✨Coturnix

Coturnix

Coturnix là danh pháp khoa học của một chi chứa các loài chim cút. Các thành viên của chi này nói chung là các loại chim nhỏ màu nâu, với các ánh đỏ và nâu da bò, cùng các vạch sẫm xung quanh đầu và gáy. Các loài chim trong chi này bị săn bắn nhiều trong các môi trường sống của chúng để lấy thịt và các lông vũ dài sặc sỡ gây ấn tượng sâu sắc.

Các loài

  • Chi Coturnix, đồng nghĩa: Excalfactoria: 8 loài sinh tồn, 2 tuyệt chủng (†). Coturnix adansonii, chim cút lam châu Phi, đôi khi tách thành chi riêng với danh pháp Excalfactoria adansonii Coturnix chinensis, chim cút ngực lam, quế hoa tước, chim cút Trung Quốc, đôi khi tách thành chi riêng với danh pháp Excalfactoria chinensis Coturnix coromandelica, cút Ấn Độ Coturnix coturnix, cút thường Coturnix delegorguei, chim cút Harlequin Coturnix japonica, cút Nhật Bản (chim đỗ quyên) Coturnix pectoralis, chim cút Australia Coturnix ypsilophora, chim cút Brown Coturnix gomerae, chim cút Canary - chim tiền sử † Coturnix novaezelandiae, chim cút New Zealand, tuyệt chủng khoảng năm 1875 †

Loài hóa thạch thu được từ Hậu Oligocen - Hậu Miocen ở tây nam và miền trung châu Âu được miêu tả như là Coturnix gallica. Một loài khác, C. donnezani, từng phổ biến rộng trong Tiền Pliocene tới Tiền Pleistocen tại châu Âu.

Tên gọi

Tên gọi chim cút không chỉ áp dụng cho mỗi chi này. Nó cũng được sử dụng cho các chi Anurophasis, Perdicula, Ophrysia cùng họ hay các loài trong họ Odontophoridae.

Hình ảnh

Tập tin:Bildirçinlər - 01.jpg Tập tin:Bildirçinlər - 02.jpg Tập tin:Quail, six, frozen and packaged for sale.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Coturnix_** là danh pháp khoa học của một chi chứa các loài chim cút. Các thành viên của chi này nói chung là các loại chim nhỏ màu nâu, với các ánh đỏ và nâu
**_Coturnix pectoralis_** là một loài chim trong họ Phasianidae. ## Hình ảnh Tập tin:Coturnix pectoralis South Australia.jpg Tập tin:Painted ButtonQuail.jpg Tập tin:Brown Quail Dayboro Feb06.jpg
**_Coturnix novaezelandiae_** là một loài chim trong họ Phasianidae. ## Hình ảnh Tập tin:Coturnix novaezelandiae.jpg Tập tin:New Zealand Quail.jpg Tập tin:Extinctbirds1907 P28 Cabalus modestus0347.png Tập tin:Status iucn3.1 EX es.svg
**_Coturnix delegorguei_** là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài này phân bố ở ở Châu Phi và ở bán đảo Ả Rập. Loài này được đặt tên theo nhà sưu tập, Adulphe Delegorgue. ##
**_Coturnix adansonii_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
nhỏ **_Coturnix ypsilophora_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
**_Coelioxys coturnix_** là một loài Hymenoptera trong họ Megachilidae. Loài này được Pérez mô tả khoa học năm 1884. ## Hình ảnh Tập tin:Coelioxys coturnix m.jpg Tập tin:Coelioxys coturnix f.jpg Tập tin:Coelioxys coturnix f1.jpg
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix delegorguei Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix delegorguei Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix delegorguei Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Coturnix ypsilophora Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Cút thường** (danh pháp khoa học: _Coturnix coturnix_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài chim này sinh sống ở châu Âu và châu Á. Chúng thường nấp trong cây lương thực và khi
**Cút mưa** (tên khoa học: _Coturnix coromandelica_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài này được tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ, phạm vi của nó bao gồm Pakistan, Ấn Độ, Nepal,
**Cút Nhật Bản** (_Coturnix japonica_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài này sinh sống ở Đông Á. Nó là loài di trú, thường sinh nở ở Manchuria, đông bắc Siberia, bắc Nhật Bản,
nhỏ|_ E. chinensis_ **_Coturnix chinensis_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim cút ngực lam Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Chim cút**, còn gọi là **chim cay**, là một tên gọi chung cho một số chi chim có kích thước trung bình trong họ Trĩ (_Phasianidae_), hoặc trong họ Odontophoridae (chim cút Tân thế giới)
**Chim cút Cựu thế giới** là tên gọi chỉ chung cho một số chi của các loài chim cút cỡ trung bình trong họ chim trĩ Phasianidae. Chúng hiện nay được tìm thấy trong các
**Họ Trĩ** (danh pháp khoa học: **_Phasianidae_**) là một họ chim, chứa các loài trĩ, công, cút, gà gô, gà lôi, gà so, gà tiền, gà rừng, gà nhà. Họ này là một họ lớn,
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**_Circus maurus_** là một loài chim trong họ Accipitridae. ## Hình ảnh Tập tin:Circus maurus distribution.PNG Tập tin:Circus maurus distribution.svg Tập tin:Fynbos-landscape-3.jpg Tập tin:Four-striped Grass Mouse.JPG Tập tin:Coturnix coturnix (Lmbuga).jpg Tập tin:Circus maurus Temminck.jpg
nhỏ|phải|Một con chim cút Nhật Bản **Chim cút nhà**, **chim cút thuần** hay **cút nuôi** là chim cút đã được con người thuần hóa và chăn nuôi để lấy thịt và trứng. Ngoài ra, chim
**Hẻm núi Sićevo** (tiếng Serbia: _Сићевачка клисура_) của Serbia nằm ở thung lũng sông Nišava do dòng chảy cắt qua núi đá kiến tạo nên, giữa các nhánh phía bắc của núi Suva và các
**_Perdicula_** là một chi chim trong họ Trĩ, cùng với các chi Anurophasis, Coturnix và Ophrysia được gọi chung là chim cút. Chi này chứa 4 loài đã biết. ## Các loài * Chim cút
**Họ Cút Tân thế giới** hay **họ Gà gô châu Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Odontophoridae_**) là một họ nhỏ chứa các loài chim có họ hàng xa với chim cút (các chi _Coturnix_, _Anurophasis_,
**_Phyllodesma_** là một chi bướm đêm trong họ Lasiocampidae. Chi này có các loài sau: *_Phyllodesma ilicifolia_ *_Phyllodesma japonicum_ *_Phyllodesma tremulifolium_ *_Phyllodesma kermesifolium_ *_Phyllodesma suberifolium_ *_Phyllodesma priapus_ *_Phyllodesma ambigua_ *_Phyllodesma alice_ *_Phyllodesma hyssarum_ *_Phyllodesma joannisi_
**_Coelioxys_** thuộc bộ Cánh màng trong họ Megachilidae. Chi này được Pierre André Latreille miêu tả khoa học năm 1809. ## Các loài Các loài dại diện trong chi gồm: * _Coelioxys abdominalis_ Guérin-Méneville, 1845
**Gà nước châu Phi**, tên khoa học **_Crex egregia_**, là một loài chim trong họ Rallidae. Chúng được Peters phân loại vào năm 1854. Gà nước châu Phi có phạm vi sinh sống sinh sản
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
thumb|Cảnh quan hoang dã vào [[Thế Canh Tân muộn ở Bắc Tây Ban Nha, bởi Mauricio Antón (trái sang phải: _Equus ferus_, _Mammuthus primigenius_, _Rangifer tarandus, Panthera leo spelaea, Coelodonta antiquitatis_)]] Kỷ Đệ tứ (từ
thumb|right **Nuôi chim** là hoạt động nuôi nhốt, chăm sóc những con chim phục vụ cho các mục đích khác nhau của con người như nuôi các loài chim thuần hóa để lấy thịt, trứng,
nhỏ|Giống [[gà tây nhà thường được nuôi ở huyện An Phú tỉnh An Giang]] **Giống vật nuôi ngoại nhập** hay **giống vật nuôi nhập nội** hay **giống vật nuôi nhập khẩu** hay còn gọi là