God Save the King (hay "God Save the Queen" trong trường hợp vị quân chủ là phụ nữ) là quốc ca hay hoàng ca của các Vương quốc Thịnh vượng chung, lãnh thổ của các nước này và Lãnh thổ phụ thuộc của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland. Ở New Zealand thì bài này là một trong hai bản quốc ca. Canada dùng bài này làm hoàng ca cũng như các quốc gia nhìn nhận quốc vương Anh là nguyên thủ quốc gia như các thành viên của Khối thịnh vượng chung Anh.
Tác giả bài này vẫn chưa được xác định nhưng nhiều người ghi nhận Henry Carey là người đầu tiên trình tấu bản nhạc này vào năm 1740.
Vì King trong tiếng Anh dùng để chỉ một vị quân chủ nam giới, lời nhạc và nhan đề bài này sẽ đổi thành God Save the Queen (tiếng Anh có nghĩa là: "Chúa phù hộ Nữ vương") để phù hợp nếu quân chủ là nữ giới. Điệu nhạc "God Save the King", nhưng với lời nhạc khác cũng là hoàng ca của Na Uy (Kongesangen) và quốc ca của Liechtenstein (Oben am jungen Rhein) cùng một số lãnh thổ từng có liên hệ vương tộc với hoàng gia Anh như Hà Lan (cho đến năm 1932), Phổ và Đức (thời kỳ 1795-1918 với tựa Heil dir im Siegerkranz), Nga (Молитва русских cho đến năm 1833), và Thụy Điển (thời kỳ 1805-93 với tựa Bevare gud vår kung). Thụy Sĩ (Rufst Du, mein Vaterland) cũng một thời dùng điệu nhạc này làm quốc thiều mãi đến năm 1961 mới đổi sang bản khác.
Nguyên bản tiếng Anh
: God save our gracious King,
: Long live our noble King,
: God save the King:
: Send him victorious,
: Happy and glorious,
: Long to reign over us:
: God save the King.
: O Lord, our God, arise,
: Scatter his enemies,
: And make them fall.
: Confound their politics,
: Frustrate their knavish tricks,
: On thee our hopes we fix:
: God save us all.
: Thy choicest gifts in store,
: On him be pleased to pour;
: Long may he reign:
: May he defend our laws,
: And ever give us cause
: To sing with heart and voice
: God save the King
: Not in this land alone,
: But be God's mercies known,
: From shore to shore!
: Lord make the nations see,
: That men should brothers be,
: And form one family,
: The wide world ov'er.
: From every latent foe,
: From the assassins blow,
: God save the King!
: O'er his thine arm extend,
: For Britain's sake defend,
: Our mother, prince, and friend,
: God save the King!
: Lord grant that Marshal Wade
: May by thy mighty aid
: Victory bring.
: May he sedition hush,
: And like a torrent rush,
: Rebellious Scots to crush.
: God save the King!
Sử dụng ở nơi khác
Đã từng sử dụng ở
👁️
2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_God Save the King_** (hay "**God Save the Queen**" trong trường hợp vị quân chủ là phụ nữ) là quốc ca hay hoàng ca của các Vương quốc Thịnh vượng chung, lãnh thổ của các
**Quốc hội Úc** (tên chính thức là **Quốc hội Thịnh vượng chung**, còn được gọi là **Quốc hội Liên bang**) là cơ quan lập pháp liên bang của Úc, gồm quân chủ Úc (do toàn
**Chế độ quân chủ Vương quốc Liên hiệp**, thường được gọi chế độ **quân chủ Anh**, là chế độ quân chủ lập hiến của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và Lãnh thổ
phải|[[Khâm định Việt sử thông giám cương mục (《欽定越史通鑑綱目》): Doãn Tư Tư (尹子思) đi sứ sang Nam Tống, vua Tống (Hiếu Tông) phong cho vua Lý (Anh Tông) là An Nam quốc vương (安南國王), (ngày
nhỏ|[[Vương miện Thần thánh Hungary|Vương miện Thần thánh của Hungary (Vương miện của Thánh Stephen)]] **Lễ đăng quang của quốc vương Hungary** là một buổi lễ trong đó vua hoặc nữ vương của Vương quốc
**Trần Quốc Vượng** (sinh ngày 5 tháng 2 năm 1953) là nhà lãnh đạo Đảng, Nhà nước và chính trị gia người Việt Nam. Ông nguyên là Ủy viên Bộ Chính trị, nguyên Thường trực
**Lê Quốc Vượng** (sinh ngày 20 tháng 2 năm 1982) là một huấn luyện viên và cựu cầu thủ Việt Nam từng thi đấu cho các câu lạc bộ Sông Lam Nghệ An, Hoàng Anh
**Ngày Quốc Khánh** (tiếng Mã Lai: **_Hari Merdeka_**, còn được gọi là **_Hari Kebangsaan_** hay "Quốc khánh"), là ngày độc lập chính thức của nước Malaysia. Ngày này kỉ niệm Tuyên ngôn Độc lập Malayan
**Quốc vương Thụy Điển** () là người đứng đầu Vương quốc Thụy Điển. Vua truyền ngôi theo chế độ cha truyền con nối; có hệ thống nghị viện phụ việc cho ông. Thời xa xưa,
thumb|Bản đồ đế quốc La Mã Thần Thánh dưới triều Hoàng đế [[Karl IV của Thánh chế La Mã|Karl IV]] **Đế quốc La Mã Thần Thánh** (tiếng Latinh: _Sacrum Romanum Imperium_; tiếng Đức: _Heiliges Römisches
**Đế quốc Tây Ban Nha** () là một trong những đế quốc lớn nhất thế giới và là một trong những đế quốc toàn cầu đầu tiên trên thế giới. Đạt tới thời kỳ cực
**Chế độ quân chủ Thái Lan** (với vua được gọi là **Quốc vương Thái Lan**, **vua Thái** hoặc **vua Xiêm** trong một số giai đoạn lịch sử) đề cập đến chế độ quân chủ lập
## A * Afghanistan: Soroud-e-Melli * Ai Cập: Bilady, Bilady, Bilady (Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi, Tổ quốc tôi) * Albania: Himni i Flamurit (Ngân vang cho lá cờ) * Algérie: Kassaman (Lời thề)
**Đế quốc Bồ Đào Nha** () là đế quốc ra đời sớm nhất và kéo dài nhất trong lịch sử những đế quốc thực dân Châu Âu, kéo dài gần 6 thế kỷ, bắt đầu
**Nguyễn Phú Trọng**, Tổng Bí thư Ban Chấp hành Trung ương Đảng Cộng sản Việt Nam, Bí thư Quân ủy Trung ương, từ trần vào hồi 13 giờ 38 phút, ngày 19 tháng 7 năm
**Toàn quyền New Zealand** () là đại diện của quân chủ New Zealand, hiện là Charles III. Toàn quyền do quân chủ bổ nhiệm theo đề nghị của thủ tướng New Zealand và thay mặt
**Đại Vương** (chữ Hán: 大王) là thụy hiệu hoặc tôn hiệu của một số vị quân chủ, ngoài ra **Đại Vương** (代王) còn là tước hiệu của một số vị quân chủ. ## Thụy hiệu
**Đảng Cộng sản Trung Quốc** (; Hán-Việt: Trung Quốc Cộng sản Đảng), một số văn kiện tiếng Việt còn gọi là **Đảng Cộng sản Tàu**, là đảng chính trị thành lập và điều hành Cộng
**Vương quốc đồng tính nam và đồng tính nữ Quần đảo Biển San hô** (tiếng Anh: Gay and Lesbian Kingdom of the Coral Sea Islands), còn được gọi là **Vương quốc Đồng tính Biển San
**Hồ Hán Thương** (chữ Hán: 胡漢蒼, 1383 – 1407), Minh thực lục và Minh sử ghi **Hồ Đê** (胡), là hoàng đế thứ hai và cũng là cuối cùng của nhà Hồ, từ năm 1401
**Sophia FitzClarence, Nam tước phu nhân De L'Isle và Dudley** (25 tháng 8 năm 1796 – 10 tháng 4 năm 1837), là con gái ngoại hôn lớn nhất của William IV của Liên hiệp Anh
**_Kongesangen_** ("Bài hát của Quốc vương") là Vương thất ca của Na Uy. Lời bài hát có nhiều phiên bản. Phiên bản đầu tiên (_Gud sign vår Konge god, gi ham i farer mod_) được
[**Sân bay quốc tế quốc vương Khalid** (mã sân bay IATA: RUH, mã sân bay ICAO: OERK) (tiếng Ả Rập:**مطار الملك خالد الدولي**) là một sân bay quốc tế có cự ly 35 km (22 dặm)
phải|nhỏ|300x300px|[[Cung điện Marie trên Quảng trường Thánh Isaac là trụ sở của Hội đồng Nhà nước trong thế kỷ 20.]] **Hội đồng Nhà nước** () là tình trạng cơ quan tư vấn tối cao cho
**Bột Hải** (, , ) là một vương quốc đa sắc tộc cổ của Triều Tiên tồn tại từ năm 698 đến 926 được lập ra bởi Đại Tộ Vinh (_Tae Choyŏng_) từ sau khi
**Lịch đại Đế Vương miếu** (chữ Hán phồn thể: 厯代帝王廟; chữ Hán giản thể: 历代帝王庙, bính âm Hán ngữ: _Lìdài Dì Wáng miào_), còn gọi là **Miếu Lịch đại Đế Vương Trung Quốc** hay **Đế
**Chúa Nguyễn** (chữ Nôm: ; chữ Hán: / **Nguyễn vương**) (1558-1777, 1780-1802) là tên gọi dùng để chỉ người đứng đầu, cai trị xứ Đàng Trong, tức dải đất từ Thuận Hóa (phía nam đèo
**Công chúa** (chữ Hán: 公主) là tước hiệu được sử dụng bởi các quốc gia Đông Á chịu ảnh hưởng từ nền văn minh Trung Hoa, thường được phong cho con gái của Hoàng đế,
Dưới đây là danh sách và thông tin về các nhân vật trong sê-ri Công chúa sinh đôi. ## Vương quốc Mặt trời (Sunny Kingdom) ### Fine (ファィン; _Fain_) Lồng tiếng bởi: Megumi Kojima Fine
**_Tam quốc diễn nghĩa_** (giản thể: 三国演义; phồn thể: 三國演義, Pinyin: _sān guó yǎn yì_), nguyên tên là **_Tam quốc chí thông tục diễn nghĩa_**, là một cuốn tiểu thuyết dã sử về lịch sử
**Hồ Quý Ly** (chữ Hán: 胡季犛; 1336 – 1407), tên chữ **Nhất Nguyên** (一元), là vị hoàng đế đầu tiên của nhà nước Đại Ngu trong lịch sử Việt Nam. Ông ở ngôi vị Hoàng
**Quốc hội Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland** là cơ quan lập pháp tối cao của Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland và các lãnh thổ hải ngoại thuộc Anh. Quốc
**Thái Bình Công chúa** (chữ Hán: 太平公主; 665 - 1 tháng 8, 713), phong hiệu đầy đủ là **Trấn Quốc Thái Bình Công chúa** (鎮國太平公主), công chúa nhà Đường, là một Hoàng nữ của Đường
**Các Tiểu vương quốc Ả Rập Thống nhất** () hay gọi tắt là **CTVQ Ả Rập Thống nhất** hay **UAE** (theo tên tiếng Anh là _United Arab Emirates_) là quốc gia Tây Á nằm về
**Thập Quốc Xuân Thu** () là một sách sử theo thể kỷ truyện do Ngô Nhâm Thần (吳任臣) thời nhà Thanh biên soạn. Bộ sách có tổng cộng 114 quyển Bộ sách hoàn thành vào
phải|nhỏ|Quốc kỳ Đế quốc Anh Một **lãnh thổ tự trị** () là bất kỳ quốc gia nào trong số nhiều quốc gia tự quản của Đế quốc Anh, trước đây được gọi chung là **Khối
**Vương Mãng** (chữ Hán: 王莽; 12 tháng 12, 45 TCN - 6 tháng 10, năm 23), biểu tự **Cự Quân** (巨君), là một quyền thần nhà Hán, người về sau trở thành vị Hoàng đế
** Đế quốc Áo-Hung**, **Nền quân chủ kép**, hoặc gọi đơn giản là _Áo_, là một chính thể quân chủ lập hiến và cường quốc ở Trung Âu. Đế quốc Áo-Hung được thành lập năm
Dom **Pedro I** (tiếng Việt:Phêrô I; 12 tháng 10 năm 1798 – 24 tháng 9 năm 1834), biệt danh "Người Giải phóng", là người thành lập và nhà cai trị đầu tiên của Đế quốc Brasil. Với
**Chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn (1771–1785)** là giai đoạn đầu của cuộc chiến tranh Tây Sơn – Chúa Nguyễn. Cuộc chiến tranh này bắt đầu khi các lực lượng nổi dậy của 3
Họ **Đồng (同)** là một họ của người Việt Nam. Biểu tượng của dòng họ Đồng tại Việt Nam ## Nguồn gốc họ Đồng Việt Nam Các triều đại phong kiến ở Việt Nam có
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Bắc Ireland**, còn được biết đến với tên gọi **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Bắc Ireland** hoặc **Liên hiệp Vương quốc Anh và Bắc Ireland** (), hay
**Vương quốc Liên hiệp Anh và Ireland** hoặc **Vương quốc Liên hiệp Đại Anh và Ireland** () là quốc gia được thành lập ngày 1 tháng 1 năm 1801 khi Vương quốc Đại Anh và
**Ngũ đại Thập quốc** (, 907-979) là một thời kỳ trong lịch sử Trung Quốc, bắt đầu từ khi triều Đường diệt vong, kéo dài đến khi triều Tống thống nhất Trung Quốc bản thổ.
**Phổ** (tiếng Đức: Preußen; tiếng Latinh: _Borussia_, _Prutenia_; tiếng Anh: Prussia; tiếng Litva: _Prūsija_; tiếng Ba Lan: _Prusy_; tiếng Phổ cổ: _Prūsa_) là một quốc gia trong lịch sử cận đại phát sinh từ Brandenburg,
[[Tập tin:Passports-assorted.jpg|nhỏ|Hộ chiếu thông thường của Hà Lan, ngoại giao Nepal, hộ chiếu phổ thông của Ba Lan và Hộ chiếu Công vụ của Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa]] nhỏ|Kiểm soát hộ chiếu tại
**Victoria Adelaide của Liên hiệp Anh và Ireland, Vương nữ Vương thất, Hoàng hậu Đức và Vương hậu Phổ** (; , 21 tháng 11 năm 1840 – 5 tháng 8 năm 1901) là Vương nữ
**Lý Phụ Quốc** (李輔國; 704 – 8 tháng 11, 762), nguyên danh **Lý Tính Trung** (李靜忠), giai đoạn 757 - 758 lấy tên là **Lý Hộ Quốc** (李護國), thụy hiệu **Bác Lục Xú vương** (博陸醜王),
nhỏ|300x300px| Bức tranh _Phu tù tại Babylon_ - [[người Do Thái bị bắt làm phu tù từ Canaan đến Babylon, do hoạ sĩ Pháp James Tissot vẽ vào năm 1896.]] nhỏ|Trục xuất người Do Thái
**Lãnh địa vương quyền** (tiếng Anh: _Crown Dependencies_; tiếng Pháp: _Dépendances de la Couronne_; tiếng Man: _Croghaneyn-crooin_) là lãnh thổ đảo thuộc Quần đảo Anh, hưởng quyền tự trị rộng rãi dưới quyền quản lý