Đồ thị Turán là một đồ thị nhiều phía đầy đủ tạo thành bằng cách chia đỉnh thành tập con, với kích thước gần nhau nhất có thể, và nối hai đỉnh bằng một cạnh nếu và chỉ nếu chúng thuộc hai tập con khác nhau. Cụ thể, nếu đặt thì đồ thị Turán gồm tập con chứa đỉnh, và tập con với phần tử. Tức là, nó là một đồ thị phía đầy đủ, với mỗi đỉnh có bậc hoặc . Tổng số cạnh của là
:
Đồ thị Turán là một đồ thị chính quy, nếu chia hết cho .
Định lý Turán
Đồ thị Turán được đặt tên theo nhà toán học Hungary Pál Turán, người tạo ra chúng để chứng minh định lý Turán, một kết quả quan trọng trong lý thuyết đồ thị cực trị.
Bằng nguyên lý Dirichlet, mỗi tập chứa đỉnh trong đồ thị Turán chứa hai đỉnh trong một tập con phân hoạch; vì thế, đồ thị Turán không chứa clique nào có kích thước . Theo định lý Turán, đồ thị Turan có số cạnh tối đa trong số tất cả những đồ thị đỉnh mà không có clique .
Keevash và Sudakov chỉ ra rằng đồ thị Turán cũng là đồ thị bậc không có clique duy nhất mà trong đó mọi tập con chứa đỉnh bao gồm ít nhất
:
cạnh, nếu đủ gần với . Định lý Erdős–Stone mở rộng định lý Turán bằng giới hạn số cạnh của một đồ thị không chứa đồ thị con nào là đồ thị Turán. Bằng định lý này, những chặn tương tự trong lý thuyết đồ thị cực trị có thể được chứng minh cho bất kỳ đồ thị con nào, dựa trên sắc số của đồ thị con.
Trường hợp đặc biệt
thumb|Một [[bát diện đều, có các cạnh và đỉnh tạo thành , là một đồ thị Turán . Những đỉnh không được nối nằm trong cùng một tập phân hoạch và được tô cùng màu trong hình chiếu này.]]
Một số giá trị của tham số của đồ thị Turán dẫn đến một số đồ thị nổi bật từng được nghiên cứu độc lập.
Đồ thị Turán có thể được xây dựng bằng cách bỏ một cặp ghép hoàn hảo từ một đồ thị đầy đủ . Đồ thị này là -bộ khung của một cross-polytope chiều; ví dụ, đồ thị là một đồ thị của hình bát diện đều. Nếu cặp đôi đến một buổi tiệc và mỗi người bắt tay với tất cả người khác trừ bạn trai hay bạn gái của người đó, thì đồ thị biểu diễn những cái bắt tay chính là đồ thị Turán ; vì thế nó còn được gọi là đồ thị tiệc cocktail.
Đồ thị Turán là một đồ thị hai phía đầy đủ và là một đồ thị Moore nếu chẵn. Nếu là ước của , đồ thị Turán là đối xứng và chính quy mạnh, mặc dù một số tác giả xem đồ thị Turán là trường hợp tầm thường của tính chính quy mạnh và loại chúng khỏi định nghĩa của đồ thị chính quy mạnh.
Đồ thị Turán có clique cực đại, trong đó và ; mỗi clique cực đại có thể tạo bằng cách chọn một đỉnh từ mỗi tập phân hoạch. Moon và Moser chứng minh rằng đây là số clique cực đại lớn nhất có thể trong tất cả đồ thị đỉnh bất kể số cạnh; những đồ thị này còn được gọi là đồ thị Moon–Moser.
Tính chất khác
Mọi đồ thị Turán là một cograph; tức là nó có thể được xây dựng từ các đỉnh bằng một chuỗi các phép hợp rời nhau và phần bù. Cụ thể, ta có thể bắt đầu bằng cách xây dựng mỗi tập riêng biệt của đồ thị như là một hợp rời các đỉnh riêng biệt. Sau đó, đồ thị cần tạo là phần bù của hợp rời của phần bù các tập phân hoạch đó.
Chao và Novacky chứng minh rằng đồ thị Turán là duy nhất về mặt màu sắc: không đồ thị nào khác có cùng đa thức màu.
Một đồ thị với đỉnh là một đồ thị con của một đồ thị Turán khi và chỉ khi có một cách tô màu công bằng với màu. Sự phân hoàn đồ thị Turán thành tập khác nhau tương ứng với sự phân hoạch theo màu. Cụ thể hơn, đồ thị Turán là đồ thị đỉnh cực đại duy nhất với một phép tô màu công bằng với màu.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Đồ thị Turán** là một đồ thị nhiều phía đầy đủ tạo thành bằng cách chia đỉnh thành tập con, với kích thước gần nhau nhất có thể, và nối hai đỉnh bằng một cạnh
Trong lý thuyết đồ thị, một **đồ thị hai phía đầy đủ** (tiếng Anh: Complete bipartite graph hoặc biclique) là một dạng đồ thị hai phía đặc biệt, trong đó mỗi đỉnh của tập thứ
**Pál Turán** (; 18 tháng 8 năm 1910 – 26 tháng 9 năm 1976) còn được biết là Paul Turán, là một nhà toán học Hungary làm việc với lý thuyết số. Ông từng cộng
Đây là **danh sách các nhà toán học người Do Thái**, bao gồm các nhà toán học và các nhà thống kê học, những người đang hoặc đã từng là người Do Thái hoặc có
**Arda Turan** (sinh ngày 30 tháng 1 năm 1987) là một huấn luyện viên bóng đá người Thổ Nhĩ Kỳ và cựu cầu thủ chuyên nghiệp chơi ở vị trí tiền vệ cánh. Hiện tại,
**_Kẻ trộm giấc mơ_** (tựa tiếng Anh: **_Inception_**) là một bộ phim điện ảnh AnhMỹ thuộc thể loại hành độngkhoa học viễn tưởnggiật gân ra mắt vào năm 2010 do Christopher Nolan làm đạo diễn,
**_Captain America: Nội chiến siêu anh hùng_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Captain America: Civil War_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2016 dựa trên nhân vật truyện tranh Captain America của
**Almaty** (; tên trước đây là **Alma-Ata**, cũng gọi là **Verniy**, (Верный)) là thành phố lớn nhất của Kazakhstan với dân số 1.801.713 người, chiếm khoảng 8% tổng dân số cả nước và hơn 2
**_Người Sắt 3_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Iron Man 3_**, viết cách điệu trên màn ảnh là **_Iron Man Three_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2013 dựa trên nhân vật
**_Yêu cuồng si_** (tựa gốc: **_Begin Again_**) là phim điện ảnh ca nhạc hài-chính kịch của Mỹ năm 2013 do John Carney đạo diễn kiêm viết kịch bản, với diễn xuất của Keira Knightley và
**_The Hurt Locker_** (tựa tiếng Việt: **_Chiến dịch sói sa mạc_**) là một bộ phim giật gân chiến tranh năm 2008 của Mỹ, do Kathryn Bigelow đạo diễn và Mark Boal biên kịch. Phim có
Dưới đây là danh sách các Di sản thế giới do UNESCO công nhận tại châu Á và châu Đại Dương. ## Afghanistan (2) nhỏ|[[Minaret ở Jam|trái]] * Tháp giáo đường ở Jam và các
là một bộ phim điện ảnh hoạt hình kỳ ảo của Nhật Bản công chiếu năm 2001, do Miyazaki Hayao làm đạo diễn kiêm phụ trách kịch bản. Tác phẩm do xưởng phim Studio Ghibli
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Flag_of_the_Republican_People's_Party_(Turkey).svg|nhỏ|261x261px|Lục Tiễn **Chủ nghĩa Kemal** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kemalizm_), **chủ nghĩa Atatürk** (_Atatürkçülük, Atatürkçü düşünce_) hay **Lục Tiễn** (_Altı Ok_) là tư tưởng kiến quốc của Nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, theo Mustafa
**Ryan Thomas Gosling** (sinh ngày 12 tháng 11 năm 1980) là một diễn viên và nhạc sĩ người Canada. Anh từng là diễn viên nhí xuất hiện trong _Mickey Mouse Club_ của Disney Channel (1993–95)
**_Huyền thoại Người Dơi_** (tên gốc tiếng Anh: **_Batman Begins_**) là bộ phim siêu anh hùng dựa trên nhân vật giả tưởng trong truyện tranh của DC Comics là Batman, được đạo diễn bởi Christopher
**_American Sniper_** (tựa tiếng Việt: **_Lính bắn tỉa Mỹ_**) là một bộ phim điện ảnh chính kịch tiểu sử đề tài chiến tranh năm 2014 của Mỹ, do Clint Eastwood làm đạo diễn và Jason
**Yemen** (; ), quốc hiệu là **Cộng hòa Yemen** () là một quốc gia nằm ở Tây Á, tọa lạc ở phía nam bán đảo Ả Rập. Yemen là quốc gia lớn thứ hai trên
**Công ty xe hơi KG** (Hangul: 케이지모빌리티 주식회사 hoặc KG모빌리티), viết tắt là **KGM,** là một công ty sản xuất ô tô của Hàn Quốc, đây là hãng xe có quy mô lớn thứ 3
**Michelle Marie Pfeiffer** (; sinh ngày 29 tháng 4 năm 1958) là một nữ diễn viên người Hoa Kỳ. Được biết đến với những vai diễn đa dạng từ nhiều thể loại phim, cô được
là một bộ phim chiến tranh tiếng Nhật năm 2006 của Mỹ do Clint Eastwood đạo diễn và đồng sản xuất, với sự tham gia diễn xuất của Ken Watanabe và Kazunari Nimomiya. _Những lá
**Ruslan Zubkov** (; sinh 24 tháng 11 năm 1991 ở Odessa, Odessa Oblast, Ukraina) là một hậu vệ bóng đá Ukraina thi đấu cho FC Neman Grodno. ## Sự nghiệp Zubkov từng thi đấu cho
**_Sắc, Giới_** () là bộ phim điện ảnh thuộc thể loại cổ trang, gián điệp, khiêu dâm, lãng mạn và ly kỳ công chiếu năm 2007 do Lý An làm đạo diễn, dựa trên tiểu
**_Titanic_** là một bộ phim điện ảnh Mỹ thuộc thể loại thảm họa – lãng mạn – sử thi – chính kịch ra mắt vào năm 1997 do James Cameron làm đạo diễn, viết kịch
**_Lâu đài bay của pháp sư Howl_** (tiếng Nhật: ハウルの動く城, Hepburn: _Hauru no Ugoku Shiro_, tiếng Anh: **_Howl's Moving Castle_**), hay **_Lâu đài di động của Howl_**, là một bộ phim điện ảnh hoạt hình
phải|nhỏ|Cảnh cuộc chiến giữa quân đội Ả Rập với quân Ba Tư minh họa trong _Shâhnameh_ **Shāhnāmé** ( _"Liệt vương kỷ"_) là một thiên sử thi do nhà thơ Ba Tư Ferdowsi soạn khoảng năm
**_Người Nhện 2_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Spider-Man 2_**) là phim điện ảnh siêu anh hùng của Mỹ năm 2004 do Sam Raimi đạo diễn và Alvin Sargent viết kịch bản từ đầu truyện của
**_Avengers: Đế chế Ultron_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Avengers: Age of Ultron_**) là một phim của điện ảnh Hoa Kỳ được xây dựng dựa trên nguyên mẫu các thành viên trong biệt đội siêu anh
**_Rock học trò_** (tựa gốc tiếng Anh: **_School of Rock_**) là một bộ phim điện ảnh đề tài ca nhạc của Mỹ năm 2003 do Richard Linklater làm đạo diễn, Scott Rudin làm nhà sản
**Giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới 2024** () là giải vô địch bóng đá trong nhà thế giới lần thứ 10, giải vô địch bóng đá trong nhà quốc tế được tổ
**Nhà Sassan**, còn gọi là **Sassanian**, **Sasanid**, **Sassanid**, (tiếng Ba Tư: ساسانیان) hay **Tân Đế quốc Ba Tư**, là triều đại Hỏa giáo cuối cùng của Đế quốc Ba Tư trước sự nổi lên của
**Mary Louise** "**Meryl**" **Streep** (sinh ngày 22 tháng 6 năm 1949) là một nữ diễn viên và nhà nhân đạo người Mỹ. Được giới truyền thông gọi là "nữ diễn viên xuất sắc nhất của
**_Robot đại chiến_** (tựa gốc tiếng Anh: **_Transformers_**) là một phim hành động khoa học viễn tưởng của Mỹ năm 2007 dựa trên dòng đồ chơi cùng tên của Hasbro. Đây là phần đầu tiên
**_Mê cung địa thần_** (; ) là một bộ phim điện ảnh kinh dị kỳ ảo đen tối công chiếu năm 2006 do Guillermo del Toro làm đạo diễn kiêm viết kịch bản và đồng
**_Cuộc giải cứu thần kỳ_** () là phim hài-chính kịch tiểu sử được các hãng phim ba nước Hoa Kỳ-Úc-Anh hợp tác sản xuất năm 2013 do John Lee Hancock đạo diễn và Kelly Marcel
**_Spectre_** (tên tiếng Việt: _Tổ chức Bóng Ma_) là phần phim thứ hai mươi bốn về điệp viên James Bond (007) sản xuất bởi Eon Productions. Daniel Craig lần thứ tư thủ vai James Bond
Transoxiana Lịch sử (Đông-Bắc), cùng với [[ĐạiKhorasan|Khorasan (Nam) và Khwarezm (Tây-Bắc)]] **Transoxiana** (cũng viết là **Transoxiania**) là một tên gọi cổ xưa dùng để chỉ một phần lãnh thổ tại Trung Á, ngày nay lãnh thổ này
**Mikhail Leonidovich Gromov** (; sinh ngày 23 tháng 12 năm 1943) là một nhà toán học mang hai quốc tịch Nga và Pháp, được biết đến với những đóng góp quan trọng trong hình học,
**_Cướp biển vùng Caribbean: Lời nguyền của tàu Ngọc Trai Đen_** là bộ phim phiêu lưu - giả tưởng Mỹ năm 2003, là phần đầu trong loạt phim dựa trên chuyến thám hiểm Cướp biển
**Bạo chúa** (tiếng Hy Lạp: , _tyrannos_) ban đầu là một người sử dụng sức mạnh của dân chúng một cách trái với thông lệ để chiếm đoạt và kiểm soát quyền lực của chính
**Kai Khosrow**, tức **Kei Khosrow** hay **Kay Khoosroo** hoặc là **Khosru** Không những thắng lợi vẻ vang trong chiến tranh, vị vua hiền này còn trị vì công minh, và ông trị vì lâu dài.
**Uzbekistan** (phiên âm tiếng Việt: _"U-dơ-bê-ki-xtan"_), tên chính thức **Cộng hòa Uzbekistan** (tiếng Uzbek: _O‘zbekiston Respublikasi_), là một quốc gia nằm kín trong lục địa tại Trung Á, trước kia từng là một phần của
**Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb** (, Ṣalāḥ ad-Dīn Yūsuf ibn Ayyūb, Tiếng Kurd: سهلاحهدین ئهیوبی, Selah'edînê Eyubî) (1137/1138 – 4 tháng 3 năm 1193), tên thường gọi trong các tài liệu phương Tây là **Saladin**,
**Đội tuyển bóng đá quốc gia Thổ Nhĩ Kỳ** () là đội tuyển cấp quốc gia của Thổ Nhĩ Kỳ do Liên đoàn bóng đá Thổ Nhĩ Kỳ, được thành lập năm 1923 và là
**Edmund Roberts** (29 tháng 6 năm 1784 - 12 tháng 6 năm 1836) là một nhà ngoại giao người Mỹ. Ông được bổ nhiệm bởi Tổng thống Andrew Jackson, từng là đặc phái viên đầu
**Lừa hoang Ba Tư** (Danh pháp khoa học: _Equus hemionus onager_), đôi khi cũng gọi là **lừa rừng Ba Tư** hay **Lừa vằn Ba Tư** là một phân loài của loài lừa hoang Trung Á.
**Gilgamesh** (tiếng Akkad: 𒀭𒄑𒂆𒈦, _Gilgameš_; tiếng Sumer nguyên bản: 𒀭𒉋𒂵𒈩, _Bilgames_) là một vị vua trong lịch sử của thành bang Uruk của Sumer cổ đại, và là một nhân vật anh hùng trong thần
**Việc thuần hóa động vật** là mối quan hệ, tương tác lẫn nhau giữa động vật với con người có ảnh hưởng đến sự chăm sóc và sinh sản của chúng. Thuần hóa động vật
nhỏ|phải|Một [[chiến binh Mông Cổ trên lưng ngựa, ngựa Mông Cổ là biểu tượng cho những con ngựa chiến ở vùng Đông Á trong thời Trung Cổ]] nhỏ|phải|Một kỵ xạ Nhật Bản đang phi nước
: _Đối với cầu thủ cricket người Ireland cùng tên, xem John Crawfurd (cricketer)_ **John Crawfurd** FRS (13 tháng 8 năm 1783 - 11 tháng 5 năm 1868) là một bác sĩ người Scotland, nhà