✨Cò quăm
Cò quăm là một nhóm các loài chim thuộc phân họ Threskiornithinae, họ Cò quăm (Threskiornithidae). Các loài thuộc phân họ này sống ở vùng ngập nước, rừng và đồng bằng.
Phân loại
Hiện phân họ này có 29 loài còn tồn tại và 4 loài tuyệt chủng:
Một loài đã tuyệt chủng, cò quăm Jamaica hay cò quăm cánh chùy (Xenicibis xympithecus) có đặc điểm độc đáo là đôi cánh giống chùy của nó.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Cò quăm** (danh pháp khoa học: **_Threskiornithidae_**) là một họ bao gồm khoảng 35 loài chim lớn sống trên đất liền và lội nước, theo truyền thống được chia ra làm 2 phân họ,
**Cò quăm** là một nhóm các loài chim thuộc phân họ **Threskiornithinae**, họ Cò quăm (Threskiornithidae). Các loài thuộc phân họ này sống ở vùng ngập nước, rừng và đồng bằng. ## Phân loại Hiện
**Cò quăm lớn** (danh pháp khoa học: _Thaumatibis gigantea_) là một loài cò quăm, loài duy nhất trong chi đơn ngành _Thaumatibis_, thuộc họ Threskiornithidae. Nó sinh sống tại miền bắc Campuchia, với một số
**Cò quăm hói phương nam**, tên khoa học **_Geronticus calvus_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Hình ảnh Tập tin:Glattnackenibis.jpg Tập tin:Southern Bald RWD7.jpg Tập tin:Baldibisnest.JPG Tập tin:Geronticus calvus.ogg Tập tin:Geronticus calvus
**Cò quăm hói phương bắc** (_Geronticus eremita_) là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Hình ảnh Tập tin:Geronticus eremita Waldrapp.jpg Tập tin:Waldrapp Ibis is feeding a chick.jpg Tập tin:Geronticus eremita.jpg Tập tin:Waldrapp-Schoenbrunn01.jpg
**Cò quăm xanh**, tên khoa học **_Mesembrinibis cayennensis_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Đây là loài chim thường trú sinh sản từ Honduras qua Nicaragua, Costa Rica và Panama Tây, và Nam Mỹ
**Cò quăm mặt trần**, tên khoa học **_Phimosus infuscatus_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Brasil, Colombia, Ecuador, Guyana, Paraguay, Suriname, Uruguay, và Venezuela. ## Phân loài
**Cò quăm đuôi nhọn**, tên khoa học **_Cercibis oxycerca_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng là loài duy nhất của chi **_Cercibis_**, phân bố ở Brasil, Colombia, Guyana, Suriname, và Venezuela
**Cò quăm đầu đen**, tên khoa học **_Threskiornis melanocephalus_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Hình ảnh Black-headed ibis (Threskiornis melanocephalus).jpg Black-headed Ibis (Threskiornis melanocephalus) in Tirunelveli.jpg Black-headed Ibis (Threskiornis melanocephalus) W
**Cò quăm mào Nhật Bản** (**_Nipponia nippon_**), tiếng Nhật gọi là , tên chữ Hán là **_chu lộ_** (朱鷺), tức "cò son đỏ", là một loài chim trong họ Họ Cò quăm (_Threskiornithidae_) và là
**_Cò quăm cánh xanh_** hoặc **_cò quăm vai trắng_** là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài này xuất hiện ở một vài nơi thuộc miền bắc Campuchia, đồng bằng Nam Bộ, miền nam Lào
**Cò quăm trắng châu Mỹ** (danh pháp hai phần: _Eudocimus albus_ là một loài chim lội nước thuộc Họ Cò quăm. Loài này sinh sống chủ yếu từ Đại Tây Dương qua duyên hải Vịnh
**Cò quăm mặt đen**, tên khoa học **_Theristicus melanopis_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài cò quăm này được tìm thấy trong đồng cỏ và cánh đồng ở miền nam và miền tây
**Cò quăm đỏ** (danh pháp hai phần: _Eudocimus ruber_) là một loài chim thuộc Họ Cò quăm. Nó sinh sống vùng nhiệt đới Nam Mỹ và hải đảo vùng Caribê. Hình dáng của nó giống
**Cò quăm trắng Úc** (danh pháp khoa học: _Threskiornis moluccus_) là một loài chim trong họ Cò quăm (Threskiornithidae). Phạm vi phân bố của chúng rộng khắp nước Úc. Chúng có một bộ lông trắng
**Cò quăm Hadada** hay **Cò quăm Hadeda**, tên khoa học **_Bostrychia hagedash_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Phân loài *_B. h. brevirostris_ (Reichenow, 1907) *_B. h. hagedash_ (Latham, 1790) *_B. h. nilotica_
**Cò quăm đen Ấn Độ** hay **cò quăm gáy đỏ**, tên khoa học **_Pseudibis papillosa_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Hình ảnh Tập tin:Black Ibis- Hodal I IMG 9701.jpg Tập tin:Black
**Cò quăm chì**, hay **cò quăm plumbeous**, tên khoa học **_Theristicus caerulescens_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở vùng Trung Nam Mỹ, phân bổ ở Nam trung bộ và
**Cò quăm cổ vàng sẫm**, tên khoa học **_Theristicus caudatus_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài cò này được tìm thấy rộng rãi trong các môi trường sống mở ở phía đông và
**Cò quăm Puna** hay **Cò quăm Ridgway**, tên khoa học **_Plegadis ridgwayi_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở Argentina, Bolivia, Chile, và Peru.
**Cò quăm São Tomé** hay **Cò quăm ôliu lùn**, tên khoa học **_Bostrychia bocagei_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Đây là loài đặc hữu của São Tomé, và hiện được xếp vào nhóm
**Cò quăm yếm**, tên khoa học **_Bostrychia carunculata_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Chúng được tìm thấy ở Ethiopia và Eritrea.
**Cò quăm ngực đốm**, tên khoa học **_Bostrychia rara_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae.
**Cò quăm ôliu**, tên khoa học **_Bostrychia olivacea_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae.
**Cò quăm trắng châu Phi** (**_Threskiornis aethiopicus_**) là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Bộ lông màu trắng trừ phần đầu và phao câu màu đen. ## Hình ảnh Tập tin:Heiliger Ibis 0508061.jpg Tập
**Cò quăm mặt trắng**, tên khoa học **_Plegadis chihi_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Phân loài * _Plegadis falcinellus chihi_ * _Plegadis falcinellus mexicana_ ## Hình ảnh Tập tin:White-faced Ibis Great
**Cò quăm cổ vàng rơm**, tên khoa học **_Threskiornis spinicollis_**, là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Hình ảnh Tập tin:Threskiornis spinicollis - Centenary Lakes crop.jpg Tập tin:Threskiornis spinicollis-fragment.jpg Tập tin:Threskiornis spinicollis -Braeside
Thông tin sản phẩm - Tên sp : Tóc Giả Cột Quặm Xoăn Đuôi Siêu Dài 60cm WINA TCN-020- Mô tả ngắn sản phẩm : Có quặm ở bên trong chỉ cần quặp vào là
Thông tin sản phẩm - Tên sp : Tóc Giả Cột Quặm Xoăn Đuôi Siêu Dài 60cm WINA TCN-020- Mô tả ngắn sản phẩm : Có quặm ở bên trong chỉ cần quặp vào là
**Cò thìa hồng** (danh pháp hai phần: _Platalea ajaja_) là một loài chim trong họ Cò quăm. Nó là một loài sinh sản định cư ở Nam Mỹ chủ yếu là phía đông của dãy
**_Platalea minor_** (tên tiếng Anh: _Black-faced spoonbill_ - cò thìa mặt đen) là một loài chim trong họ Cò quăm. Cò thìa có bộ lông màu trắng, trên đầu có một mào ngắn. Trán trụi
**Chi Cò thìa**, tên khoa học **_Platalea_**, là một chi chim trong họ Threskiornithidae. ## Các loài * Cò thìa hồng, _Platalea ajaja_ * Cò thìa mỏ vàng, _Platalea flavipes_ * Cò thìa châu Phi,
thumb|_Plegadis falcinellus_ **_Plegadis falcinellus_** là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Đây là loài cò quăm phổ biến nhất, sinh sản trong các địa điểm nằm rải rác ở các vùng ấm áp của châu
#đổi Cò quăm mặt trần Thể loại:Chi bồ nông đơn loài Thể loại:Họ Cò quăm
#đổi Cò quăm xanh Thể loại:Họ Cò quăm Thể loại:Chi bồ nông đơn loài
#đổi Cò quăm mào Madagascar Thể loại:Họ Cò quăm Thể loại:Chi bồ nông đơn loài
#đổi Cò quăm lớn Thể loại:Họ Cò quăm Thể loại:Chi bồ nông đơn loài
**_Lophotibis cristata_** là một loài chim trong họ Threskiornithidae. ## Hình ảnh Tập tin:Stavenn Lophotibis cristata 00.jpg Tập tin:Lophotibis cristata qtl1.jpg Tập tin:Lophotibis cristata -Bronx Zoo -USA-8a.jpg
**Pseudibis** là một chi chim trong họ Threskiornithidae. ## Các loài Chi này có 2 loài: *_Pseudibis papillosa_ *_Pseudibis davisoni_ Cò quăm lớn (_Pseudibis gigantea_) đôi khi cũng được xếp vào chi này.
**_Threskiornis bernieri_** là một loài chim trong họ Threskiornithidae. Loài này được tìm thấy ở Madagascar và Seychelles. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng ngập mặn, cửa sông ven biển,
Công dụng của AuGoldHealth Ginkgo Biloba 2500mg - 100 ViênGiúp cải thiện tuần hoàn ngoại biên và tuần hoàn máu nãoGiúp tăng trí nhớ nhớ và sự tập trungLàm giảm các triệu chứng của thiếu
KEM CHUYÊN DÙNG MASSAGE, KẾT HỢP MÁY RF, MÁY GIẢM BÉO. KOREA (Kiểm tra được nguồn gốc quẫm vạch => xem clip)Càng có tuổi, làn da chúng ta sẽ mất đi sự đàn hồi vốn
KEM CHUYÊN DÙNG MASSAGE, KẾT HỢP MÁY RF, MÁY GIẢM BÉO.HÀNG CHÍNH HÃNG KOREA (Kiểm tra được nguồn gốc quẫm vạch => xem clip)Càng có tuổi, làn da chúng ta sẽ mất đi sự đàn
✌ NEW 100% Authentic ship Mỹ ✌✌ HÌNH THẬT ✌ SẢN PHẨM THẬTTên Khoa học: Ricinus CommunisPhương pháp chiết xuất: Rang - Ép lạnhNguồn: từ hạtThành phần: 100% dầu thầu dầu đen Black Castor oil
**Sở thú Zamość** (tiếng Ba Lan: _Ogród Zoologiczny w Zamościu_) là một vườn bách thú nằm ở thành phố Zamość, Lublin Voivodeship ở Ba Lan. Nó được thành lập vào năm 1918 và hiện nay
Công Ty Cổ phần Dịch Vụ Thương Mại Xuất Nhập Khẩu Quốc An Kiên Giang chuyên về mua bán vàng, vật liệu xây dựng, đại lý đổi ngoại tệ, khai thác đá, nhà hàng, khách
Địa chỉ: Số 150, ấp Láng Quắm, xã Giồng Riềng, tỉnh An Giang Email: Điện thoại: 02973 651 515 Mã số thuế: 1701999455 Website: Ngày thành lập: 2015-04-22
nhỏ|phải|[[Howard Carter kiểm tra quan tài trong cùng để xác ướp vua Tutankhamun]] **Xác ướp** là một người hoặc động vật có da với các cơ quan đã được bảo quản bằng cách tiếp xúc
**Pantanal** () là khu vực tự nhiên chứa vùng đất ngập nước nhiệt đới lớn nhất thế giới. Nó nằm chủ yếu tại tiểu bang Mato Grosso do Sul, Brasil nhưng kéo dài qua cả
**Châu thổ nội địa sông Niger**, còn gọi là **Macina** hay **Masina**, là châu thổ nội địa của sông Niger. Đây là một vùng đất ngập nước, hồ và bãi bồi trong khu vực Sahel