✨Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

Danh sách người đoạt giải Nobel Hòa bình

nhỏ|Viện Nobel Na Uy hỗ trợ Ủy ban Nobel Na Uy tuyển chọn người hoặc tổ chức đủ tiêu chuẩn đoạt giải Nobel Hòa bình và tổ chức lễ trao giải hằng năm tại Oslo.

Ủy ban Nobel Na Uy trao giải Nobel Hòa bình (tiếng Thụy Điển và tiếng Na Uy: Nobels fredspris) hằng năm dành cho "người đã có đóng góp to lớn trong việc đẩy mạnh tình đoàn kết giữa các quốc gia, trong việc giải trừ hoặc hạn chế các lực lượng vũ trang và trong việc tổ chức hay xúc tiến các hội nghị hòa bình". Theo nguyện vọng trong di chúc của Alfred Nobel, giải thưởng này do Ủy ban Nobel Na Uy quản lý và được xét tặng bởi một hội đồng gồm năm người do Quốc hội Na Uy bổ nhiệm.

Mỗi người đoạt giải nhận một huy chương, một bằng chứng nhận cùng một khoản tiền thưởng (khác nhau tùy theo năm). Đây là một trong năm giải thưởng ra đời theo bản di chúc năm 1895 của Alfred Nobel (từ trần năm 1896) và được trao để vinh danh những đóng góp tiêu biểu trong các lĩnh vực hóa học, vật lý, văn học, hòa bình, và sinh lý học hoặc y học.

Thông tin chung

Lễ trao giải Nobel Hòa bình diễn ra tại Oslo với sự hiện diện của Quốc vương Na Uy vào ngày 10 tháng 12 hằng năm, nhân tưởng niệm ngày mất của Nobel; đây là giải Nobel duy nhất không được trao tại Stockholm. Khác với các giải thưởng còn lại, giải Nobel Hòa bình thỉnh thoảng được trao cho tổ chức (chẳng hạn như Ủy ban Chữ thập đỏ quốc tế với ba lần đoạt giải) thay vì cá nhân.

Giải Nobel Hòa bình được trao lần đầu tiên vào năm 1901 cho Frédéric Passy và Henry Dunant; hai người cùng chia đều số tiền thưởng 150.782 krona (tương đương 8.763.633 krona theo thời giá cuối năm 2020). Giải thưởng được trao lần gần đây nhất cho Nihon Hidankyo vào năm 2024.

  • Linus Pauling, chủ nhân giải Nobel Hòa bình năm 1962, là người duy nhất được trao trọn vẹn hai giải Nobel (không nhận cùng với ai khác); ông đoạt giải Nobel Hóa học năm 1954.
  • Ở tuổi 17, Malala Yousafzai, chủ nhân giải thưởng năm 2014, là người trẻ tuổi nhất được trao giải Nobel Hòa bình. Chỉ có hai tổ chức đoạt giải Nobel nhiều lần là Ủy ban Chữ thập đỏ quốc tế (ba lần vào các năm 1917, 1944 và 1963) và Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn (hai lần vào năm 1954 và 1981). Có 19 năm giải Nobel Hòa bình không được trao.
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Giải Nobel hóa học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i kemi_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do Alfred Nobel thành lập vào năm
nhỏ|Viện Nobel Na Uy hỗ trợ Ủy ban Nobel Na Uy tuyển chọn người hoặc tổ chức đủ tiêu chuẩn đoạt giải Nobel Hòa bình và tổ chức lễ trao giải hằng năm tại Oslo.
**Giải Nobel Sinh lý học hoặc Y học** (Tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysiologi eller medicin_) là một giải thưởng thường niên của Viện Caroline (_Karolinska Institutet_). Đây là một trong năm giải Nobel do
**Giải Nobel Vật lý** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i fysik_) là giải thưởng thường niên của Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng gia Thụy Điển. Đây là một trong năm giải thưởng Nobel được thành
Đây là **danh sách người đoạt giải Nobel Kinh tế**. ## Danh sách cá nhân đoạt giải Nobel kinh tế ## Thống kê theo quốc gia Cho đến năm 2008 thì tất cả các nhà
**Giải Nobel Văn học** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i litteratur_) là giải thưởng thường niên do Viện Hàn lâm Thụy Điển trao tặng cho các tác giả có đóng góp tiêu biểu trong lĩnh vực
nhỏ|Người đoạt giải Nobel được nhận một huy chương vàng cùng một bằng chứng nhận và 11 triệu [[Krona Thụy Điển|krona (tính đến năm 2023, tương đương 1 triệu USD).]] nhỏ|Những người đoạt giải Nobel
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
**Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là một tập các giải thưởng quốc tế được tổ chức trao thưởng hằng năm kể từ năm 1901 cho những
Huy chương Giải Nobel **Giải Nobel Hòa bình** là một trong năm Giải Nobel được thành lập theo di chỉ của nhà công nghiệp, nhà phát minh và nhà sản xuất quân trang (vũ khí
thumb|Biểu đồ cho thấy những lĩnh vực mà phụ nữ đoạt giải Nobel qua các năm (tính đến năm 2019) **Giải thưởng Nobel**, hay **Giải Nobel** Thụy Điển, số ít: _Nobelpriset_, Na Uy: _Nobelprisen_), là
Đây là **danh sách những người đoạt giải Ig Nobel** từ năm 1991 đến nay. ## 1991 ***Hoá học**- Jacques Benveniste, phóng viên tận tâm của tạp chí _Nature_, cho sự nghiên cứu bền bỉ
thumb|Cuộc họp báo công bố người đoạt giải **Nobel kinh tế** 2008 tại Stockholm. Người chiến thắng là [[Paul Krugman.]] **Giải Nobel kinh tế**, tên chính thức là **Giải thưởng của Ngân hàng Thụy Điển
Theo 100 Years of Nobel Prize (2005), Kitô hữu đã nhận được tổng cộng là 423 giải Nobel. Kitô hữu nhận được 78.3 % tổng số Giải Nobel Hòa bình, 72.5% tổng số Giải Nobel
**Barack Hussein Obama II** ( ; sinh ngày 4 tháng 8 năm 1961) là một chính trị gia, luật sư và tác giả người Mỹ, tổng thống thứ 44 của Hoa Kỳ từ năm 2009
Huy chương giải Nobel văn chương **Giải Nobel Văn học** (tiếng Thụy Điển: _Nobelpriset i litteratur_) là một trong sáu giải thưởng của nhóm Giải Nobel, giải được trao hàng năm cho một tác giả
nhỏ|Mairead Corrigan in July 2009 **Mairead Corrigan** (sinh 27 tháng 1 năm 1944), cũng gọi là **Máiread Corrigan-Maguire** hoặc **Mairead Maguire**, là nhà hoạt động hòa bình người Ireland. Bà là người đồng sáng lập
thumb|upright|[[Wilhelm Röntgen (1845–1923), người đầu tiên nhận giải Nobel Vật lý.]] Mặt sau huy chương giải Nobel vật lý **Giải Nobel Vật lý** là giải thưởng hàng năm do Viện Hàn lâm Khoa học Hoàng
**Martin Luther King, Jr.** (viết tắt **MLK**; 15 tháng 1 năm 1929 – 4 tháng 4 năm 1968) là Mục sư Baptist, nhà hoạt động nhân quyền người Mỹ gốc Phi, và là người đoạt Giải
**Tenzin Gyatso** (tiếng Tạng tiêu chuẩn: བསྟན་འཛིན་རྒྱ་མཚོ་; sinh ngày 6 tháng 7 năm 1935) là Đạt-lai Lạt-ma thứ 14, nhà lãnh đạo thế quyền và giáo quyền của Phật giáo Tây Tạng. ## Tiểu sử
**Norman Ernest Borlaug** (25 tháng 3 năm 1914 – 12 tháng 9 năm 2009) là nhà nông học Mỹ, nhà nhân đạo, người đoạt giải Nobel hòa bình năm 1970. Ông được coi là cha
nhỏ|[[Viện Nobel Na Uy ở Oslo.]] nhỏ|Phòng của Ủy ban Nobel Na Uy trong [[Viện Nobel Na Uy. Trên tường là hình chân dung các người đoạt giải Nobel Hòa bình trước đây.]] **Ủy ban
**Aung San Suu Kyi** (; ; sinh ngày 19 tháng 6 năm 1945) là một chính khách người Myanmar, Chủ tịch Đảng Liên minh Quốc gia vì Dân chủ (NLD) của Myanmar. Trong cuộc bầu
**Sir Harold (Harry) Walter Kroto** (tên khai sinh là **Harold Walter Krotoschiner;** 7 tháng 10 năm 1939 – 30 tháng 4 năm 2016) là nhà hóa học người Anh. Ông được trao Giải Nobel Hóa
**Lech Wałęsa ** (; sinh ngày 29 tháng 9 năm 1943) là một chính trị gia Ba Lan, một nhà hoạt động công đoàn và người hoạt động cho nhân quyền. Ông là người đồng
phải|Một tem thư [[Đức tưởng niệm Bertha von Suttner.]] **Bertha Felicitas Sophie Freifrau von Suttner** (Nữ nam tước **Bertha von Suttner**, Gräfin (Nữ bá tước) Kinsky von Wchinitz und Tettau; 9 tháng 6 năm 1843
nhỏ|Tòa nhà của Viện Nobel Na Uy ở Trung tâm thành phố [[Oslo.]] **Viện Nobel Na Uy** (tiếng Na Uy: _Det Norske Nobelinstitutt_) là một cơ quan phụ giúp cho Ủy ban Nobel Na Uy
**Frank Billings Kellogg** (22.12.1856 – 21.12.1937) là một luật sư, chính trị gia và chính khách quốc gia người Mỹ, đã làm thượng nghị sĩ và Bộ trưởng Ngoại giao Hoa Kỳ. Ông là đồng
**Cao ủy Liên Hợp Quốc về người tị nạn** (tiếng Anh: _United Nations High Commissioner for Refugees_, viết tắt **UNHCR**), hay **Cao uỷ Tị nạn Liên Hợp Quốc**, thường gọi tắt là "Cao ủy Tị
**Albert Arnold Gore, Jr.** (tên thường được gọi **Al Gore**; sinh ngày 31 tháng 3 năm 1948) là Phó Tổng thống thứ 45 của Hoa Kỳ, ông giữ chức vụ này từ năm 1993 đến
**Nelson Rolihlahla Mandela** (; phiên âm tiếng Việt: **Nen-xơn Man-đê-la**; 18 tháng 7 năm 1918 – 5 tháng 12 năm 2013) là một nhà hoạt động chống apartheid người Nam Phi và là tổng thống đầu
**James Earl "Jimmy" Carter, Jr** (1 tháng 10 năm 1924 – 29 tháng 12 năm 2024) là một chính khách, Tổng thống thứ 39 của Hợp chúng quốc Hoa Kỳ (1977–1981), ông được trao tặng
Ảnh tốt nghiệp năm 1922 **Linus Carl Pauling** (28 tháng 2 năm 1901 – 19 tháng 8 năm 1994) là nhà hóa học, nhà hóa sinh, nhà hoạt động vì hòa bình, tác giả và
**Desmond Mpilo Tutu** (sinh ngày 7 tháng 10 năm 1931 - mất ngày 26 tháng 12 năm 2021) là nhà hoạt động người Nam Phi và tổng Giám mục Anh giáo nghỉ hưu, người đã
nhỏ|frameless|Chữ ký **Maria Têrêsa Bojaxhiu** (còn được gọi là **thánh Têrêsa thành Kolkata**; tên khai sinh là **Anjezë Gonxhe Bojaxhiu**; ; 26 tháng 8 năm 1910 – 5 tháng 9 năm 1997), được biết đến rộng
**Henry Alfred Kissinger** (; ; tên khai sinh là **Heinz Alfred Kissinger**, 27 tháng 5 năm 192329 tháng 11 năm 2023) là một nhà chính trị gia người Mỹ. Là người tị nạn Do Thái
**Jean Henri Dunant** (8.5.1828 – 30.10.1910), tức **Henry Dunant** hoặc **Henri Dunant**, là một nhà kinh doanh và nhà hoạt động xã hội người Thụy Sĩ. Trong chuyến đi buôn bán năm 1859, ông đã
**Mikhail Sergeyevich Gorbachyov** (chính tả tiếng Anh: **Gorbachev**; phiên âm tiếng Việt: **Goóc-ba-chốp**; 2 tháng 3 năm 1931 – 30 tháng 8 năm 2022) là một chính khách người Nga, nhà lãnh đạo thứ tám
là một chính trị gia Nhật Bản, từng là Thủ tướng Nhật Bản 3 nhiệm kì liên tục trong thời gian từ 9 tháng 11 năm 1964 đến 7 tháng 7 năm 1972. Ông là
**Mohammed Abdel Rahman Abdel Raouf Arafat al-Qudwa al-Husseini** (, 24 tháng 8 năm 1929 – 11 tháng 11 năm 2004), thường được gọi là **Yasser Arafat** () hay theo kunya của ông **Abu Ammar** (),
**Shimon Peres** (; ; tên khai sinh **Szymon Perski**; 2 tháng 8 năm 1923 – 28 tháng 9 năm 2016) là Tổng thống thứ 9 của Nhà nước Israel (2007 – 2014). Peres từng hai
**Kim Dae-jung** (Tiếng Hàn: 김대중, Hanja: 金大中, phiên âm tiếng Việt: Kim Tê Chung, phiên âm Hán-Việt: Kim Đại Trung; 6 tháng 1 năm 1924–18 tháng 8 năm 2009), thường được gọi bằng tên viết
**Ralph Johnson Bunche** (7 tháng 8 năm 1903 – 9 tháng 12 năm 1971) là nhà khoa học Chính trị người Hoa Kỳ và là nhà ngoại giao được nhận giải thưởng Nobel năm 1950
thumb **Yitzhak Rabin** (; , ; 1 tháng 3 năm 1922 – 4 tháng 11 năm 1995) là một chính trị gia và tướng lĩnh Israel. Ông là Thủ tướng thứ năm của Israel, giữ chức
**Lưu Hiểu Ba** (, bính âm: _Liú Xiǎobō;_ 28 tháng 12 năm 1955 – 13 tháng 7 năm 2017) là một nhà hoạt động nhân quyền và trí thức Trung Quốc. Ông từng là Chủ
**Theodore Roosevelt, Jr.** (27 tháng 10 năm 1858 – 6 tháng 1 năm 1919), còn được gọi là **T.R.** hay **Teddy**, là một chính khách, chính trị gia, nhà bảo tồn học, người theo chủ
**Chiến dịch quốc tế nhằm loại bỏ vũ khí hạt nhân **tiếng Anh là **International Campaign to Abolish Nuclear Weapons** (viết tắt là **ICAN**, phát âm **_EYE**-kan_) là một liên minh xã
**Dag Hjalmar Agne Carl Hammarskjöld** (1905 - 1961) là nhà ngoại giao người Thụy Điển, Tổng thư ký thứ hai của Liên Hợp Quốc. Ông làm Tổng thư ký Liên Hợp Quốc từ tháng 4-1953
**Rigoberta Menchú Tum** (sinh 9 tháng 1 năm 1959 tại Laj Chimel, El Quiché, Guatemala) trong một gia đình nghèo ở Guatemala thuộc nhóm dân tộc K'iche' Maya. Menchú đã dành cả cuộc đời bà