3' tới đầu 5' cùng với Pol I **Exonuclease** là các enzym hoạt động bằng cách tách các từng nucleotide một từ đầu mút ("exo" có nghĩa là ngoài) của một chuỗi
**Họ endonuclease/exonuclease/phosphatase** là vùng cấu trúc được tìm thấy trong một họ protein lớn bao gồm enzyme endonuclease phụ thuộc magnesi và nhiều phosphatase tham gia hoạt động tín hiệu nội bào. ## Ví dụ
**RecBCD** là tên thường gọi một phức hợp enzym đa chức năng phát hiện ở trực khuẩn _E.coli_ có khả năng sửa chữa DNA trong quá trình tái tổ hợp tương đồng của trực khuẩn
**Endonuclease** là các enzyme cắt liên kết phosphodiester trong một chuỗi polynucleotide. Một số, chẳng hạn như Deoxyribonuclease I, cắt DNA tương đối không đặc hiệu (không liên quan đến trình tự), trong khi nhiều,
thumb|288x288px|Cấu trúc của [[chuỗi xoắn kép DNA. Các nguyên tử với màu sắc khác nhau đại diện cho các nguyên tố và chi tiết cấu trúc hai cặp base thể hiện bên phải cho thấy
**Virus Lassa (LASV) **là một loại virut gây ra sốt xuất huyết Lassa, một loại bệnh sốt xuất huyết (VHF), ở người và các động vật linh trưởng khác. Vi rút Lassa là một virut
Thuật ngữ **đọc sửa** (tiếng Anh: proofreading) được sử dụng trong di truyền học để chỉ những quá trình sửa lỗi. John Hopfield và Jacques Ninio là những người đầu tiên đề xuất thuật ngữ
nhỏ|Hình 1: Ảnh chụp lại trang sách của Morgan (1916) mô tả cơ chế tái tổ hợp tương đồng phát hiện đầu tiên. **Tái tổ hợp tương đồng,** bao gồm **hoán vị gen** là một
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ biến nạp một đoạn DNA (màu vàng) từ tế bào vi khuẩn này (hình ôvan) sang tế bào vi khuẩn kia (hình chữ nhật). Hình tròn (1) là DNA-NST vẫn không
nhỏ|Từ DNA ở một sợi tóc, có thể khuyếch đại lên một lượng DNA vô cùng nhiều đủ để nghiên cứu. **Phản ứng chuỗi Polymerase** (Tiếng Anh: _polymerase chain reaction_, viết tắt: _PCR_) là một
[[Tập tin:R loop.jpg|nhỏ|Hình 1: Sơ đồ xử lý mRNA sơ khai:
Gen A phiên thành RNA sơ khai.
RNA sơ khai bị cắt rồi nối.
Tạo vòng khi cắt và nối tạo RNA trưởng thành.]]
thumb|Hình 1: Nuclêaza (mũi tên hồng) cắt liên kết phôtphođieste (nét màu đỏ) có thể chỉ ở một vị trí (1 hay 2 hoặc 3), hay cả hai vị trí (1 và 3 hoặc 2
nhỏ|Hình 1: Sơ đồ mô tả trình tự KAI (CHI). **Vị trí KAI** là trình tự các nuclêôtit trên một mạch DNA ở vi khuẩn mà phức hợp enzym **RecBCD** tách 2 sợi DNA và
nhỏ|Cặp nhiễm sắc thể 9 trong bộ nhiễm sắc thể người bình thường, đã sắp xếp theo quy ước. **Nhiễm sắc thể số 9** (viết tẳt: **NST 9**) là một trong 23 nhiễm sắc thể