✨Clique (thuyết đồ thị)

Clique (thuyết đồ thị)

phải|Một đồ thị đầy đủ K5 (5 đỉnh). Nếu đây là một đồ thị con thì tập đỉnh của nó sẽ tạo nên một clique kích thước 5.

thumb|Đồ thị G có: 23 clique 1 đỉnh (bằng số đỉnh của G), 42 clique 2 đỉnh (bằng số cạnh của G), 19 clique 3 đỉnh (tô bởi màu xanh nhạt), và 2 clique 4 đỉnh (tô bởi màu xanh sẫm). G có 6 clique cực đại 2 đỉnh và 11 clique cực đại 3 đỉnh. 2 clique 4 đỉnh đồng thời là các clique cực đại và lớn nhất của G, như thế chỉ số clique của G là 4.

Trong lý thuyết đồ thị, một clique (tiếng Anh, phát âm là [kli:k]) trong đồ thị vô hướng G là tập các đỉnh V (V là tập con của tập các đỉnh của G) thoả mãn: với mỗi cặp đỉnh thuộc V luôn tồn tại một cạnh của G nối chúng. Do vậy một đồ thị con được tạo ra từ V sẽ là một đồ thị đầy đủ. Kích thước của một clique là số đỉnh của nó.

Bài toán xác định có tồn tại hay không một clique với một kích thước cho trước trong một đồ thị (Bài toán clique) là một bài toán NP-đầy đủ.

Đối lập với một clique là một tập độc lập, với nghĩa rằng mỗi clique tương ứng với một tập độc lập của đồ thị nghịch đảo.

Thuật ngữ này xuất phát từ ý tưởng rằng giả sử mỗi đỉnh biểu diễn một người và mỗi cạnh biểu diễn mối quan hệ quen biết, thì hai người bất kì đều quen lẫn nhau, do vậy tạo nên một clique (bè, lũ, phe trong tiếng Anh và tiếng Pháp).

Các khái niệm liên quan

  • Clique cực đại (maximal clique) của Gclique không thuộc bất cứ một clique nào khác rộng hơn nó, nói cách khác là không thể thêm bất cứ đỉnh nào vào một clique cực đại để tạo ra clique có số đỉnh lớn hơn.
  • Clique lớn nhất (maximum clique) của Gclique có số đỉnh lớn nhất của G. Một clique lớn nhất đồng thời là một clique cực đại, nhưng điều ngược lại chưa chắc đã đúng.
  • Chỉ số clique (clique number) của đồ thị G là số đỉnh của clique lớn nhất trong G. Chỉ số clique của đồ thị G được ký hiệu là ω(G).

Các cách dịch khác của thuật ngữ clique

Clique còn có thể dịch là đồ thị con đầy đủ. Nhưng cách dịch này tỏ ra không thuyết phục, bởi clique chỉ là tập con các đỉnh, trong khi khái nệm đồ thị con bao gồm tập đỉnh và tập cạnh.

Clique cực đại đôi khi được dịch là clique tối đại.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
phải|Một đồ thị đầy đủ K5 (5 đỉnh). Nếu đây là một đồ thị con thì tập đỉnh của nó sẽ tạo nên một clique kích thước 5. thumb|Đồ thị _G_ có: 23 clique 1
Lưu ý: Danh sách **thuật ngữ lý thuyết đồ thị** này chỉ là điểm khởi đầu cho những người mới nhập môn làm quen với một số thuật ngữ và khái niệm cơ bản. Bài
nhỏ|phải|Hình vẽ một đồ thị có 6 đỉnh và 7 cạnh Trong toán học và tin học, **lý thuyết đồ thị** (tiếng Anh: _graph theory_) nghiên cứu các tính chất của đồ thị. Một cách
**Đồ thị Turán** là một đồ thị nhiều phía đầy đủ tạo thành bằng cách chia đỉnh thành tập con, với kích thước gần nhau nhất có thể, và nối hai đỉnh bằng một cạnh
nhỏ|phải|[[Đồ thị Petersen có sắc số bằng 3.]] Trong Lý thuyết đồ thị, **tô màu đồ thị** (tiếng Anh: _graph coloring_) là trường hợp đặc biệt của gán nhãn đồ thị, mà trong đó mỗi
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, **L** (còn gọi là **LSPACE**) là lớp độ phức tạp bao gồm các bài toán quyết định có thể giải bằng máy Turing đơn định trong không
Danh sách các vấn đề mở trong toán học ## Danh sách các bài toán mở trong toán học nói chung Nhiều nha toán học và tổ chức đã xuất bản danh sách cái bài
Trong toán học, một **quan hệ hai ngôi** (hay còn gọi là _quan hệ nhị phân_) trên hai tập _A_ và _B_ là một tập các cặp được sắp (_a_, _b_), chứa các phần tử
thumb|[[Tương đẳng (hình học)|Tương đẳng là một ví dụ về lớp tương đương. Hai tam giác bên trái tương đẳng với nhau, trong khi hai tam giác còn lại không tương đẳng với tam giác
Trong lý thuyết độ phức tạp tính toán, lớp **NP-đầy đủ** là một lớp các bài toán quyết định. Một bài toán _L_ là NP-đầy đủ nếu nó nằm trong lớp NP (lời giải cho
thumbnail|right|upright=1.35|Đồ thị của dưới dạng là hàm của một số thực dương Trong toán học, **logarit nhị phân** () là lũy thừa mà số cần phải được nâng lên để được số , nghĩa là
Bài viết này là **danh sách các thuật toán** cùng một mô tả ngắn cho mỗi thuật toán. ## Thuật toán tổ hợp ### Thuật toán tổ hợp tổng quát * Thuật toán Brent: tìm