✨Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Danh sách người đoạt giải Nobel Văn học

Giải Nobel Văn học (tiếng Thụy Điển: Nobelpriset i litteratur) là giải thưởng thường niên do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao tặng cho các tác giả có đóng góp tiêu biểu trong lĩnh vực văn học. Đây là một trong năm giải Nobel thành lập theo bản di chúc năm 1895 của Alfred Nobel, được trao nhằm vinh danh những đóng góp tiêu biểu trong các lĩnh vực hóa học, vật lý, văn học, hòa bình, và sinh lý học hoặc y học. Theo di chúc của Nobel, giải thưởng do Quỹ Nobel quản lý và được xét tặng bởi Viện Hàn lâm Thụy Điển. Giải Nobel Văn học đầu tiên được trao cho Sully Prudhomme của Pháp vào năm 1901. Mỗi người đoạt giải nhận một huy chương, một bằng chứng nhận cùng một khoản tiền thưởng (khác nhau tùy theo năm). Năm 1901, Prudhomme nhận được tiền thưởng 150.782 SEK, tương đương với 8.763.633 SEK theo thời giá tháng 12 năm 2020. Mức tiền thưởng cho giải thưởng năm 2023 là 11.000.000 SEK. Lễ trao giải diễn ra ở Stockholm vào ngày 10 tháng 12 hằng năm, đúng vào ngày mất của Nobel.

Đến năm 2024, giải Nobel Văn học đã được trao cho 121 cá nhân. Người trẻ tuổi nhất đoạt giải Nobel Văn học là Rudyard Kipling, chủ nhân giải thưởng năm 1907 ở tuổi 41. Ở tuổi 88, chủ nhân giải Nobel Văn học năm 2007 Doris Lessing là người lớn tuổi nhất được trao tặng giải thưởng này. Giải Nobel Văn học đã có một lần được trao sau khi người đoạt giải qua đời: Erik Axel Karlfeldt vào năm 1931. Khi được chọn nhận giải Nobel vào năm 1958, tác giả người Nga Boris Pasternak bị buộc phải công khai từ chối giải thưởng dưới áp lực từ chính quyền Liên Xô. do ông cũng đã từng từ chối mọi danh hiệu chính thức trong quá khứ. Tuy vậy, ủy ban Nobel không công nhận việc từ chối giải thưởng và vẫn liệt kê họ trong danh sách người đoạt giải.

Đã có 18 phụ nữ được trao giải Nobel Văn học, nhiều hơn bất kỳ giải Nobel nào khác ngoại trừ giải Nobel Hòa bình. Giải thưởng này đã có bốn lần được trao cho hai người (1904, 1917, 1966, 1974). Đã có bảy năm không trao giải Nobel Văn học (1914, 1918, 1935, 1940–1943). được trao cùng với giải thưởng của năm kế tiếp. Quốc gia đạt nhiều giải Nobel nhất là Pháp với 16 giải thưởng, tiếp theo là Hoa Kỳ và Anh với cùng 13 giải.

Danh sách

Thống kê theo ngôn ngữ

Thống kê theo quốc gia

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Nobel hóa học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i kemi_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do Alfred Nobel thành lập vào năm
**Giải Nobel Văn học** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i litteratur_) là giải thưởng thường niên do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao tặng cho các tác giả có đóng góp tiêu biểu trong lĩnh vực
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysiologi eller medicin_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do
**Giải Nobel Vật lý** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysik_) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành
Đây là **danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế**. ## Danh sách cá nhân đoạt giải Nobel kinh tế ## Thống kê theo quốc gia Cho đến năm 2008 thì tất cả các nhà
nhỏ|Người đoạt giải Nobel được nhận một huy chương vàng cùng một bằng chứng nhận và 11 triệu [[Krona Thụy Điển|krona (tính đến năm 2023, tương đương 1 triệu USD).]] nhỏ|Những người đoạt giải Nobel
nhỏ|Viện Nobel Na Uy hỗ trợ Ủy ban Nobel Na Uy tuyển chọn người hoặc tổ chức đủ tiêu chuẩn đoạt giải Nobel Hòa bình và tổ chức lễ trao giải hằng năm tại Oslo.
Huy chương giải Nobel văn chương **Giải Nobel Văn học** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i litteratur_) là một trong sáu giải thưởng của nhóm Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
thumb|Biểu đồ cho thấy những lĩnh vực mà phụ nữ đoạt giải Nobel qua các năm (tính đến năm 2019) **Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là
Đây là **danh sách những người đoạt giải Ig Nobel** từ năm 1991 đến nay. ## 1991 ***Hoá học**- Jacques Benveniste, phóng viên tận tâm của tạp chí _Nature_, cho sự nghiên cứu bền bỉ
thumb|Cuộc họp báo công bố người đoạt giải **Nobel kinh tế** 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là [[Paul Krugman.]] **Giải Nobel kinh tế**, tên chính thức là **Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển
Theo 100 Years of Nobel Prize (2005), Kitô hữu đã nhận được tổng cộng là 423 giải Nobel. Kitô hữu nhận được 78.3 % tổng số Giải Nobel Hòa bình, 72.5% tổng số Giải Nobel
**Giải thưởng Văn học ASEAN** hoặc **Giải thưởng Nhà văn khu vực Đông Nam Á** (tiếng Anh: **Southeast Asian Writers Award**), là một giải thưởng được trao hàng năm cho các nhà thơ và nhà
**Văn học Nga** là thuật ngữ chỉ nền văn học của nước Nga và của người Nga di cư ra nước ngoài, đồng thời cũng chỉ nền văn học được viết bằng tiếng Nga. Gốc
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Giải văn học quốc tế Neustadt** (tiếng Anh: **Neustadt International Prize for Literature**) là một giải thưởng văn học quốc tế của Hoa Kỳ do trường Đại học Oklahoma và tạp chí văn học quốc
## Danh sách theo niên đại ### Tây chu xuân thu * Khương Tử Nha (tk 12 tcn) * Chu Công (tk 12 tcn) * Khổng Tử (551 - 479 tcn) ### Thời Chiến Quốc,
thumb **Alice Ann Munro** (nhũ danh **Laidlaw**; 10 tháng 7 năm 1931 – 13 tháng 5 năm 2024), là nhà văn nữ người Canada. Bà đã đoạt Giải Nobel Văn học năm 2013, Giải Man
Đây là danh sách các nhà phát minh và các nhà khám phá Ý: ## A * Giovanni Agusta (1879–1927), nhà hàng không tiên phong, nhà phát minh phanh dù * Giovanni Battista Amici (1786–1863),
Dưới đây là những danh sách có trong Wikipedia tiếng Việt. ## Âm nhạc * Danh sách các nhà soạn nhạc cổ điển * Thuật ngữ tiếng Ý trong âm nhạc * Tuyển tập nhạc
**Kawabata Yasunari** (tiếng Nhật: 川端 康成, かわばた やすなり; 14 tháng 6 năm 1899 – 16 tháng 4 năm 1972) là tiểu thuyết gia người Nhật đầu tiên và người châu Á thứ ba, sau Rabindranath
**Saint-John Perse** (31 tháng 5 năm 1887 - 20 tháng 9 năm 1975) là nhà thơ Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1960. ## Tiểu sử Sait-John Perse sinh tại Pointe-à-Pitre, Guadeloupe, học luật
thumb|Isaac Bashevis Singer (1988) **Isaac Bashevis Singer** (, tháng 7 năm 1902 – 24 tháng 7 năm 1991) là nhà văn Mỹ gốc Do Thái Ba Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1978. ##
**Czeslaw Milosz** (30 tháng 6 năm 1911 - 14 tháng 8 năm 2004) là một nhà văn, nhà thơ người Ba Lan đã đoạt giải Nobel Văn học năm 1980. ## Tiểu sử Czeslaw Milosz
Camilo José Cela **Camilo José Cela** (tên tiếng Tây Ban Nha đầy đủ: **Camilo José Cela Trulock**, Công tước của Iria Flavia; 11 tháng 5 năm 1916 – 17 tháng 1 năm 2002) là nhà
**Nadine Gordimer** (20 tháng 11 năm 1923 – 13 tháng 7 năm 2014) là nữ nhà văn Nam Phi đoạt giải Nobel Văn học năm 1991. ## Tiểu sử Nadine Gordimer sinh ở Springs, Gauteng,
**Paul Thomas Mann** ( , ; ; 6 tháng 6 năm 1875 – 12 tháng 8 năm 1955) là một tiểu thuyết gia, nhà văn viết truyện ngắn, nhà phê bình xã hội, nhà từ
Sir **Vidiadhar Surajprasad Naipaul** (17 tháng 8 năm 1932 – 11 tháng 8 năm 2018) là nhà văn đoạt giải Nobel Văn học năm 2001. ## Tiểu sử V. S. Naipaul sinh tại Trinidad trong
**Carl Friedrich Georg Spitteler** (bút danh: **Carl Felix Tandem**; 24 tháng 4 năm 1845 – 29 tháng 12 năm 1924) là nhà thơ, nhà văn Thụy Sĩ viết tiếng Đức đoạt giải Nobel Văn học
**Selma Ottiliana Lovisa Lagerlöf** (20 tháng 10 năm 1858 – 16 tháng 3 năm 1940) là nữ nhà văn Thụy Điển, đoạt giải Nobel Văn học năm 1909. Bà là nhà văn nữ đầu tiên
**Patrick Victor Martindale White** (28 tháng 5 năm 1912 – 30 tháng 9 năm 1990) là nhà văn Úc đoạt giải Nobel Văn học năm 1973. ## Tiểu sử Patrick White xuất thân trong một
là một nhà hóa học người Nhật Bản. Vào năm 1971, ông là người đầu tiên công bố phản ứng Suzuki - một phản ứng hữu cơ giữa một axit boroninc có chứa nhóm chức
Nelly Sachs năm [[1966]] **Nelly Sachs** (10 tháng 12 năm 1891 - 12 tháng 5 năm 1970) là một nhà thơ người Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1966. ## Tiểu sử Nelly Sachs
**Sir William Gerald Golding** (19 tháng 9 năm 1911 – 19 tháng 6 năm 1993) là nhà văn, nhà thơ Anh đoạt giải Nobel Văn học năm 1983. ## Tiểu sử William Golding sinh ở
**Christian Matthias Theodor Mommsen** (30 tháng 11 năm 1817 – 1 tháng 11 năm 1903) là nhà sử học, nhà văn Đức đoạt giải Nobel Văn học năm 1902. ## Tiểu sử Theodor Mommsen, năm
Mộ Brodsky ở [[San Michele, Ý. Những người đến đây mang theo bưu ảnh, thơ, bút chì, thuốc lá Camel và rượu Whiskey. Phía sau tấm bia có ghi dòng thơ của Sextus Propertius bằng
**Wislawa Szymborska**, Maria Wisława Anna Szymborska (2 tháng 7 năm 1923 – 1 tháng 2 năm 2012) là nhà thơ người Ba Lan đoạt Giải Nobel Văn học năm 1996. ## Tiểu sử Wisława Szymborska
**Aleksandr Isayevich Solzhenitsyn** (tiếng Nga: Алекса́ндр Иса́евич Солжени́цын, 11 tháng 12 năm 1918 – 3 tháng 8 tháng 2008) là nhà văn, nhà viết kịch của Liên Bang Xô Viết và Liên Bang Nga, từng
**Sinclair Lewis** (7 tháng 2 năm 1885 – 10 tháng 1 năm 1951) là nhà văn, nhà viết kịch người Mỹ đoạt giải Nobel Văn học năm 1930. ## Tiểu sử Sinclair Lewis sinh ở
**Boris Leonidovich Pasternak** (tiếng Nga: Борис Леонидович Пастернак; (10 tháng 2, (lịch cũ: 29 tháng 1) năm 1890 – 30 tháng 5 năm 1960) là một nhà thơ, nhà văn Nga-Xô viết đoạt Giải Nobel
**José de Sousa Saramago** (16 tháng 11 năm 1922 – 18 tháng 6 năm 2010) là nhà văn, nhà thơ Bồ Đào Nha đoạt giải Nobel Văn học năm 1998. ## Tiểu sử José Saramago
(tên khai sinh: , 31 tháng 1 năm 1935 – 3 tháng 3 năm 2023) là một nhà văn, nhà nhân văn Nhật Bản, đoạt giải Nobel Văn học năm 1994, tác giả của hơn
**Anatole France** (tên thật là **François-Anatole Thibault**, 16 tháng 4 năm 1844 – 13 tháng 10 năm 1924) là nhà văn Pháp đoạt giải Nobel Văn học năm 1921. ## Tiểu sử Anatole France sinh
**Henryk Adam Aleksander Pius Sienkiewicz** (5 tháng 5 năm 1846 - 15 tháng 11 năm 1916) là nhà văn Ba Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1905. Ông thường ký dưới các tác phẩm
**Frans Eemil Sillanpää** (16 tháng 9 năm 1888 – 3 tháng 6 năm 1964) là nhà văn Phần Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1939. ## Tiểu sử Frans Sillanpää sinh ra trong một
Grazia Deledda **Grazia Deledda** (27 tháng 9 năm 1871 – 16 tháng 8 năm 1936) là nữ nhà văn người Ý đoạt giải Nobel Văn học năm 1926. ## Tiểu sử Grazia Deledda sinh ở
**Wladyslaw Reymont** (tên thật: **Stanisław Władysław Rejment**; 7 tháng 5 năm 1867 – 5 tháng 12 năm 1925) là nhà văn Ba Lan đoạt giải Nobel Văn học năm 1924. ## Tiểu sử Wladyslaw Reymont