✨Chim cút

Chim cút

Chim cút, còn gọi là chim cay, là một tên gọi chung cho một số chi chim có kích thước trung bình trong họ Trĩ (Phasianidae), hoặc trong họ Odontophoridae (chim cút Tân thế giới) cùng bộ. Bài này chỉ nói về các loài sinh sống trong khu vực Cựu Thế giới thuộc họ Trĩ mà thôi. Các loài chim cút Tân thế giới không có quan hệ họ hàng gần, nhưng chúng cũng được gọi là chim cút do bề ngoài và các hành vi tập tính khá giống với các loài chim cút Cựu thế giới.

Đặc điểm

nhỏ|Chim cút ở trong lồng Các loài cun cút Cựu thế giới đôi khi cũng được gọi là chim cút, nhưng chúng thuộc về họ Turnicidae và chúng không phải là chim cút thật sự, cũng như chưa thấy ở đâu nuôi chúng với mục đích lấy thịt hay trứng ở quy mô thương mại như các loài chim cút thực sự. Chim cút là các loài chim nhỏ, mập mạp sống trên đất liền. Chúng là các loài chim ăn hạt, nhưng cũng ăn cả sâu bọ và các con mồi nhỏ tương tự. Chúng làm tổ trên mặt đất. Một số loài chim cút được nuôi với số lượng lớn trong các trang trại. Chúng bao gồm cút Nhật Bản, cũng được biết đến như là chim cút coturnix, được nuôi giữ chủ yếu để sản xuất trứng và được bán rộng khắp thế giới.

Các loài

Chi Coturnix, đồng nghĩa: Excalfactoria. Coturnix adansonii, chim cút lam châu Phi Coturnix chinensis, chim cút ngực lam, quế hoa tước, chim cút Trung Quốc Coturnix coromandelica, chim cút Ấn Độ Coturnix coturnix, cút thường Coturnix delegorguei, chim cút Harlequin Coturnix japonica, cút Nhật Bản hay chim đỗ quyên Coturnix novaezelandiae, chim cút New Zealand, tuyệt chủng Coturnix pectoralis, chim cút Úc Coturnix ypsilophora, chim cút Brown Coturnix gomerae, chim cút Canary - chim tiền sử Chi Anurophasis Anurophasis monorthonyx, chim cút núi tuyết Chi Perdicula Perdicula argoondah, chim cút rừng núi đá Perdicula asiatica, chim cút rừng Nam Á Perdicula erythrorhyncha, chim cút rừng Ấn Độ Perdicula manipurensis, chim cút rừng Manipur Chi Ophrysia Ophrysia superciliosa, chim cút Himalaya, cực kỳ nguy cấp/tuyệt chủng

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chim cút**, còn gọi là **chim cay**, là một tên gọi chung cho một số chi chim có kích thước trung bình trong họ Trĩ (_Phasianidae_), hoặc trong họ Odontophoridae (chim cút Tân thế giới)
nhỏ|Một chảo thịt chim cút quay **Thịt chim cút** là thịt từ các loài chim cút, chủ yếu là cút nhà, cùng với trứng cút, thịt chim cút được sử dụng nhiều trong các nền
nhỏ|phải|Một con chim cút Nhật Bản **Chim cút nhà**, **chim cút thuần** hay **cút nuôi** là chim cút đã được con người thuần hóa và chăn nuôi để lấy thịt và trứng. Ngoài ra, chim
**Chim cút có vảy bụng nâu** hay còn gọi là **chim cút có vảy** (Danh pháp khoa học: _Callipepla squamata castanogastris_, Brewster, 1883) là một phân loài của loài Callipepla squamata được tìm thấy ở
Ehon - Bạn Chim Cút - Tìm Quà Tặng Mẹ Tái Bản Đây là 1 cuốn Ehon đặc sắc trong nhóm BÉ LÀM QUEN của Tủ sách Mogu. Truyện kể về hành trình đi tìm
Ehon - Bạn Chim Cút - Chơi Trốn Tìm Xuất bản lần đầu năm 1994, đến năm 2013, BẠN CHIM CÚT CHƠI TRỐN TÌM đã được tái bản 60 lần. Thông qua nét vẽ đơn
BẠN CHIM CÚT TÌM QUÀ TẶNG MẸ - LÀM QUEN VỚI SÁCH Có thật nhiều món quà Chim cút muốn tặng cho mẹ. Chắc hẳn hành trình đi tìm quà của Chim cút sẽ nhận
BẠN CHIM CÚT CHƠI TRỐN TÌM - LÀM QUEN VỚI SÁCH Cuốn ehon được minh họa đẹp mắt, giúp bé quan sát và nhận biết đặc điểm của các con vật như gà con, chim
nhỏ|_ E. chinensis_ **_Coturnix chinensis_** là một loài chim trong họ Phasianidae.
**Chim cánh cụt** hay còn gọi là **chim cụt cánh** (bộ **Sphenisciformes**, họ **Spheniscidae** - lấy theo chi _Spheniscus_ nghĩa là _hình nêm_) là một nhóm chim nước không bay được. Chúng hầu như chỉ
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
**Họ Cun cút** (danh pháp khoa học: **_Turnicidae_**) là một họ nhỏ bao gồm một số loài chim trông tương tự, nhưng không có họ hàng gì với chim cút thật sự. Các loài cun
thumb|right **Nuôi chim** là hoạt động nuôi nhốt, chăm sóc những con chim phục vụ cho các mục đích khác nhau của con người như nuôi các loài chim thuần hóa để lấy thịt, trứng,
**Họ Cút Tân thế giới** hay **họ Gà gô châu Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Odontophoridae_**) là một họ nhỏ chứa các loài chim có họ hàng xa với chim cút (các chi _Coturnix_, _Anurophasis_,
**Chim cút Cựu thế giới** là tên gọi chỉ chung cho một số chi của các loài chim cút cỡ trung bình trong họ chim trĩ Phasianidae. Chúng hiện nay được tìm thấy trong các
nhỏ|phải|[[Đại bàng loài chim biểu tượng cho quyền lực và chúa tể bầu trời là đối tượng nuôi chim của nhiều người muốn thể hiện đẳng cấp]] **Nuôi chim săn** hay **thú chơi chim săn**
**_Turnix tanki_** (tên tiếng Anh: _yellow-legged buttonquail_, _Cun cút chân vàng_) là một loài trong họ Turnicidae, một họ nhỏ của chim, giống nhưng không liên quan đến Chim cút thật sự. Chúng là loài
Top gel trứng cút LanginuoChỉ cần 1 chai sơn lên trên các màu nền gel. (Nếu Đánh top lì lên cũng đẹp lạ)Dung tích:15mlCách sử dụng rất dễ dàng:1. Sau khi đánh nền màu mình
Top gel trứng cút VendeeniChỉ cần 1 chai sơn lên trên các màu nền gel. (Nếu Đánh top lì lên cũng đẹp lạ)Dung tích:15mlCách sử dụng rất dễ dàng:1. Sau khi đánh nền màu mình
Dung tích:12mlCách sử dụng rất dễ dàng:1. Sau khi đánh nền màu mình yêu thích.2. Đánh thêm 1 lớp Sơn chim cút này nữa3. Đánh Top=> Bạn đã có 1 bộ móng sơn vỏ trứng
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Chim cánh cụt hoàng đế** (tên khoa học **_Aptenodytes forsteri_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loại chim lớn nhất và nặng nhất trong số tất cả những loài chim cánh cụt
**Chim cánh cụt Adélie** (danh pháp khoa học: **_Pygoscelis adeliae_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loài chim cánh cụt phổ biến dọc theo toàn bộ bờ biển Nam Cực. Chúng nằm
thumb|_Pygoscelis papua_ **Chim cánh cụt Gentoo** (tên khoa học **_Pygoscelis papua_**) là loài chim thuộc họ Spheniscidae. Đây là loài chim bơi nhanh nhất, với tốc độ đạt . ## Mô tả Chim cánh cụt
nhỏ|phải|Một chú chim cánh cụt **Hình tượng chim cánh cụt** được phổ biến trên khắp thế giới bằng cơ thể ngộ nghĩnh, dễ thương, đáng yêu với dáng đi lạch bạch cùng khả năng bơi
**_Pitta iris_** (trong tiếng Anh gọi là "rainbow pitta", _đuôi cụt cầu vồng_) là một loài chim nhỏ đặc hữu miền bắc Úc nằm trong họ Đuôi cụt (Pittidae). Họ hàng gần nhất của nó
**Họ Đuôi cụt Madagascar** (danh pháp khoa học: **_Philepittidae_**) là một họ chim dạng sẻ nhỏ, đặc hữu Madagascar. Trước đây người ta cho rằng chúng có quan hệ họ hàng gần nhất với các
nhỏ|_Eudyptes chrysolophus_ **Chim cánh cụt Macaroni** (danh pháp khoa học: _Eudyptes chrysolophus_) là một loài chim cánh cụt. Loài này cư trú ở cận Nam Cực đến bán đảo Nam Cực. Một trong sáu loài
thumb|_Spheniscus humboldti_ **Chim cánh cụt Humboldt**, (danh pháp hai phần: _Spheniscus humboldti_) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Loài chim cánh cụt Nam Mỹ này sinh sản ở ven biển Peru và Chile. Loài
**Chim cánh cụt Galápagos** (danh pháp hai phần: _Spheniscus mendiculus_) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Đây là một loài chim cánh cụt loài đặc hữu của quần đảo Galapagos. Loài chim cánh cụt
**_Spheniscus demersus_** là một loài chim trong họ Spheniscidae. Loài chim cánh cụt này có phạm vi phân bố giới hạn trong vùng nước phía nam châu Phi. Giống như hầu hết tất cả các
**Chim cánh cụt Waitaha** (_Megadyptes waitaha_) là một loài chim cánh cụt tuyệt chủng của New Zealand, phát hiện năn 2008. Loài này được những nhà khoa học Đại học Otago và Đại học Adelaide
**Chim** hay **điểu**, **cầm** (theo phiên âm Hán Việt) (danh pháp khoa học: **Aves**) là tập hợp các loài động vật có xương sống, máu nóng, đi đứng bằng hai chân, có mỏ, đẻ trứng,
**Chim cánh cụt Magellan** (danh pháp hai phần: **_Spheniscus magellanicus_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae. Chúng là loài chim cánh cụt sinh sản ở vùng ven biển Argentina, Chile và quần đảo Falkland,
**Chim cánh cụt mắt vàng** (_Megadyptes antipodes_) hay **_hoiho_** là một loài chim cánh cụt bản địa New Zealand. Trước đây được cho là có quan hệ gần với chim cánh cụt nhỏ (_Eudyptula minor_),
Chim **đuôi cụt** là tên gọi chung để chỉ khoảng 33 loài chim trong siêu họ **_Pittoidea_** (Liên họ Đuôi cụt) chỉ chứa một họ với danh pháp **_Pittidae_** (**họ Đuôi cụt**) trong bộ Sẻ,
**Chim cánh cụt Snares** (danh pháp hai phần: _Eudyptes robustus_) là một loài chim trong họ Spheniscidae, chúng còn được gọi là **Chim cánh cụt mào Snares** và **Chim cánh cụt quần đảo Snares**. Đây
**Chim cánh cụt vua** (danh pháp hai phần: **_Aptenodytes patagonicus_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae.. Đây là loài chim cánh cụt lớn thứ nhì, có trọng lượng khoảng , chỉ xếp thứ nhì
nhỏ|phải|Một con chim cánh cụt, chúng là loài điển hình cho chim không bay **Chim không bay** là những con chim thông qua quá trình tiến hóa đã mất khả năng bay. Có hơn 60
**Đuôi cụt ồn ào**, tên khoa học **_Pitta versicolor_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đuôi cụt ồn ào hiện diện ở Úc, Indonesia, và Papua New Guinea. Chúng ăn giun đất, côn trùng
**Chim cánh cụt quai mũ** (danh pháp hai phần: **_Pygoscelis antarctica_**) là một loài chim trong họ Spheniscidae.. Chúng là loài chim cánh cụt sinh sống ở quần đảo Nam Georgia và Nam Sandwich, Nam
BÉ YÊU THƯƠNG GIA ĐÌNH Combo Bé yêu thương gia đình gồm 3 câu chuyện về tình cảm gia đình ấm áp đan xen những chi tiết vô cùng gần gũi, đáng yêu. Qua những
**Đuôi cụt mào**, tên khoa học **_Pitta sordida_**, là một loài chim trong họ Pittidae. Đây là loài phổ biến ở miền đông và đông nam châu Á và Đông Nam Á đại dương, nơi
**Đuôi cụt to** (danh pháp hai phần: **_Pitta superba_**) là một loài chim trong họ Pittidae. Là loài đuôi cụt lớn, với chiều dài tới 22 cm. Nó có bộ lông màu đen với đôi cánh
nhỏ|Món khoai tây chiên ăn kèm trứng cút. **Trứng cút** được xem là một món ăn ở nhiều nước trên thế giới, được chế biến từ trứng của các loài chim cút, phổ biến nhất
nhỏ|_ Eudyptes chrysocome_ **_Eudyptes chrysocome_** là một loài chim trong họ Spheniscidae. Loài cánh cụt này phân bố ở vùng biển cận nhiệt đới của Tây Thái Bình Dương và Ấn Độ Dương, cũng như
**Cút mưa** (tên khoa học: _Coturnix coromandelica_) là một loài chim trong họ Phasianidae. Loài này được tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ, phạm vi của nó bao gồm Pakistan, Ấn Độ, Nepal,
**Cút Virginia** (danh pháp khoa học: **_Colinus virginianus_**) là một loài chim trong họ Odontophoridae. Cút Virginia là loài bản địa Hoa Kỳ, Mexico và Caribe. Loài này có 21 phân loài. ## Hình ảnh
**Chim cánh cụt Chatham** (_Eudyptes warhami_) là một loài chim cánh cụt giờ đã bị tuyệt chủng. Chúng chỉ được biết đến từ những mẩu xương hóa thạch, mới tuyệt chủng gần đây là vào
**Cút California**, tên khoa học **_Callipepla californica_**, là một loài chim trong họ Odontophoridae. Đây là chim biểu tượng của tiểu bang California. Chúng là loài định cư quanh năm. Mặc dù loài chim này