✨Địa Chất Cấu Tạo
Địa chất cấu tạo là môn học trọng tâm có tính ứng dụng cao trong chuyên ngành Tìm kiếm khoáng sản và Điều tra địa chất tại các trường trung cấp nghề. Là môn học bắt buộc cho những người làm nghề tìm kiếm khoáng sản và thăm dò địa chất, tìm kiếm thăm dò công trình, dự báo địa chấn. Công năng chủ yếu của nó giúp người học nắm vững được các đặc trưng cấu tạo địa chất vừa và nhỏ, đồng thời chuẩn bị tốt những kỹ năng cơ bản như kỹ năng làm việc ngoài thực địa về địa chất cấu tạo, khả năng đọc, đo vẽ bản đồ và cá
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Địa chất học** là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng
thumb|Các địa tầng nguyên thủy nằm ngang bị biến dạng do ứng suất. **Địa chất cấu trúc** hay **địa chất cấu tạo** là nghiên cứu về sự phân bố ba chiều không gian của các
Địa chất cấu tạo là môn học trọng tâm có tính ứng dụng cao trong chuyên ngành Tìm kiếm khoáng sản và Điều tra địa chất tại các trường trung cấp nghề. Là môn học
nhỏ|Cấu tạo khúc dồi nhỏ nhỏ|Cấu tạo khúc dồi mạch nhỏ [[thạch anh trong đá phiến lam , Samos, Hy Lạp.]] nhỏ|Cấu tạo khúc dồi ở Greenland gần Kangerlussuaq nhỏ|Cấu tạo khúc dồi mạch nhỏ
**Đường khâu nối**, hoặc gọi **đới khâu**, thuật ngữ địa chất học, là khu vực kết hợp do sự va đụng của hai mảng lục địa, là một trong những ranh giới mảng. Khi hai
**Kinh tế địa chất** quan tâm đến các loại vật liệu trên Trái Đất mà có thể sử dụng vào mục đích kinh tế hoặc công nghiệp. Các loại vật liệu này bao gồm các
thumb|right|Mạch [[thạch anh, khác biệt với các đá bị phong hóa xung quanh]] Trong địa chất học, **mạch** là một thể khoáng vật kết tinh dạng tấm được phân biệt rõ ràng với các đá
Trong địa chất học, **phân lớp** (hay **phân tầng**, **phân sàng**) đề cập đến hiện tượng phân chia tầng đất đá thành các **lớp** () đá trầm tích khác nhau. Các lớp này được tạo
phải|nhỏ|Các nếp uốn rất gần nhau, ở gần [[Moruya, New South Wales, Australia]] Trong địa chất học, **nếp uốn** là dạng biến đổi bề mặt địa hình do quá trình nâng lên hay hạ xuống
**Địa chất kĩ thuật** là ứng dụng của Địa chất học - là môn khoa học nghiên cứu về các vật chất rắn và lỏng cấu tạo nên Trái Đất, đúng ra là nghiên cứu
**Lịch sử địa chất học** ghi chép quá trình phát triển của địa chất học. Địa chất học là khoa học nghiên cứu về nguồn gốc, lịch sử và cấu trúc của Trái Đất. Trong
phải|nhỏ|**Nhà địa chất** đang miêu tả lõi khoan vừa thu thập. nhỏ|phải|Các nhà địa chất khảo sát các đá trầm tích [[kỷ Jura|Jura ở Makhtesh Gadol, sa mạc Negev, Israel.]] **Địa chất** là môn khoa
thumb| Bản đồ cấu trúc của mỏ Erath, [[Louisiana, Hoa Kỳ trong mô hình với các đường đẳng sâu được hiển thị bằng các màu sắc khác nhau.]] **Mô hình địa chất** là sản phẩm
**Bản đồ địa chất** là một bản đồ chuyên ngành phục vụ cho mục đích đặc biệt thể hiện các yếu tố địa chất. Trên bản đồ địa chất các tập đất đá hoặc tầng
**Viện Địa chất** là một viện khoa học thuộc Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam (trước là Viện Khoa học Việt Nam rồi Trung tâm Khoa học Tự nhiên và Công
**Trường Đại học Mỏ – Địa chất** (tiếng Anh: _Hanoi University of Mining and Geology_) là một trường đại học đa ngành hàng đầu tại Việt Nam, thuộc nhóm 95 trường đại học hàng đầu
Biểu đồ thang thời gian địa chất. **Lịch sử địa chất Trái Đất** bắt đầu cách đây 4,567 tỷ năm khi các hành tinh trong hệ Mặt Trời được tạo ra từ tinh vân mặt trời,
phải|nhỏ|300x300px|Hình vẽ mặt cắt ngang của địa hào phải|nhỏ|300x300px|Hình ảnh vệ tinh được tăng cường hồng ngoại của một địa hào ở [[sụt lún Afar.]] **Địa hào** (chữ Anh: _Graben_, chữ Trung: 地塹 / 地堑,
**Bồn địa cấu trúc** là một thành hệ cấu tạo lớn của địa tầng được tạo ra bởi hoạt động kiến tạo làm uốn cong các lớp đá nằm ngang có trước. Các bồn địa
thumb|right|Bản đồ địa chất của Sao Hoả thumb|right|Hình ảnh Sao Hoả được chụp bởi [[Kính viễn vọng không gian Hubble]] **Địa chất của Sao Hỏa** là nghiên cứu bề mặt, lớp vỏ, và lõi bên
**Địa chất dầu khí** đề cập đến những ứng dụng của địa chất học trong việc tìm kiếm, thăm dò và khai thác hydrocarbon. ## Phân tích bồn trầm tích Địa chất dầu khí phân
**Trường Đại học Địa chất Trung Quốc** (tiếng Hoa giản thể: 中国地质大学; hay 地大; Bính âm: _Zhōngguó Dìzhì Dàxué_) là trường đại học trọng điểm quốc gia trực thuộc Bộ Giáo dục Trung Quốc đồng
[[Cao nguyên đá Đồng Văn]] nhỏ|[[Công viên địa chất Trương Dịch Đan Hà, Trung quốc]] **Công viên địa chất** (tiếng Anh: **geopark**) là một khu vực tự nhiên, độc đáo, có ranh giới rõ ràng,
Nhà giáo Nhân dân, Giáo sư, Tiến sĩ Khoa học **Trần Nghi** (sinh năm 1947) là một nhà khoa học nổi tiếng trong lĩnh vực Địa chất Trầm tích có nhiều cống hiến trong khoa
Mặt cắt của [[Trái Đất từ lõi tới tầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển.
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
**Trần Thanh Hải** (1965) là giáo sư, tiến sĩ địa chất, hiệu trưởng trường Đại học Mỏ Địa Chất Hà Nội. ## Sự nghiệp Trần Thanh Hải theo học đại học chuyên ngành Địa chất
Hình vẽ thể hiện mặt cắt ngang [[thạch quyển của Trái Đất (màu vàng) và mác ma dâng lên từ manti (màu đỏ)]] Trong địa chất học, **điểm nóng** (tiếng Anh: _hotspot_) là vị trí
Điểm lộ đá phiến dầu kukersite [[Ordovician, bắc Estonia.]] **Địa chất đá phiến dầu** là một nhánh của khoa học địa chất nghiên cứu về sự thành tạo và thành phần của đá phiến dầu–
thumb|Máng nước sâu Mariana hình thành ở ranh giới [[ranh giới hội tụ|hai mảng kiến tạo hút nhau]] **Địa chất biển** liên quan việc khảo sát địa vật lý, địa hóa, trầm tích và cổ
Lãnh thổ Việt Nam được chia thành 8 miền địa chất Đông Bắc bộ, Bắc Bắc bộ, Tây Bắc bộ, Bắc Trung bộ, Kontum, Nam Trung bộ và Nam bộ, cực Tây Bắc bộ và
thumb|Khoan khảo sát địa chất công trình tại Vũng Áng, Hà Tĩnh. **Địa chất công trình** là ngành học thuộc khoa học Trái Đất chuyên nghiên cứu thành phần, trạng thái, tính chất vật lý,
nhỏ|Biểu đồ một nếp uốn lồi. nhỏ|Một nếp uốn lồi với nếp uốn lõm thấy được ở mé xa bên phải- USGS. Người đang đứng trước nếp uốn dùng để định kích thước. nhỏ|Nếp uốn
**Chất cải tạo đất**, **chất sửa đổi đất** (**soil amendments**), **chất cải thiện đất** (**soil improvements**), **chất điều hòa đất** hay **chất dưỡng đất** (**soil conditioner**) là chất được thêm vào đất để cải thiện
Trong địa chất học, một **kỷ** hay một **kỷ địa chất** là một đơn vị thời gian trong niên đại địa chất được định nghĩa như là sự mở rộng của một khoảng thời gian
Tập tin:Antecline (PSF).png Trong địa chất cấu tạo, **nếp uốn lõm** hay **nếp lõm** là một nếp uốn có dạng lõm xuống, các lớp đá cắm nghiêng vào trung tâm và trên bản đồ địa
phải|nhỏ|Bản đồ toàn cầu [[ra đa của bề mặt Sao Kim]] **Sao Kim** là một hành tinh với nền địa chất nổi bật. Trong số tất cả các hành tinh trong Hệ Mặt Trời, nó
nhỏ|High-resolution [[New Horizons|MVIC view of Pluto in enhanced color, illustrating variations in surface composition]] **Địa chất Sao Diêm Vương** bao gồm các đặc điểm bề mặt, lớp vỏ và bên trong của Sao Diêm Vương.
Sơ đồ minh họa phản ứng biến chất. Gặm mòn khoáng vật: act = [[actinolit; chl = chlorit; ep = epidot; gt = granat; hbl = hornblend; plag = plagiocla. Hai khoáng vật còn lại
**Địa động lực học** là một nhánh nhỏ của địa vật lý nghiên cứ về động lực học của trái Đất. Nó áp dụng vật lý, toán học, hóa học để tìm hiểu làm thế
**Kiến tạo sơn** hay **tạo núi** đề cập đến sự tạo thành núi tự nhiên, và có thể được nghiên cứu như là (a) đối tượng kiến tạo cấu trúc, (b) đối tượng địa lý,
Trong địa chất học, **khiên** thường được sử dụng để chỉ một vùng rộng lớn lộ ra các loại đá mácma kết tinh niên đại tiền Cambri và đá biến chất mức độ cao, tạo
nhỏ|Hình vẽ mặt cắt ngang của địa lũy **Địa lũy** (chữ Anh: _Horst_, chữ Trung: 地壘 / 地垒) là một khối đứt gãy lên cao ở giữa hai tầng đứt gãy cùng tính chất. Thông
Mặt cắt của [[Trái Đất từ lõi tới tầng ngoài (quyển ngoài) của khí quyển.
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
1. _Crust_-Lớp vỏ (địa chất)
2. _Upper Mantle_-Quyển Manti trên
3. _Mantle_-Quyển Manti dưới
4. _Outer core_-Lõi ngoài
5. _Inner
nhỏ| Sima thường có dạng đá [[Bazan|Basalt khi ở trên bề mặt]] Trong địa chất, **Sima** () là tên cho các lớp dưới lớp vỏ của Trái đất. Lớp này được làm từ đá giàu
nhỏ|Các mảng kiến tạo trên thế giới được vẽ vào nửa sau của thế kỷ 19. **Kiến tạo mảng** (tiếng Anh: **plate tectonics**; tiếng Hy Lạp: τέκτων _tektōn_, nghĩa là "người xây dựng", "thợ nề")
thumb|upright=1.4|[[Đất xấu khắc vào đá phiến sét dưới chân cao nguyên Bắc Caineville, Utah, trong đèo được khắc bởi sông Fremont và được gọi là the Blue Gate. Grove Karl Gilbert đã nghiên cứu các
**Ổ đĩa cứng**, hay còn gọi là **ổ cứng** (tiếng Anh: **_H**ard **D**isk **D**rive_, viết tắt: **HDD**) là thiết bị dùng để lưu trữ dữ liệu trên bề mặt các tấm đĩa hình tròn phủ
**Đứt gãy** (còn gọi là **biến vị**, **đoạn tầng** hoặc **phay**) là một hiện tượng địa chất liên quan tới các quá trình kiến tạo trong vỏ Trái Đất. Đứt gãy chia làm nhiều loại:
**Quả cầu tuyết Trái Đất** đề cập tới giả thuyết rằng bề mặt Trái Đất từng hầu như hay hoàn toàn bị đóng băng ít nhất một lần trong ba giai đoạn từ 650 tới
**Địa lý châu Á** được coi là phức tạp và đa dạng nhất trong số các châu lục trên mặt đất. Châu Á được phân biệt với các châu khác không chỉ bởi có biển