✨Cunoniaceae

Cunoniaceae

Cunoniaceae là danh pháp khoa học của một họ thực vật với khoảng 26-27 chi và 280-350 loài cây thân gỗ thuộc quần thực vật Nam Cực, bản địa của Australia, New Caledonia, New Guinea, New Zealand, miền nam Nam Mỹ, quần đảo Mascarene và miền nam châu Phi. Một vài chi có vùng phân bố rời rạc đáng chú ý, được tìm thấy trên nhiều hơn một châu lục, chẳng hạn Cunonia tại Nam Phi và New Caledonia, còn CaldcluviaEucryphia có ở cả Australia và Nam Mỹ. Caldcluvia cũng có khu vực sinh sống vượt qua đường xích đạo tới Philippines còn Geissois tới Fiji trong Thái Bình Dương.

Họ này bao gồm các loài cây gỗ, cây bụi và dây leo; chủ yếu là thường xanh nhưng có một vài loài là sớm rụng lá. Lá của chúng chủ yếu mọc đối hay mọc vòng, ít khi so le, là lá đơn hay kép lông chim với các lá chét có khía răng cưa, thường với cuống lá dễ thấy. Hoa thường nhỏ, có 4 hay 5 (hiếm khi 3 hay nhiều tới 10) lá đài và cánh hoa. Chỉ nhị thường dài hơn cánh hoa. Quả thường là quả nang cắt vách dạng gỗ chứa nhiều hạt nhỏ; các hạt có nội nhũ chứa dầu.

Các hoa hóa thạch của Platydiscus peltatus có niên đại Hậu Phấn trắng tại Thụy Điển khoảng 83 triệu năm trước dường như là liên quan và gán vào họ này là hợp lý.

Các chi đa dạng nhất về loài là Weinmannia (khoảng 160 loài), Pancheria (khoảng 26 loài). Các họ Baueraceae, Davidsoniaceae và Eucryphiaceae, trước đây coi là các họ riêng biệt thì hiện nay đều gộp trong họ Cunoniaceae.

Morgan và Soltis (1993) ban đầu liên kết Baueraceae và Cunoniaceae. Các chi AcsmithiaSpiraeanthemum tạo thành một nhánh có quan hệ chị em với phần còn lại của họ.

Các chi

Sắp xếp dưới đây là theo Bradford et al. (2001, 2004), với điều chỉnh theo Hopkins et al. (2013)

  • Tông Spiraeanthemeae: ** Spiraeanthemum (bao gồm cả Acsmithia)
  • Tông Schizomerieae: Anodopetalum Ceratopetalum Platylophus (bao gồm cả Trimerisma) Schizomeria (bao gồm cả Cremnobates)
  • Tông Geissoieae: Geissois Gillbeea Karrabina) Codia (bao gồm cả Pfeifferago) ** Pullea (bao gồm cả Stutzeria)
  • Tông Cunonieae: Cunonia (bao gồm cả Oosterdickia) Pancheria Vesselowskya Weinmannia (bao gồm cả Arnoldia, Leiospermum, Ornithrophus, Pterophylla, Windmannia)
  • Không đặt trong tông: Acrophyllum (bao gồm cả Calycomis D.Don) Aistopetalum Bauera Davidsonia Eucryphia Hooglandia

Chi Aphanopetalum (bao gồm cả Platyptelea) trước đây đặt trong họ này, nhưng hiện nay coi là chi duy nhất với 2 loài tạo thành họ Aphanopetalaceae của bộ Saxifragales.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Cunoniaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật với khoảng 26-27 chi và 280-350 loài cây thân gỗ thuộc quần thực vật Nam Cực, bản địa của Australia, New Caledonia, New Guinea,
#đổi Acrophyllum australe Thể loại:Cunoniaceae Thể loại:Chi chua me đất đơn loài
**_Acrophyllum australe_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được (A.Cunn.) Hoogland mô tả khoa học đầu tiên năm 1981.
**_Platylophus trifoliatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được D. Don miêu tả khoa học đầu tiên năm 1830.
**_Davidsonia jerseyana_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được (F.M.Bailey) G.J.Harden & J.B.Williams mô tả khoa học đầu tiên năm 2000.
**_Bauera sessiliflora_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được F.Muell. mô tả khoa học đầu tiên năm 1855.
**_Tetracarpaea_** là một chi thực vật hạt kín trong họ **Tetracarpaeaceae**. Một vài nhà phân loại học đặt nó trong họ Haloragaceae nghĩa rộng (_sensu lato_), bằng cách mở rộng họ này ra từ định
**Bộ Chua me đất** (danh pháp khoa học: **Oxalidales**, đồng nghĩa: Connarales Reveal, Cephalotales Nakai, Cunoniales Hutchinson, Huales Doweld) là một bộ trong thực vật có hoa, nằm trong phân nhóm Hoa hồng (rosids) của
**Bộ Hoa hồng** (danh pháp khoa học: **Rosales**) là một bộ thực vật có hoa, hiện tại bao gồm 9 họ (khoảng 256-261 chi và 7.400-7.725 loài) với họ điển hình là họ Hoa hồng
**Bộ Tai hùm** (danh pháp khoa học: **Saxifragales**) là một bộ thực vật hai lá mầm. Các họ hàng gần nhất của chúng là một nhóm thực vật hai lá mầm thật sự lớn, được
**Họ Bất đẳng diệp** (danh pháp khoa học: **_Anisophylleaceae_**) là một họ nhỏ với 4 chi và khoảng 34-36 loài, thuộc về bộ Bầu bí (Cucurbitales) theo như phân loại gần đây nhất của AGP
**_Brunelliaceae_** là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây gỗ, bản địa của khu vực nhiệt đới Tây bán cầu. Họ này hiện tại đã biết chứa khoảng
**Aphanopetalaceae** là danh pháp khoa học của một họ thực vật nhỏ chứa các loài cây bụi bò lan trên mặt đất giống như dây leo, bản địa của Australia. Họ này hiện tại đã
Một hệ thống phân loại thực vật gọi là **hệ thống Kubitzki** được công bố trong tuyển tập _The families and genera of vascular plants_ của Kubitzki K. và ctv Hệ thống này là quan
**Hệ thống Cronquist** là một hệ thống phân loại thực vật có hoa (hay thực vật hạt kín) do Arthur Cronquist (1919-1992) phát triển trong các sách _An Integrated System of Classification of Flowering Plants_
Một trong các hệ thống phân loại thực vật hiện đại là **hệ thống Dahlgren**, được chuyên gia về thực vật một lá mầm là Rolf Dahlgren (1932-1987) công bố. Vợ của ông, bà Gertrude,
**_Eucryphia cordifolia_** (Ulmo) là một loài cây gỗ thuộc họ Cunoniaceae. Loài này có ở Chile và Argentina. ## Hình ảnh Tập tin:Eucryphia cordifolia-flores.jpg Tập tin:Eucryphia cordifolia Flor del ulmo (RastaChango).jpg Tập tin:Eucryphia cordifolia-hojas.JPG
**Hệ thống AGP III** là một hệ thống phân loại thực vật đối với thực vật có hoa hiện đại. Nó được Angiosperm Phylogeny Group (APG) công bố tháng 10 năm 2009 trong _Botanical Journal
**_Spiraeanthemum katakata_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Spiraeanthemum graeffei_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Spiraeanthemum serratum_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**Quần thực vật Nam Cực** là một cộng đồng riêng biệt các loài thực vật có mạch đã tiến hóa hàng triệu năm trước trên siêu lục địa Gondwana, và hiện nay được tìm thấy
**_Pancheria humboldtiana_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Pancheria robusta_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Pancheria multijuga_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Gumillea_** là một chi thực vật hạt kín chỉ chứa 1 loài với danh pháp **_Gumillea auriculata_** và chỉ được biết đến từ một mẫu vật duy nhất, được thu thập vào cuối thế kỷ
**_Geissois imthurnii_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Geissois superba_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Geissois stipularis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
Hoa Kamahi **Kāmahi** theo thổ ngữ New Zealand (danh pháp khoa học: **_Weinmannia racemosa_**), là loài thực vật thân gỗ thuộc họ _Cunoniaceae_, là một loài cây rất phổ biển ở New Zealand, có mặt
**_Weinmannia rapensis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae endemic tới Polynésie thuộc Pháp.
**_Weinmannia tinctoria_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Loài này có ở Mauritius và Réunion. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống. Tại Mauritius, số lượng loài này ước
**_Weinmannia richii_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Weinmannia spiraeoides_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Weinmannia costulata_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Weinmannia affinis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Weinmannia_** là một chi thực vật có hoa thuộc họ Cunoniaceae. Ngoại trừ các loài ở New Zealand và Chile, loài thuộc chi này thường thích hợp với khí hậu nhiệt đới. Một số tác
**_Weinmannia stenocarpa_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới và
**_Weinmannia vitiensis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Weinmannia raiateensis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Polynésie thuộc Pháp.
**_Weinmannia ouaiemensis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của New Caledonia.
**_Weinmannia portlandiana_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Jamaica. Chúng hiện đang bị đe dọa vì mất môi trường sống.
**_Weinmannia jelskii_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae đặc hữu của Peru.
**_Weinmannia loxensis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Ecuador. Môi trường sống tự nhiên của chúng là vùng núi ẩm nhiệt đới hoặc cận nhiệt đới.
**_Weinmannia exigua_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Fiji.
**_Weinmannia apurimacensis_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Peru.
**_Weinmannia descendens_** là một loài thực vật thuộc họ Cunoniaceae. Đây là loài đặc hữu của Peru.
Vào ngày 29 tháng 1 năm 2010, Sách đỏ IUCN đã công bố danh mục loài thực vật cực kì nguy cấp gồm 1701 loài, phân loài, giống gốc, tiểu quần thể cực kỳ nguy
**_Weinmannia vulcanicola_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được J.F. Morales mô tả khoa học đầu tiên năm 2005.
**_Weinmannia wercklei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cunoniaceae. Loài này được Standl. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1927.