✨Dimetrodon
Dimetrodon ( hoặc : nghĩa là hai cỡ răng, tên tạm dịch là bò sát lưỡng nha hoặc bò sát tạp nha) là một loài động vật ăn thịt thuộc Nhánh Mặt thú (bò sát giống thú có vú). Nó sống vào đầu kỉ Permi, cách đây khoảng 295–265 triệu năm. Nó là thành viên của họ Sphenacodontidae. Đặc điểm nổi bật nhất của Dimetrodon là một "cánh buồm" lớn trên lưng được các gai xương sống kéo dài tạo ra. Nó đi bốn chân và có hộp sọ dài, cong với răng có nhiều kích cỡ trên cùng một hàm. Hầu hết hóa thạch của nó được tìm thấy ở miền tây nam Hoa Kỳ, và hầu hết số hóa thạch đó ở Texas và Oklahoma. Gần đây hơn, đã tìm ra hóa thạch của loài này ở Đức.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Dimetrodon_** ( hoặc : nghĩa là _hai cỡ răng,_ tên tạm dịch là _bò sát lưỡng nha_ hoặc _bò sát tạp nha_) là một loài động vật ăn thịt thuộc Nhánh Mặt thú (bò sát
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**Động vật Một cung bên** (danh pháp khoa học: **_Synapsida_**, nghĩa đen là cung hợp nhất, trước đây được xem là **Lớp Một cung bên**) còn được biết đến như là **Động vật Mặt thú**
**_Spinosaurus_** (nghĩa là "thằn lằn gai") là một chi khủng long spinosaurid sống ở khu vực nay là Bắc Phi vào khoảng niên đại Cenoman đến thượng Turon cuối kỷ Phấn trắng, khoảng 99 đến
Dưới đây là **danh sách toàn bộ các chi khủng long** **đã biết** thuộc liên bộ Dinosauria, trừ lớp Aves (chim). Danh sách này bao gồm cả những chi mà bây giờ không được xem
thumb|Phục dựng loài _[[Procynosuchus_, thành viên của nhóm cynodont, bao gồm cả tổ tiên của động vật có vú]] Tiến trình **tiến hóa của động vật có vú** đã trải qua nhiều giai đoạn kể
nhỏ|260x260px|Công viên Wrocławski ở Lubin **Công viên Wrocławski ở Lubin** (tiếng Ba Lan: _Park Wrocławski w Lubinie_) là một trong những công viên tự nhiên lâu đời nhất ở thị trấn Lubin, thuộc tỉnh Dolnośląskie,
nhỏ|phải|Những mô hình khủng long đầu tiên là [[Iguanodon và Mantellodon được đặt ở Crystal Palace, Luân Đôn vốn có từ thời Victoria, là những hình tượng sớm nhất về khủng long]] nhỏ|phải|Tượng khủng long
nhỏ|phải|Một con rùa lớn, trong văn hóa, rùa biểu tượng cho vũ trụ, huyền cơ, sự trường thọ nhỏ|phải|Tượng rắn thần [[Naga, đây là hình mẫu mỹ thuật ở những nền văn hóa Ấn Độ
:_Permi cũng là tên gọi khác cho phân nhóm ngôn ngữ thuộc hệ ngôn ngữ Permi_ **Kỷ Permi (Nhị Điệp)** là một kỷ địa chất kéo dài từ khoảng 298,9 ± 0,15 triệu năm trước
**_Albertosaurus_** (; có nghĩa là "Thằn lằn Alberta") là một chi Theropoda lớn thuộc họ Tyrannosauridae sống ở Bắc Mỹ ngày nay vào cuối kỷ Phấn Trắng muộn, khoảng 70 triệu năm trước. Loài điển
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
## A *_Aerosaurus_ *_Angelosaurus_ *_Anglosaurus_ *_Apsisaurus_ *_Archaeobelus_ *_Archaeothyris_ *_Archaeovenator_ *_Arribasaurus_ ## B *_Baldwinonus_ *_Basicranodon_ *_Bathyglyptus_ *_Bathygnathus_ *_Brachycnemius_ ## C *_Callibrachion_ *_Casea_ *_Caseoides_ *_Caseopsis_ *_Clepsydrops_ *_Colobomycter_ *_Cotylorhynchus_ *_Cryptovenator_ *_Ctenorhachis_ *_Ctenospondylus_ *_Cutleria_ ## D *_Delorhynchus_ *_Datheosaurus_ *_Dimacrodon_
**_Edaphosaurus_** ( /ˌɛ d ə f oʊ s ɔːr ə s /, có nghĩa là "thằn lằn vỉa hè") là một chi của edaphosaurid synapsids sống ở những khu vực nay là Bắc Mỹ và
## A *_Aegirosaurus_ *_Anhanguera_ *_Anthodon_ *_Archelon_ *_Askeptosaurus_ *_Araeoscelidans_ *_Araeoscelis_ *_Avicephalans_ ## B *_Bolosaurids_ *_Brazilosaurus_ *_Bradysaurus_ ## C *_Captorhinids_ *_Californosaurus_ *_Cearadactylus_ *_Champsosaurus_ *_Ctenochasma_ *_Claudiosaurus_ *_Cryptoclidus_ *_Coelurosauravus_ *_Cryptocleidus_ *_Cymbospondylus_ *_Clidastes_ *_Ceresiosaurus_ ## D *_Darwinopterus_ *_Deinosuchus_ *_Dimetrodon_ *_Dimorphodon_
**_Lentipes_** là một chi của họ cá Oxudercidae ## Các loài Chi này hiện hành có các loài sau đây được ghi nhận: * _Lentipes argenteus_ Keith, Hadiaty & Lord, 2014 * _Lentipes adelphizonus_ Watson