✨Australidelphia

Australidelphia

Siêu bộ thú có túi châu Úc (Danh pháp khoa học: Australidelphia) là một siêu bộ động vật có hàm chứa các bộ thú có túi, chứa gần ba phần tư của tất cả các loài thú có túi đang tồn tại hiện, bao gồm cả những bài có nguồn gốc từ Úc và một loài duy nhất từ Nam Mỹ (tất cả các loài thú có túi khác sống ở châu Mỹ là thành viên của siêu bộ thú có túi châu Mỹ-Ameridelphia).

Tổng quan

Siêu bộ thú có túi Úc-Australidiophia hình thành một lớp (clade), mà tên Euaustralidelphia ("Australidelphia thực sự") đã được đề xuất ra. Các nhóm thú có túi Nam Mỹ (Didelphimorphia và Paucituberculata, với sự hình thành có thể phân nhánh đầu tiên). Điều này cho thấy Siêu bộ thú có túi Úc-Ustralidelphia nảy sinh ở Nam Mỹ cùng với các nhóm quan trọng khác của thú có túi còn tồn tại, và có khả năng chúng di chuyển đến châu Úc qua Nam Cực trong một sự kiện phát tán khi địa chất tách ra. Phân tích các kiểu hiển thị gen trong DNA hạt nhân của một loạt các loài thú có túi đã cho thấy loài thú có túi ở Nam Mỹ có tên Monito del monte của dòng này là cơ sở MOST của siêu bộ này.

Phân loại

*Siêu Bộ Australidelphia Bộ †Yalkaparidontia * Bộ Microbiotheria (1 loài) Họ Microbiotheriidae: Monito del Monte Bộ Dasyuromorphia (71 loài) ** Họ †Thylacinidae: Thylacine Họ Dasyuridae: Antechinus, Quoll, Dunnart, Quỷ Tasmania, và họ hàng liên quan * Họ Myrmecobiidae: Numbat * Bộ Peramelemorphia (24 loài) Họ Thylacomyidae: Chuột đất (Bilby) Họ †Chaeropodidae: Bandicoot chân lợn Họ Peramelidae: Các loài Bandicoot và đồng minh Bộ Notoryctemorphia (2 loài) Họ Notoryctidae: Chuột chũi có túi Bộ Diprotodontia (137 loài) Họ Phascolarctidae: Koala (gấu túi) Họ Vombatidae: các loài Wombat Họ †Diprotodontidae: diprotodon Họ Phalangeridae: Họ Burramyidae: Possums lùn Họ Tarsipedidae: Possum Họ Petauridae: Possum sục, Sugar Glider…. Họ Pseudocheiridae: Possums đuôi vòng và đồng minh Họ Potoridae: Các loài Potoroo, chuột kangaroo và Betong Họ Acrobatidae: Họ Hypsiprymnodontidae: Kangaroo Musky Họ Macropodidae (chân to): gồm chuột túi (Kangaroo), chuột túi đất Wallabi và các loài liên quan Họ †Thylacoleonidae: Sư tử có túi (đã tuyệt chủng) ** Bộ †Sparassodonta

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Siêu bộ thú có túi châu Úc** (Danh pháp khoa học: _Australidelphia_) là một siêu bộ động vật có hàm chứa các bộ thú có túi, chứa gần ba phần tư của tất cả các
**Họ Microbiotheriidae** là một họ thú có túi thuộc siêu bộ Australidelphia được đại diện bởi chỉ một loài duy nhất là monito del monte, và một số loài đã tuyệt chủng được biết đến
Trong phân loại sinh học, **Phân loại giới Động vật** cũng như phân loại sinh học là khoa học nghiên cứu cách sắp xếp các động vật sống thành các nhóm khác nhau dựa vào:
**Thú có túi** là bất kỳ thành viên nào của phân thứ lớp thú **Marsupialia**. Tất cả các loài thú có túi còn tồn tại đều là loài đặc hữu của Australasia và châu Mỹ.
**Lớp Thú** (**Mammalia**) (từ tiếng Latinh _mamma_, "vú"), còn được gọi là **động vật có vú** hoặc **động vật hữu nhũ**, là một nhánh động vật có màng ối nội nhiệt được phân biệt với
**_Dromiciops gliroides_**, hay **Monito del monte** trong tiếng Tây Ban Nha (nghĩa là "khỉ bụi rậm nhỏ"), cũng được gọi là **chumaihuén** tại Mapudungun hay tiếng Việt gọi là **chuột khỉ túi**, là một loài
**Chi _Notoryctes**_ (còn gọi là **chuột chũi túi**) là một chi thú có túi, gồm hai loài sinh sống trong nội lục Úc. * _Notoryctes typhlops_ (chuột chũi túi miền Nam, gọi là _itjaritjari_ trong
**Siêu bộ thú có túi châu Mỹ** (Danh pháp khoa học: _Ameridelphia_) theo truyền thống được phân loại là một siêu bộ động vật bao gồm tất cả các loài thú có túi sống ở