✨Saint Helena
Saint Helena (cách phát âm: Xanh Heli-na), đặt theo tên của Helena thành Constantinopolis, là đảo núi lửa nằm ở phía Nam Đại Tây Dương, lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Vùng đất này bao gồm đảo Saint Helena và thuộc địa Đảo Ascension và Tristan da Cunha trải dài trên diện tích 425 km².
Saint Helena nổi tiếng bởi nơi đây từng là chốn lưu đày của hoàng đế Pháp Napoléon Bonaparte từ 1815 cho đến những năm tháng cuối đời (1821). Ngôi nhà Longwood chính là nơi sinh sống của ông và Sane Valley trên đảo sau thất bại cuối cùng trong trận Waterloo. Năm 1858, nơi đây đã được trao tặng cho Chính phủ Pháp.
Ngày nay, Saint Helena là một thành viên của Hiệp hội Thể thao Các đảo Thế giới (International Island Games Association).
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha** là một lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh bao gồm các hòn đảo Saint Helena, Đảo Ascension và nhóm đảo nhỏ Tristan da Cunha. Khu vực này trước
**Saint Helena** (cách phát âm: X_anh Heli-na_), đặt theo tên của Helena thành Constantinopolis, là đảo núi lửa nằm ở phía Nam Đại Tây Dương, lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Vùng đất này bao
**Jamestown** là thủ phủ của đảo Saint Helena, một lãnh thổ hải ngoại của Anh ở Nam Đại Tây Dương. Nằm trên bờ biển tây bắc của hòn đảo, đó là cảng của hòn đảo,
**Núi Saint Helena** là một đỉnh núi lửa của dãy núi Mayacamas với sườn trải dài trên các hạt Napa, Sonoma, và Lake của California, các khối đá núi lửa của núi đã tồn tại
Bài viết này liệt kê các liên kết đến các bài báo liên quan đến đại dịch COVID-19 tại Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha. ## Saint Helena Vào ngày 27 tháng 3 năm
**Hôn nhân cùng giới ở Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha**, một trong 14 Lãnh thổ hải ngoại của Anh, dần dần trở thành hợp pháp vào năm 2017. Một sắc lệnh hợp pháp
**Quyền đồng tính nữ, đồng tính nam, song tính và chuyển giới ở Saint Helena, Ascension và Tristan da Cunha** của Lãnh thổ hải ngoại của Anh đã dần dần phát triển qua nhiều năm.
**Jonathan** (nở từ trứng ) là một cá thể thuộc loài rùa khổng lồ Seychelles (_Aldabrachelys gigantea hololissa_), một phân loài của rùa khổng lồ Aldabra (_Aldabrachelys gigantea_). Jonathan là cá thể động vật sống
thumb|Longwood là nơi Napoleon sống trên đảo Saint Helena trong 6 năm lưu đày, từ năm 1815. **Nhà Longwood** là nơi hoàng đế Napoleon Bonaparte đã từng ở trong thời gian sống lưu vong trên
**_Frankenia portulacifolia_** (tiếng Anh thường gọi là **Saint Helena Tea** (trà Saint Helena) hoặc **Tea Plant** (cây trà)) là một loài thực vật thuộc họ Frankeniaceae. Đây là loài đặc hữu của Saint Helena. Môi
**_Chaetodon sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi Cá bướm trong họ Cá bướm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
**_Phylica polifolia_** (tiếng Anh thường gọi là _Rosemary_ hoặc _Saint Helena Rosemary_) là một loài thực vật thuộc họ Rhamnaceae. Đây là loài đặc hữu của Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của chúng
**_Chromis sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Chromis_ trong họ Cá thia. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1987. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt theo
**_Thalassoma sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Thalassoma_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1839. ## Từ nguyên Từ định danh của loài cá
**_Xyrichtys sanctaehelenae_** là một loài cá biển thuộc chi _Xyrichtys_ trong họ Cá bàng chài. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1868. ## Từ nguyên Từ định danh _sanctaehelenae_ được đặt
**.sh** là tên miền quốc gia cấp cao nhất (ccTLD) của Saint Helena. Đăng ký tên miền quốc tế hóa cũng được chấp thuận (xem [http://www.nic.sh/SH-IDN-Policy.pdf chi tiết] ).
**_Sium burchellii_** tiếng Anh thường gọi là _Dwarf Jellico_ là một loài thực vật có hoa thuộc họ Apiaceae. Đây là loài đặc hữu của hòn đảo Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của
**_Sium bracteatum_** (tiếng Anh thường gọi là **Jellico** hoặc **Large Jellico**) là một loài thực vật thuộc họ Apiaceae. Đây là loài đặc hữu của Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của chúng là
**_Wahlenbergia angustifolia_** (tiếng Anh còn gọi là **Small Bellflower**) là một loài thực vật thuộc họ Campanulaceae. Đây là loài đặc hữu của Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng nhiều
**_Stegastes sanctaehelenae_** là một loài cá thuộc họ Pomacentridae. Nó là loài đặc hữu của Saint Helena. ## Nguồn * Roberts, C. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/20724/all Stegastes sanctaehelenae]. [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened Species. ]
**_Pontinus nigropunctatus_** là một loài cá thuộc họ Scorpaenidae. Nó là loài đặc hữu của Saint Helena.
The **Skulpin** (**_Physiculus helenaensis_**) là một loài cá thuộc họ Moridae. Nó là loài đặc hữu của Saint Helena. ## Nguồn * Pearce-Kelly, P. 1996. [http://www.iucnredlist.org/search/details.php/17245/all _Physiculus helenaensis_] [http://www.iucnredlist.org 2006 IUCN Red List of Threatened
**_Callionymus sanctaehelenae_** là một loài cá thuộc họ Callionymidae. Nó là loài đặc hữu của Saint Helena.
**_Commidendrum rugosum_** (tên tiếng Anh: _Scrubwood_) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Loài này chỉ có ở Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng cây bụi khô
The **False Gumwood** (**_Commidendrum spurium_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Asteraceae. Nó chỉ được tìm thấy ở Saint Helena. Môi trường sống tự nhiên của chúng là rừng ẩm vùng đất
**_Hellinsia subnotatus_** là một loài bướm đêm thuộc họ Pterophoridae. Nó được biết đến ở Saint Helena.
**_Canthidermis sufflamen_** là một loài cá biển thuộc chi _Canthidermis_ trong họ Cá bò da. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1815. ## Từ nguyên Danh từ định danh _sufflamen_ trong
**_Acanthostracion notacanthus_** là một loài cá biển thuộc chi _Acanthostracion_ trong họ Cá nóc hòm. Loài này được mô tả lần đầu tiên vào năm 1863. ## Từ nguyên Từ định danh _notacanthus_ được ghép
Bức tiểu họa đầu thế kỷ 15 miêu tả Hoàng đế [[Manuel II Palaiologos với gia đình của ông: Hoàng hậu Helena Dragaš và ba người con của họ, Johannes, Andronikos và Theodore.]] Thánh tượng
**_Canna indica_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cannaceae. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753. Đây là loài bản địa bản địa của Đông Nam Hoa
Vị trí của sống núi giữa Đại Tây Dương Sống núi là trung tâm của sự tan vỡ siêu lục địa [[Pangaea cách đây 180 triệu năm.]] Một vết nứt chạy dọc theo sống núi
**Napoléon Bonaparte** (tên khai sinh là **Napoleone Buonaparte**; 15 tháng 8 năm 1769 – 5 tháng 5 năm 1821), sau này được biết đến với tôn hiệu **Napoléon I**, là một chỉ huy quân sự
Sự tuyệt chủng là một phần tự nhiên trong lịch sử tiến hóa của hành tinh. 99% trong số bốn tỷ loài tiến hóa trên Trái đất hiện đã biến mất. Hầu hết các loài
Hôn nhân là một vấn đề nan giải ở các khu vực khác nhau của Anh Quốc. **Hôn nhân cùng giới** đã được công nhận và thực hiện ở Anh và xứ Wales từ tháng
phải|nhỏ|300x300px|Các đảo quốc trên thế giới, những đảo quốc có đường biên giới trên đất liền được biểu thị bằng màu xanh lục và những đảo quốc không có đường biên giới trên đất liền
Danh sách này bao gồm các loại tiền tệ ở hiện tại và trong quá khứ. Tên địa phương của tiền tệ được sử dụng trong danh sách này kèm theo tên quốc gia hoặc
**Quần đảo Falkland** ( ) hay **Quần đảo Malvinas** ( ) là một quần đảo nằm ở Nam Đại Tây Dương. Các đảo chính của quần đảo này nằm cách 500 km về phía đông của
Từ khi hình thành vào năm 1907, phong trào Hướng đạo đã lan rộng từ Anh Quốc đến 216 quốc gia và vùng lãnh thổ trên khắp thế giới. Có trên 38 triệu nam và
thumb|Dấu hộ chiếu Anguilla **Lãnh thổ Hải ngoại thuộc Anh** vẫn giữ luật lệ riêng về các yêu cầu nhập cư khác với chính sách thị thực Vương quốc Anh, nhưng vẫn thuộc chủ quyền
thum|phải|Hầu tước Montholon (1783-1853), tranh của [[Édouard Pingret, Bảo tàng Quân đội Paris.]] **Charles Tristan, hầu tước de Montholon** (21 tháng Bảy 1782 - 21 tháng 8 năm 1853) là một viên tướng người Pháp
Danh sách này chứa 180 loại tiền tệ chính thức được lưu hành trên thế giới, thuộc 193 quốc gia là thành viên của Liên Hợp Quốc, 2 nhà nước quan sát viên của Liên
**Thay thế tiền tệ** là hiện tượng sử dụng song song hoặc thay thế một loại ngoại tệ cho nội tệ. Quá trình này còn được gọi là **đô la hóa** hoặc **đồng euro hóa**
Dưới đây là danh sách các tên gọi của các quốc gia được đặt tên theo tên của một nhân vật.
Quốc gia | Tên người |
---|---|
Armenia | Armenak (truyền thống) |
Azerbaijan | Atropat |