✨Họ Gà nước

Họ Gà nước

Họ Gà nước (danh pháp hai phần: Rallidae) là một họ chim phân bố toàn cầu thuộc bộ Sếu. Họ Gà nước gồm có 39 chi còn sinh tồn với khoảng 150 loài đã biết. Họ này thể hiện sự đa dạng đáng kể. Nhiều loài có môi trường sống liên quan tới các vùng đất ngập nước, mặc dù các loài trong họ này được tìm thấy trong mọi môi trường sống trên mặt đất, ngoại trừ các sa mạc khô, vùng cực và các khu vực núi cao phía trên đường tuyết. Các thành viên của họ Rallidae được tìm thấy trên tất cả các châu lục, trừ Nam Cực. Có rất nhiều loài sinh sống trên hải đảo. Môi trường sống phổ biến nhất là vùng đầm lầy hay rừng rậm. Gà nước đặc biệt thích cây cối rậm rạp.

Hệ thống và tiến hóa

Các chi còn sinh tồn

nhỏ|phải|[[Gà nước họng nâu, Rallina fasciata]] nhỏ|phải|[[Gà nước châu Âu, Rallus aquaticus]] nhỏ|phải|[[Cuốc đốm (Porzana porzana) non.]]

  • Rallidae incertae sedis ** Rougetius - 1 loài gà nước Rouget.
  • Rallinae - gà nước mỏ dài và đồng minh. Anurolimnas - 1 loài. Rallus - 12 loài gà nước điển hình. Biensis - 1 loài gà nước Madagascar. Aphanapteryx - 1 loài gà nước đỏ, tuyệt chủng. Erythromachus - 1 loài gà nước Rodrigues, tuyệt chủng. Dryolimnas - 1 loài gà nước họng trắng (Dryolimnas cuvieri), 1 loài tuyệt chủng (Dryolimnas augusti). Crex (bao gồm cả Crecopsis) - 2 loài. Lewinia (bao gồm cả Aramidopsis) - 5 loài gà nước; đôi khi nằm trong Rallus. Gymnocrex - 3 loài. Gallirallus (bao gồm cả Eulabeornis, Habroptila, Nesoclopeus) - 13 loài gà nước Austro-Thái Bình Dương còn sống, 6 loài tuyệt chủng gần đây.
  • Gallinulinae Pardirallini - gà nước đồng rừng và đồng minh. ** Pardirallus - 3 loài. Mustelirallus (gồm cả Cyanolimnas, Neocrex) - 4 loài. Amaurolimnas - 1 loài. Aramides - 8 loài gà nước đồng rừng còn sống. Gallinulini - sâm cầm, kịch và đồng minh ** Pareudiastes - 1 loài sinh tồn (Pareudiastes silvestris), 1 loài tuyệt chủng (Pareudiastes pacificus) Tribonyx - 2 loài. Porphyriops - 1 loài. Porzana - 3 loài cuốc điển hình. Paragallinula - 1 loài. Gallinula (bao gồm Edithornis) - 4 loài chim kịch còn sinh tồn, 1 loài tuyệt chủng gần đây *** Fulica - 11 loài sâm cầm còn sinh tồn, 1 loài tuyệt chủng gần đây.
  • Porphyrioninae Porphyrionini - Xít và đồng minh **Aphanocrex - 1 loài tuyệt chủng. Porphyrio (bao gồm NotornisPorphyrula) - 10 loài chim xít (trích) còn sinh tồn, 2 loài tuyệt chủng gần đây. Himantornithini - Gà đồng, cuốc và đồng minh ** Himantornis - 1 loài gà nước Nkulengu Megacrex - 1 loài (New Guinea Flightless Rail) Aenigmatolimnas - 1 loài Poliolimnas - 1 loài gà nước mày trắng. Gallicrex - 1 loài gà đồng (cúm núm). Amaurornis - 5 loài cuốc. Zapornini - Cuốc Cựu thế giới. ** Rallina - 4 loài gà nước rừng. Limnocorax - 1 loài. Limnobaenus - 2 loài cuốc. Zapornia - 7 loài cuốc còn sinh tồn, 5 loài tuyệt chủng Laterallini - Cuốc Tân thế giới. ** Micropygia - 1 loài. Rufirallus - 1 loài cuốc chỏm đầu nâu đỏ. Laterallus - 6 loài. Coturnicops - 2 loài. Hapalocrex - 1 loài cuốc ngực vàng. Limnocrex - 2 loài. Mundia - 1 loài tuyệt chủng (cuốc đảo Ascension). Atlantisia - 1 loài (gà nước đảo Inaccessible). *** Creciscus - 4 loài.

Các chi tuyệt chủng gần đây

nhỏ|phải|Hình vẽ của [[Pieter van den Broecke năm 1617 về gà nước đỏ (Aphanapteryx bonasia) ở Mauritius.]] Ngoài ra, có nhiều loài gà nước tiền sử thuộc các chi còn tồn tại, chỉ được biết đến từ các hóa thạch hay tàn tích bán hóa thạch, như gà nước Ibiza (Rallus eivissensis). Chúng không được liệt kê ở đây; xem ghi chép chi và các bài trên hóa thạch và Chim tiền sử Kỷ Đệ Tứ muộn về các loài này.

  • Chi Nesotrochis - gà nước hang (3 loài; tuyệt chủng thời tiền sử hoặc sau đó) Gà nước hang Antil, Nesotrochis debooyi (Puerto Rico và quần đảo Virgin, Tây Ấn) - có thể đã sống sót đến thời kỳ lịch sử Gà nước hang Haiti, Nesotrochis steganinos (Haiti, Tây Ấn) - tiền sử ** Gà nước hang Cuba, Nesotrochis picapicensis (Cuba, Tây Ấn) - tiền sử
  • Chi Diaphorapteryx - Gà nước Hawkins (tuyệt chủng vào thế kỷ 19)
  • Chi Aphanapteryx (2 loài; tuyệt chủng giữa thế kỷ 18)
  • Chi Cabalus - gà nước Chatham (đôi khi đặt trong Gallirallus; tuyệt chủng khoảng năm 1900)
  • Chi Mundia - cuốc đảo Ascension - trước đây nằm trong Atlantisia; (cuối thế kỷ 17)
  • Chi Aphanocrex - Xít St Helena (trước đây nằm trong Atlantisia; tuyệt chủng vào thế kỷ 16)

Gà nước Fernando de Noronha không được mô tả, chi và loài không xác định, có lẽ đã sống sót đến thời lịch sử.

Tuyệt chủng tiền sử Kỷ Đệ Tứ muộn

  • Chi Capellirallus - Snipe-rail
  • Chi Vitirallus - Gà nước Viti Levu. Mẫu chuẩn định loài của Vitirallus watlingi nằm trong bộ sưu tập của Bảo tàng New Zealand Te Papa Tongarewa.
  • Chi Hovacrex - Xít Hova. và xem các miêu tả của các chi này.

Hồ sơ hóa thạch

Các loài hóa thạch của gà nước tiền sử tuyệt chủng từ lâu được ghi chép phong phú từ các tằng hệ được nghiên cứu kỹ của châu Âu và Bắc Mỹ, cũng như các địa tầng được nghiên cứu kém toàn diện hơn ở nơi khác:

  • Chi Eocrex (Wasatch Eocen sớm ở Steamboat Springs, Hoa Kỳ)
  • Chi Palaeorallus (Wasatch Eocen sớm ở Wyoming, Hoa Kỳ)
  • Chi Parvirallus (Eocen sớm - giữa ở Anh)
  • Chi Aletornis (Bridger Eocen giữa ở quận Uinta, Hoa Kỳ) - bao gồm cả Protogrus
  • Chi Fulicaletornis (Bridger Eocen sớm ở Henry's Fork, Hoa Kỳ)
  • Chi Latipons (Eocen giữa ở Lee-on-Solent, Anh)
  • Chi Ibidopsis (Hordwell Eocen muộn ở Hordwell, Vương quốc Anh)
  • Chi Quercyrallus (Eocen muộn -? Oligocen muộn ở Pháp)
  • Chi Belgirallus (Oligocen sớm ở Tây Trung Âu)
  • Chi Rallicrex (Corbula Oligocen giưa/muộn ở Kolzsvár, Romania)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Oligocen muộn ở Billy-Créchy, Pháp)
  • Chi Palaeoaramides (Oligocen muộn/Miocen sớm - Miocen muộn ở Pháp)
  • Chi Rhenanorallus (Oligocen muộn/Miocen sớm ở bồn địa Mainz, Đức)
  • Chi Paraortygometra (Oligocen muộn/?Miocen sớm -? Miocen giữa ở Pháp) - bao gồm cả Microrallus
  • Chi Pararallus (Oligocen muộn? - Miocen muộn ở Trung Âu) - có lẽ thuộc Palaeoaramides
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Bathans Miocen sớm/giữa ở Otago, New Zealand)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Bathans Miocen sớm/giữa ở Otago, New Zealand)
  • Chi Miofulica (Anversian Black Sand Miocen giữa ở Antwerp, Bỉ) *Chi Miorallus (Miocen giữa ở Sansan, Pháp -? Miocen muộn ở Rudabánya, Hungary)
  • Chi Youngornis (Shanwang Miocen giữa ở Lâm Cù, Trung Quốc)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Sajóvölgyi Miocen giữa ở Mátraszõlõs, Hungary)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Miocen giữa ở Grive-Saint-Alban, Pháp)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Miocen muộn ở mỏ đá Lemoyne, Hoa Kỳ)
  • Rallidae gen. et sp. indet. UMMP V55013-55014; UMMP V55012/V45750/V45746 (Rexroad Pliocen muộn ở Saw Rock Canyon, Hoa Kỳ)
  • Rallidae gen. et sp. indet. UMMP V29080 (Rexroad Pliocen muộn ở Fox Canyon, Hoa Kỳ)
  • Chi Creccoides (Blanco Pliocen muộn/Pleistocen sớm ở quận Crosby, Hoa Kỳ)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (Bermuda, Tây Đại Tây Dương)
  • Rallidae gen. et sp. indet. (trước đây gọi là Fulica podagrica) (Pleistocen muộn ở Barbados)
  • Chi Pleistorallus (Pleistocen giữa ở New Zealand). Mẫu chuẩn định kiểu của Pleistorallus flemingi nằm trong bộ sưu tập của Bảo tàng New Zealand Te Papa Tongarewa.

Đặt ở đây nhưng nghi ngờ

Các chi sau có thể không phải là thuộc họ Gà nước:

  • Chi Ludiortyx (Eocen muộn) - bao gồm "Tringa" hoffmanni, "Palaeortyx" blanchardi, "P." hoffmanni.
  • Chi Telecrex (Irdin Manha Eocen muộn ở Chimney Butte, Mông Cổ)
  • Chi Amitabha (Bridger Eocen giữa ở Forbidden City, Hoa Kỳ) - phasianid?
  • Chi Palaeocrex (Oligocen sớm ở mỏ đá Trigonias, Hoa Kỳ)
  • Chi Rupelrallus (Oligocen sớm ở Đức)
  • Neornithes incerta sedis (Oligocen muộn ở Riversleigh, Úc)
  • Chi Euryonotus (Pleistocen ở Argentina)

Phát sinh chủng loài

Phát sinh chủng loài họ Rallidae theo John Boyd.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Gà nước** (danh pháp hai phần: **_Rallidae_**) là một họ chim phân bố toàn cầu thuộc bộ Sếu. Họ Gà nước gồm có 39 chi còn sinh tồn với khoảng 150 loài đã biết.
thumb|Một hố ga vệ sinh **Hố ga vệ sinh** là một cái lỗ tròn, sâu dưới đất, được xây dựng bằng bê tông hoặc vật liệu khác. Hố ga thường có đường kính khoảng 0,5
**Gà nước** (_Rallus aquaticus_) là một loài chim thuộc họ Gà nước, sinh sản trên đất ngập nước có cây xanh tốt tại khắp châu Âu, châu Á và Bắc Phi. Quần thể phía bắc
thumb|right|[[Postmaster-General's Department|PMG hố ga trên phố tại Perth, Western Australia.]] thumb|right|Hố ga ở [[Belo Horizonte, Brazil.]] thumb|right|This is a [[sanitary sewer|sewer manhole, exposed during construction. Typically, only the top ring and manhole cover (not pictured)
**Jacanidae** là một họ chim trong bộ Charadriiformes. ## Phân loại học _[[Gà lôi nước|Hydrophasianus chirurgus_ ở Hyderabad, Ấn Độ. ]] phải|_[[Gà lôi nước|Hydrophasianus chirurgus_ ở Hyderabad, Ấn Độ. ]] **Họ: JACANIDAE** * Chi: _Microparra_
**Gà nước Allen**, tên khoa học **_Porphyrio alleni_**, là một loài chim trong họ Gà nước (_Rallidae_).
**Gà nước châu Phi**, tên khoa học **_Crex egregia_**, là một loài chim trong họ Rallidae. Chúng được Peters phân loại vào năm 1854. Gà nước châu Phi có phạm vi sinh sống sinh sản
**Ho gà** (tiếng Anh: _Whooping cough_) là ho từng chuỗi kế tiếp nhau, càng lúc càng nhanh rồi yếu dần, sau đó có giai đoạn hít vào thật sâu nghe như tiếng gà gáy, sau
Bịt Cống Thần Thánh - Bịt Hố Ga ,Nắp Bồn Rửa Ngăn Mùi Hôi, Côn Trùng Sạch Sẽ Cho Gia Đình Thông Tắc ống cống ✅NGĂN CHẶN MÙI: Bị mùi hôi bốc lên từ nhà
**Gà nước Ấn Độ** (_Rallus indicus_) là một loài chim trong họ Rallidae. Loài sinh sản ở miền bắc Mông Cổ, đông Siberia, đông bắc Trung Quốc, Triều Tiên và miền bắc Nhật Bản, di
Hố ga Inox SUS 304, 15X15cm Eurolife EL-X36 Trắng bạc Thương hiệu Eurolife - Việt Nam Kích thước mặt hố ga 150x150mm Kích thước đầu thoát Phù hợp với các đầu chờ từ 90cm đến
Sản phẩmđược sản xuất từ 100 inox, bền, đẹp, không han rỉ trong mọi môi trường. Kiểu dáng sang trọng, hiện đại,thiết kế vuông vắn dễ sử dụng, đường nét mạnh mẽ và thoát nước
Hố ga thoát sàn Inox 15x15cm Eurolife EL-X33Trắng bạc Thương hiệu Eurolife - Việt Nam Kích thước tổng quan 150x150mm x 43mm Chất liệu Inox cao cấp Được thiết kế vuông vắn và làm từ
**Pertussis vaccine** is a vaccine that protects against whooping cough (pertussis). There are two main types: whole-cell vaccines and acellular vaccines. The effectiveness of the vaccines appears to decrease by between 2 and 10% per
**Gà nước họng nâu** (danh pháp hai phần: _Rallina fasciata_) là một loài chim trong họ Rallidae. Loài chim này sinh sống ở Đông Bắc Ấn Độ, miền nam Miến Điện, Thái Lan, bán đảo
**Họ Cu cu** (danh pháp khoa học: **_Cuculidae_**) là một họ chim cận sẻ thuộc về **bộ Cu cu** (Cuculiformes). Bộ Cu cu này, ngoài họ Cu cu ra còn có thể chứa các họ
#đổi Megacrex inepta Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Habroptila wallacii Thể loại:Họ Gà nước Thể loại:Chi sếu đơn loài
#đổi Eulabeornis castaneoventris Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Cyanolimnas cerverai Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Aenigmatolimnas marginalis Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Amaurolimnas concolor Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Aramidopsis plateni Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Atlantisia rogersi Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Rougetius rougetii Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Micropygia schomburgkii Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Himantornis haematopus Thể loại:Họ Gà nước
#đổi Aphanapteryx bonasia Thể loại:Họ Gà nước Thể loại:Chi sếu đơn loài
#đổi Cabalus modestus Thể loại:Họ Gà nước Thể loại:Chi sếu đơn loài
**Hồ chứa nước Baračka** (tiếng Slovakia: _Baračka (vodná nádrž)_) là một công trình cấp nước hạng III, thuộc địa phận làng Omšenie, phía đông nam của thị trấn Trenčianske Teplice, vùng Trenčín, Slovakia. Hồ chứa
**_Aphanapteryx bonasia_** (gà nước đỏ) là một loài gà nước không biết bay đặc hữu của đảo Mauritius (Mô-ri-xơ) thuộc quần đảo Mascarene nằm ở phía đông Madagascar, Ấn Độ Dương. Gà nước đỏ có
nhỏ|phải|Một con gà lông màu đậm **Gà lông màu** hay **gà màu** là thuật ngữ để phân loại các nhóm gà công nghiệp trong quá trình chăn nuôi gia cầm theo phương thức công nghiệp,
**Gà tây** hay còn gọi là **gà lôi** là tên gọi của một trong hai loài chim lớn thuộc chi **_Meleagris_**, có nguồn gốc từ những khu rừng hay cánh đồng của Bắc Mỹ. Gà
LAMI STORE CHỈ BÁN CÁC DÒNG NƯỚC HOA CHÍNH HÃNG NHẬP TỪ NHÀ PHÂN PHỐI LỚN NHẤT MỸ VÀ CANADA. CÓ ĐẦY ĐỦ BILL NHẬP HÀNG NÊN MONG QUÝ KHÁCH KHÔNG SO SÁNH GIÁ VỚI
**Bộ Gà** (**Galliformes**) là một bộ chim nặng ký ăn trên mặt đất bao gồm gà tây, trĩ, gà, chim cút Tân thế giới, chim cút Cựu thế giới, ptarmigan, partridge, gà lôi, gà phi,
phải|nhỏ|300x300px|Hổ là con vật được nhắc đến rất nhiều trong tín ngưỡng dân gian **Hình tượng con hổ** hay **Chúa sơn lâm** đã xuất hiện từ lâu đời và gắn bó với lịch sử của
**Ga Choji** (Tiếng Hàn: 초지역, Hanja: 草芝驛) (trước đây gọi là Ga Gongdan) là ga trên Tàu điện ngầm vùng thủ đô Seoul tuyến 4, Tuyến Suin–Bundang và Tuyến Seohae. Chính phủ của thành phố
LAMI STORE CHỈ BÁN CÁC DÒNG NƯỚC HOA CHÍNH HÃNG NHẬP TỪ NHÀ PHÂN PHỐI LỚN NHẤT MỸ VÀ CANADA. CÓ ĐẦY ĐỦ BILL NHẬP HÀNG NÊN MONG QUÝ KHÁCH KHÔNG SO SÁNH GIÁ VỚI
**Giải thưởng Nhà nước về Văn học Nghệ thuật** là 1 trong 2 lĩnh vực của Giải thưởng Nhà nước, do Chủ tịch nước Việt Nam ký quyết định, tặng thưởng cho những tác giả
Hồng sâm là một thảo dược quý, nghiên cứu cho rằng, trong hồng sâm chứa rất nhiều loại vitamin, khoáng chất và các hoạt chất giúp bồi bổ, tăng cường sức khỏe, tăng hoạt động
A.Hoa đu đủ đực dùng làm thuốc thường được phơi khô hoặc sấykhô. Trong dân gian hoa đủ đực thường dùng chữa ho, ho gà, ho mấttiếng. Đông y sử dụng trị giun sán, sỏi
A.Hoa đu đủ đực dùng làm thuốc thường được phơi khô hoặc sấykhô. Trong dân gian hoa đủ đực thường dùng chữa ho, ho gà, ho mấttiếng. Đông y sử dụng trị giun sán, sỏi
A.Hoa đu đủ đực dùng làm thuốc thường được phơi khô hoặc sấykhô. Trong dân gian hoa đủ đực thường dùng chữa ho, ho gà, ho mấttiếng. Đông y sử dụng trị giun sán, sỏi
**Gà đồng** (danh pháp hai phần: _Gallicrex cinerea_) là một loài chim thuộc Họ Gà nước. Đây là loài duy nhất trong chi _Gallicrex_. Môi trường sống sinh sản của chúng là các đầm lầy
Tên thường gọi: Nụ hoa đu đủ đựcTên khác: Nụ Cà lào, Nụ phan qua thụ,…Tên Khoa Học: Carica papaya, họ Đu đủ (Caricaceae)Các nhà khoa học đã tiến hành nghiên cứu, kết quả cho
#diepchigold #diepchi #diệpchi #dầutoi #diepchiorganic#dautoidiepchigold #dautoidiepchi #dautoi #diệpchigold#dầu_tỏi#dầu_tỏi_diệp_chi Với chiết xuất 100% từ tỏi ta Hải Dương và công nghệ sản xuất ép lạnh bán tự động giúp giữ allicin tốt nhất trong tỏi là
#diepchigold #diepchi #diệpchi #dầutoi #diepchiorganic#dautoidiepchigold #dautoidiepchi #dautoi #diệpchigold#dầu_tỏi#dầu_tỏi_diệp_chi Với chiết xuất 100% từ tỏi ta Hải Dương và công nghệ sản xuất ép lạnh bán tự động giúp giữ allicin tốt nhất trong tỏi là
#diepchigold #diepchi #diệpchi #dầutoi #diepchiorganic#dautoidiepchigold #dautoidiepchi #dautoi #diệpchigold#dầu_tỏi#dầu_tỏi_diệp_chi Với chiết xuất 100% từ tỏi ta Hải Dương và công nghệ sản xuất ép lạnh bán tự động giúp giữ allicin tốt nhất trong tỏi là
cam kết 100% nguyên chất tự nhiên! nhận trả hàng nếu không đúng sản phẩmCông Dụng Kha Tử♻• Hỗ trợ giảm ho hiệu quả, .n.h.ấ.t. là ở trẻ em như: Ho gió, ho khan, ho
#diepchigold #diepchi #diệpchi #dầutoi #diepchiorganic#dautoidiepchigold #dautoidiepchi #dautoi #diệpchigold#dầu_tỏi#dầu_tỏi_diệp_chi Với chiết xuất 100% từ tỏi ta Hải Dương và công nghệ sản xuất ép lạnh bán tự động giúp giữ allicin tốt nhất trong tỏi là