✨Diprotodon

Diprotodon

Diprotodon ("hai răng trước") là chi thú có túi lớn nhất từng tồn tại được biết tới. Nó sống từ khoảng 1,6 triệu năm trước cho tới khi tuyệt chủng vào khoảng 45.000 năm trước.

Hóa thạch các loài Diprotodon được tìm thấy tại đảo chính Australia, bao gồm những hộp sọ hoàn chỉnh và xương, cũng như vết chân và lông. Các bức tranh thổ dân trên đá cổ xưa tại Quinkan (Queensland, Australia) được cho là vẽ Diprotodon. Chúng sống trong rừng thưa, đồng rừng, và đồng cỏ, chúng có thể sống gần nước, ăn lá và cỏ.

Họ hàng gần nhất còn sinh tồn của Diprotodon là wombat và koala.

Phân loại

thumb|left|Khôi phục hình dạng thông qua đồ họa (phục nguyên) Diprotodon được Owen đặt tên vào năm 1838. Nó được McKenna và Bell (1997) đặt vào họ Diprotodontidae. Lịch sử phân loại của Diprotodon bao gồm tám loài (Diprotodon optatum Owen, 1838; Diprotodon australis Owen, 1844; D. annextans McCoy, 1861; D. minor Huxley, 1862; D. longiceps McCoy 1865; D. loderi Krefft, 1873a; D. bennettii Krefft, 1873b (nec D. bennettii Owen, 1877); và D. bennettii Owen, 1877 (nec D. bennettii Krefft, 1873b); dựa trên kích thước và khác biệt hình thái học nhỏ của các mẫu vật thu thập từ các khu vực khác nhau.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Diprotodon_** ("hai răng trước") là chi thú có túi lớn nhất từng tồn tại được biết tới. Nó sống từ khoảng 1,6 triệu năm trước cho tới khi tuyệt chủng vào khoảng 45.000 năm trước.
Dưới đây là danh sách không đầy đủ về các **thú thời tiền sử**. Danh sách này không bao gồm những loài thú hiện nay cũng như thú tuyệt chủng gần đây. Về các động
**Phân bộ Gấu túi** (Danh pháp khoa học: _Vombatiformes_) là một trong 3 phân bộ của bộ thú có túi Diprotodontia. 5 trong 7 loài đã được biết đến trong các họ của phân họ
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
**Bộ Hai răng cửa** loài bao gồm các loài thú có túi như kangaroo, wallaby, possum, koala, wombat, và một số loài khác. _Diprotodon_ và _Thylacoleo_ là hai chi thuộc bộ Hai răng cửa đã
**Siêu bộ thú có túi châu Úc** (Danh pháp khoa học: _Australidelphia_) là một siêu bộ động vật có hàm chứa các bộ thú có túi, chứa gần ba phần tư của tất cả các
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
nhỏ|phải|Bò bison châu Mỹ là loài thú trên cạn lớn nhất Tây Bán Cầu nhỏ|phải|Voi là loài thú lớn nhất trên cạn nhỏ|phải|Tê giác trắng là loài thú guốc lẻ lớn nhất **Các loài thú
thumb|Hình mô tả về một con gấu nhảy **Dropbear** hay **Drop bear** (tạm dịch: **gấu nhảy** hay **gấu nhào)** là một sinh vật giả tưởng trong truyện dân gian Úc đương đại. Nó được miêu