✨Đảo Ascension

Đảo Ascension

Đảo Ascension (Ascension Island) là một đảo núi lửa tách biệt trong Đại Tây Dương, cách xích đạo 7°56' về phía nam. Nó cách bờ biển châu Phi khoảng và cách bờ biển Brasil chừng , tức đâu đó trong khoảng giữa của vùng biển giữa Nam Mỹ và châu Phi. Đây là một phần của lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha, trong đó đảo lớn Saint Helena nằm cách tận về phía đông nam.

Tên đảo được đặt theo tên ngày phát hiện, Ngày Thăng thiên (Ascension Day). Nó từng đóng vai trò là chỗ dừng chân vào những ngày ngành hàng không còn dựa vào tàu bay. Vào Thế chiến II, đây là một trạm thủy-không quân quan trọng. Đảo Ascension là nơi đóng quân của hải quân Anh từ 1815 đến 1922.

Đảo là nơi đặt RAF Ascension Island (một sân bay trong những trạm Không lực Hoàng gia), một trạm theo dõi tên lửa của Cơ quan vũ trụ Châu Âu, một điểm SIGINT Anh-Mỹ và một trạm tiếp âm BBC World Service. Đây là nơi giàn quân chính trong cuộc chiến tranh Falklands. Đảo Ascension có một trong bốn anten (ba anten còn lại ở đảo Kwajalein, Diego Garcia, và mũi Canaveral) hỗ trợ sự vận hành của Hệ thống Định vị Toàn cầu (GPS).

Địa lý

left|thumb|Comfortless Cove Đảo có diện tích chừng 88 km², là một đỉnh núi lửa nhô lên mặt nước, chỉ cách sống núi giữa Đại Tây Dương . Đa phần đất đai là sản phẩm của núi lửa.

Địa chất

Về địa chất, đảo Ascension còn trẻ: nó là đỉnh của một núi lửa mới ló lên mặt biển khoảng một triệu năm trước. Dù hoạt động núi lửa chủ yếu dính dáng đến kiến tạo mảng sống núi giữa Đại Tây Dương 80 km về phía tây, đảo Ascension cũng cho thấy những đặc điểm liên quan đến hoạt động núi lửa điểm nóng. Điều này có vẻ là kết quả của một chùm manti nhỏ hơn ban đầu hình thành dưới sống núi, trước khi mảng châu Phi, cùng với sống núi, dạt về phía tây – để lại chùm manti tại vị trí hiện nay. Lần phun trào gần nhất có lẽ diễn ra vào thế kỷ XVI. Do chỉ mới trồi lên, đất ở đây chủ yếu là clinker (sản phẩm của loại dung nham ʻaʻā).

Khí hậu

Đảo Ascension có khí hậu hoang mạc nóng (BWh, theo phân loại khí hậu Köppen). Nhiệt độ ven biển trung bình từ, và từ 5 đến 6 °C (9 to 11 °F) mát hơn ở điểm cao nhất. Trời có thể đổ mưa bất kì lúc nào, song thường nặng hạt hơn vào tháng 6-9. Dù nằm trong vùng nhiệt đới, lượng mưa hằng năm rất thấp. Nguyên nhân của điều này có lẽ là do nhiệt độ thấp của vùng nước xung quanh, bởi hải lưu Benguela và hải lưu Nam Xích đạo chảy về phía bắc từ vùng biển tây Phi. Những dòng biển này mang đến hiệu ứng làm lạnh cho Nam Đại Tây Dương. Lốc xoáy nhiệt đới ít khi diễn ra.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đảo Ascension** (_Ascension Island_) là một đảo núi lửa tách biệt trong Đại Tây Dương, cách xích đạo 7°56' về phía nam. Nó cách bờ biển châu Phi khoảng và cách bờ biển Brasil chừng
**Ráng lâm bài cánh Ascension** (danh pháp khoa học: **_Xiphopteris ascensionense_**) là một loài dương xỉ thuộc họ Grammitidaceae. Đây là loài đặc hữu của đảo Ascension. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha** là một lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh bao gồm các hòn đảo Saint Helena, Đảo Ascension và nhóm đảo nhỏ Tristan da Cunha. Khu vực này trước
Bài viết này liệt kê các liên kết đến các bài báo liên quan đến đại dịch COVID-19 tại Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha. ## Saint Helena Vào ngày 27 tháng 3 năm
**Hôn nhân cùng giới ở Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha**, một trong 14 Lãnh thổ hải ngoại của Anh, dần dần trở thành hợp pháp vào năm 2017. Một sắc lệnh hợp pháp
**_Paranthias furcifer_** là một loài cá biển thuộc chi _Paranthias_ trong họ Cá mú. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1828. ## Từ nguyên Từ định danh được ghép bởi hai
**_Canthidermis sufflamen_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthidermis_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1815. ## Từ nguyên Danh từ định danh _sufflamen_ trong
**_Acanthostracion notacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Từ định danh _notacanthus_ được ghép
**_Chaetodon sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
**_Xyrichtys sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
**_Xanthichthys ringens_** là một loài cá biển thuộc chi _Xanthichthys_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1758. ## Từ nguyên Từ định danh _ringens_ trong tiếng
**.ac** là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) dành cho đảo Ascension. Nó được quản lý bởi [https://www.nic.ac/ NIC.AC] , công ty phụ của [https://www.icb.co.uk/ Cục Máy tính Internet] ở Vương quốc Liên
**_Sporobolus caespitosus_** là một loài cỏ thuộc họ Poaceae. Đây là loài đặc hữu của đảo Ascension, ở Nam Đại Tây Dương, nơi chúng chỉ được biết tới từ dải khí hậu khu vực núi
**_Sporobolus durus_** là một loài cỏ thuộc họ Poaceae, chỉ có ở đảo Ascension. Nó bị tuyệt chủng do bị khai thác quá mức và bị thay bởi các loài thực vật xâm hại. Không
**_Fregata aquila_** là một loài chim trong họ Fregatidae. ## Hình ảnh Tập tin:Fregataaquila.jpg Tập tin:Ascension Frigatebird female.jpg Tập tin:Ascension Island Location2.jpg Tập tin:SH-Ascension.png Tập tin:Ile de l'ascension routes.svg
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
Vị trí của sống núi giữa Đại Tây Dương Sống núi là trung tâm của sự tan vỡ siêu lục địa [[Pangaea cách đây 180 triệu năm.]] Một vết nứt chạy dọc theo sống núi
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha** của Lãnh thổ hải ngoại của Anh đã dần dần phát triển qua nhiều năm.
**_Oldenlandia adscensionis_** là một loài thực vật thuộc họ Rubiaceae. Đây là loài đặc hữu của đảo Ascension. Nó đã tuyệt chủng do mất môi trường sống.
**Đảo Inaccessible** là một ngọn núi lửa đã tắt, phun trào lần cuối cùng cách đây 6 triệu năm với đỉnh Cairn cao . Hòn đảo này có diện tích nằm ở Nam Đại Tây
**Đảo Gough** là một hòn đảo núi lửa ở phía nam Đại Tây Dương. Nó là một hòn đảo thuộc nhóm đảo Tristan da Cunha và một phần của Saint Helena, Ascension và Tristan da
**Diego Garcia** là một rạn san hô vòng nằm ở trung tâm Ấn Độ Dương, cách khoảng 1.000 dặm (1.600 km) về phía nam của bờ biển Ấn Độ và Sri Lanka, trong đó đảo san
**Anne Green** (sinh năm 1952) là một giáo viên, chính trị gia và là một quản trị viên công cộng từ Tristan da Cunha, một hòn đảo xa xôi ở phía nam Đại Tây Dương,
**Dự án Đào tạo Họa sĩ diễn hoạt trẻ** (tiếng Nhật: 若手アニメーター育成プロジェクト Hepburn: Wakate Animētā Ikusei _Purojekuto_? tiếng Anh: Young Animator Training Project) là một dự án thường niên, được tổ chức lần đầu vào
**Saint Helena** (cách phát âm: X_anh Heli-na_), đặt theo tên của Helena thành Constantinopolis, là đảo núi lửa nằm ở phía Nam Đại Tây Dương, lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Vùng đất này bao
**_Thalassoma sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**Chim điên chân đỏ** (danh pháp hai phần: **_Sula sula_**) là một loài chim ó biển thuộc chi Chim điên trong họ Chim điên (_Sulidae_), là một nhóm chim biển khá lớn. Như tên gọi
**Rùa xanh**, danh pháp khoa học là **_Chelonia mydas_**, là một loài rùa biển thuộc họ Vích. Đây là loài duy nhất của chi **_Chelonia_**. Đồi mồi dứa là loài di cư nên chúng có
thumb|_Sula leucogaster_ **Chim điên bụng trắng** (danh pháp hai phần: _Sula leucogaster_) là một loài chim biển lớn của họ Chim điên. Chúng là loài lưỡng hình giới tính. Con mái dài khoảng 80 cm và
**Chim nhiệt đới** (tên khoa học: **_Phaethon aethereus_**) là một trong 3 loài chim thuộc họ Chim nhiệt đới. ## Phân bố và môi trường sống Chim nhiệt đới sống ở các vùng biển nhiệt
nhỏ thumb|_Onychoprion fuscatus_ **Nhàn nâu** (danh pháp hai phần: **_Onychoprion fuscatus_**, danh pháp cũ _Sterna fuscata_) là một loài chim biển trong họ Nhàn. Loài này có phân loài. Nhàn nâu phân bố ở các
**_Phaethon lepturus_** là một loài chim trong họ Phaethontidae. Đây là loài nhỏ nhất trong ba loài chim biển có liên quan chặt chẽ của các đại dương nhiệt đới và là thành viên nhỏ
Hôn nhân là một vấn đề nan giải ở các khu vực khác nhau của Anh Quốc. **Hôn nhân cùng giới** đã được công nhận và thực hiện ở Anh và xứ Wales từ tháng
**Tên miền quốc gia cấp cao nhất** (tiếng Anh: _Country code top-level domain_, viết tắt là **ccTLD**) hay gọi tắt là **tên miền quốc gia** là 1 tên miền cấp cao nhất Internet, được dùng
Vào ngày 13 tháng 9 năm 1997, một máy bay quan sát Tupolev Tu-154M của Không quân Đức và một máy bay vận tải C-141B Starlifter của Không quân Hoa Kỳ đã bị phá hủy
thumb|right|Con tàu _Beagle_ neo đậu tại [[Tierra del Fuego vào năm 1832; tác phẩm của phác họa gia Conrad Martens.]] **Hành trình thứ hai của tàu HMS _Beagle**_ (ngày 27 tháng 12 năm 1831 -
Từ khi hình thành vào năm 1907, phong trào Hướng đạo đã lan rộng từ Anh Quốc đến 216 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Có trên 38 triệu nam và
thumb|Dấu hộ chiếu Anguilla **Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh** vẫn giữ luật lệ riêng về các yêu cầu nhập cư khác với chính sách thị thực Vương quốc Anh, nhưng vẫn thuộc chủ quyền
Danh sách này chứa 180 loại tiền tệ chính thức được lưu hành trên thế giới, thuộc 193 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc, 2 nhà nước quan sát viên của Liên
**Hội Hướng đạo** (_The Scout Association_) là tên gọi chính thức của một hội Hướng đạo tại Vương quốc Anh được Tổ chức Phong trào Hướng đạo Thế giới công nhận. Hướng đạo bắt đầu
**Sự thích hợp sinh thái** (_Ecological fitting_) là quá trình sinh vật định cư và tồn tại trong các môi trường mới, sử dụng các nguồn tài nguyên mới hoặc hình thành các liên kết
**HMS _Hood_ (51)** là chiếc tàu chiến-tuần dương cuối cùng và cũng đồng thời là chiếc tàu chiến-tuần dương duy nhất thuộc lớp Admiral của Hải quân Hoàng gia Anh Quốc được chế tạo hoàn
**Họ Gà nước** (danh pháp hai phần: **_Rallidae_**) là một họ chim phân bố toàn cầu thuộc bộ Sếu. Họ Gà nước gồm có 39 chi còn sinh tồn với khoảng 150 loài đã biết.
**_Thalassoma ascensionis_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1834. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
Đây là danh sách các lá cờ ở châu Phi. Các lá cờ có thể là quốc kỳ hoặc cờ chính thức của các tổ chức, đoàn thể ở châu lục này. thumb|Đây là bản
**GPS** (tiếng Anh: _Global Positioning System_; tạm dịch: **Hệ thống Định vị Toàn cầu**) là hệ thống xác định vị trí dựa trên vị trí của các vệ tinh nhân tạo, do Bộ Quốc phòng
**_Anogramma ascensionis_** (**Ascension Island parsley fern**) là một loài dương xỉ thuộc họ Pteridaceae là loài đặc hữu của đảo Ascension,
**_Euphorbia origanoides_** (tiếng Anh thường gọi là **Ascension Spurge**) là một loài thực vật thuộc họ Euphorbiaceae. Đây là loài đặc hữu của đảo Ascension a dependency of the UK overseas territory của Saint Helena.
**_Typhlatya_** là một chi tôm trong họ Atyidae. Chúng là những loài tôm stygobitic nhỏ được tìm thấy ở vùng Tây Địa Trung Hải (Pháp và Tây Ban Nha), vùng Caribe (Antilles, Bahamas và Yucatán),
**_Stegastes lubbocki_**, thường được gọi là **cá thia Ascension**, là một loài cá biển thuộc chi _Stegastes_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1992. ## Phân bố