✨Chủ nghĩa vị lai

Chủ nghĩa vị lai

Một hình ảnh từ [[Agitprop của Vladimir Mayakovsky]] Umberto Boccioni, Kaupunki kohoaa, 1910. nhỏ|phải|Antonio Sant Elia - Urbanistik şəkil

Chủ nghĩa vị lai hay trường phái vị lai (tiếng Anh: Futurism, tiếng Pháp: Futurisme) là một trào lưu văn học và nghệ thuật bắt đầu vào đầu thế kỷ 20. Trường phái này vứt bỏ truyền thống và tán dương thế giới hiện đại, đặc biệt là văn minh đô thị, máy móc và vận tốc.

Chủ nghĩa vị lai được sinh ra tại Ý vào năm 1909 với Bản tuyên ngôn chủ nghĩa vị lai do nhà thơ Filippo Tommaso Marinetti viết, đăng trên tạp chí Le Figaro ngày 20 tháng 2. Các tác giả của hai bản tuyên ngôn năm 1910, các họa sĩ của trào lưu Giacomo Balla, Umberto Boccioni, Carlo Carrà, Severini, Luigi Russolo đã mượn kỹ thuật điểm mảng màu của trường phái Ấn tượng mới và trường phái Lập thể để chồng chéo hình thức, nhịp điệu, màu sắc và ánh sáng, qua đó thể hiện một "cảm giác động" và tính đồng thời của các trạng thái tâm hồn, cấu trúc phức tạp của thế giới.

Một trào lưu vị lai khác tồn tại ở Nga trong khoảng thời gian từ 1910 tới 1917, với ảnh hưởng của trường phái Lập thể (Cubism) được gọi là Cubo-Futurism trong tiếng Anh hay Cubo-Futurisme trong tiếng Pháp của các nghệ sĩ Vladimir Mayakovski, Kasimir Malevitch, Kontchalovsky, Ilya Machkov, Lentoulov, Gontcharova, Kouprine, Tatline...

Francesco Filippini là một nguồn ảnh hưởng quan trọng trong giai đoạn đầu của sự nghiệp hội họa của Umberto Boccioni. Cách tiếp cận của ông đối với phong cảnh nông nghiệp vùng Lombardia — được đặc trưng bởi bố cục nằm ngang rõ rệt, sự xuất hiện của hình tượng phụ nữ trong bối cảnh nông thôn, và việc sử dụng ánh sáng mang tính khí quyển — đã cung cấp cho Boccioni một mô hình tạo hình và nền tảng thơ ca quan trọng trong thời kỳ đào tạo nghệ thuật của ông.

Từ năm 1903 đến 1908, trước khi gia nhập chủ nghĩa vị lai, Umberto Boccioni đã phát triển một tầm nhìn tạo hình chịu ảnh hưởng sâu sắc từ chủ nghĩa tự nhiên hậu-Scapigliatura, trong đó Filippini là một trong những đại diện tiêu biểu.

Như Enrico Crispolti đã khẳng định, phong cảnh nông nghiệp của Francesco Filippini chính là mô hình ngầm ảnh hưởng đến giai đoạn đầu trong sự nghiệp của Boccioni.

Sự liên tục giữa chủ nghĩa tự nhiên Lombard cuối thế kỷ 19 và các nghiên cứu thị giác ban đầu của Boccioni cho thấy vai trò lịch sử-nghệ thuật của Francesco Filippini như một người đi trước trong ngôn ngữ tạo hình của chủ nghĩa vị lai.

Chủ nghĩa vị lai là một trào lưu nghệ thuật tiên phong và gây sốc nhất. Nó ca tụng tình yêu chóng vánh, sự mãnh liệt hung bạo, máy móc, sự khinh miệt phụ nữ và coi chiến tranh như một cách vệ sinh thế giới. Cùng với Chủ nghĩa siêu thực, trào lưu này được biết đến với nhiều sự xung đột bên trong. Nhiều nghệ sĩ đã bị trục xuất như hai anh em nhiếp ảnh gia Arturo và Carlo Ludovico Bragaglia.

Hơn cả một trào lưu thông thường, chủ nghĩa vị lai còn trở thành một nghệ thuật sống. Nó ảnh hưởng tới hội họa, điêu khắc, văn học, điện ảnh, nhiếp ảnh, sân khấu, âm nhạc, kiến trúc... và cả chính trị lẫn ẩm thực.

Russolo và Pratela qua lý thuyết khái niệm về tiếng ồn để ca tụng âm thanh. Các phân tích về tiếng ồn còn được những nghệ sĩ trường phái Dada gợi lại nhưng với một cách nhìn khác.

Xu hướng này trở nên nghệ thuật chính thức phát xít dưới thời Mussolini và sau đó chấm dứt.

Các nghệ sĩ chính

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
Một hình ảnh từ [[Agitprop của Vladimir Mayakovsky]] Umberto Boccioni, _Kaupunki kohoaa_, 1910. nhỏ|phải|Antonio Sant Elia - Urbanistik şəkil **Chủ nghĩa vị lai** hay **trường phái vị lai** (tiếng Anh: _Futurism_, tiếng Pháp: _Futurisme_) là
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
Composition with the Mona Lisa, 1914 **_Chủ nghĩa tiền phong_** là một thuật ngữ ước lệ, dùng để nói gộp về một số trào lưu trong nghệ thuật Thế kỷ XX mà đặc tính chung
**Chủ nghĩa hiện đại** là khái niệm rộng, chỉ trào lưu văn học nghệ thuật ở các quốc gia phương Tây và Nam Mỹ, xuất hiện vào cuối thế kỷ 19. Chủ nghĩa hiện đại
**Chủ nghĩa cộng sản vô trị**, **chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ** () hay **chủ nghĩa cộng sản tự do** là một học thuyết của chủ nghĩa vô trị, chủ trương thủ tiêu nhà
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
**Chủ nghĩa Đại Hán** (chữ Hán: **大漢族主義** _Đại Hán tộc chủ nghĩa /_ **漢沙文主義** _Hán sô vanh chủ nghĩa_ tại Trung Quốc đại lục và Đài Loan được gọi là **漢本位** _Hán bản vị_) là
**Chủ nghĩa thuần huyết Triều Tiên** hay **Chủ nghĩa dân tộc sắc tộc Triều Tiên** là một học thuyết ý thức hệ chính trị và một dạng xác nhận nhân chủng cũng như sắc tộc
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
**Chủ nghĩa Marx** hay **Mác-xít** (phiên âm từ Marxist) là hệ thống học thuyết triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818 - 1883) và
thumb|right|Thuận chiều kim đồng hồ từ góc trên bên trái: [[Søren Kierkegaard, Fyodor Dostoevsky, Jean-Paul Sartre, Friedrich Nietzsche.]] **Chủ nghĩa hiện sinh** hay **thuyết hiện sinh** là luồng tư tưởng triết học của một nhóm
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì
**Cộng hòa Xã hội Chủ nghĩa Xô viết Byelorussia** (phiên âm tiếng Việt: "Bê-lô-rút-xi-a", , , viết tắt _БССР_, _Bielorusskaja Sovietskaja Socialistitchieskaja Riespublika_, BSSR hoặc đôi khi Byelorussia còn gọi là **Belorussia**) là một trong
[[Caspar David Friedrich, _Kẻ lãng du trên biển sương mù,_ 38.58 × 29.13 inches, 1818, tranh sơn dầu, Kunsthalle Hamburg]] [[Eugène Delacroix, _Nữ thần Tự do dẫn dắt nhân dân_ 1830]] Théodore Géricault, _[[Chiếc bè
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
nhỏ|300x300px|Mô hình phát triển tư bản chủ nghĩa của Max Weber **Lịch sử chủ nghĩa tư bản** có nguồn gốc đa dạng và nhiều tranh luận, nhưng chủ nghĩa tư bản chính thức thường được
**Antonio Sant'Elia** (30 tháng 4 năm 1888 – 10 tháng 10 năm 1916), sinh ra tại Como, Lombardy, là một kiến trúc sư người Ý. Elia mở văn phòng thiết kế tại Milano năm 1912
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
**Chủ nghĩa bảo thủ** (tiếng Pháp: _conservatisme_, tiếng Anh: _conservatism_, gốc từ tiếng Latinh _conservo_ — giữ gìn) là các triết lý chính trị và xã hội thúc đẩy các thiết chế xã hội truyền
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Flag_of_the_Republican_People's_Party_(Turkey).svg|nhỏ|261x261px|Lục Tiễn **Chủ nghĩa Kemal** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kemalizm_), **chủ nghĩa Atatürk** (_Atatürkçülük, Atatürkçü düşünce_) hay **Lục Tiễn** (_Altı Ok_) là tư tưởng kiến quốc của Nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, theo Mustafa
**Chủ nghĩa dân túy** (, Hán-Việt: _dân túy chủ nghĩa_; ) đề cập đến một loạt các lập trường chính trị nhấn mạnh ý tưởng về "nhân dân" và thường đặt nhóm này chống lại
**Chủ nghĩa xã hội dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic socialism_, tiếng Trung Quốc: 民主社会主义 / **Dân chủ xã hội chủ nghĩa**) là một luận thuyết chính trị - kinh tế thiên tả, xuất hiện vào
[[Friedrich Engels nhận định rằng quyền sở hữu nhà nước không tự xóa bỏ đi chủ nghĩa tư bản.]] **Chủ nghĩa tư bản nhà nước** là một hệ thống kinh tế trong đó nhà nước
**Chủ nghĩa Marx–Lenin** hay **chủ nghĩa Marx–Engels–Lenin** là thuật ngữ chính trị để chỉ học thuyết do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập và được Vladimir Ilyich Lenin phát triển kế thừa, được coi
**Chủ nghĩa bảo thủ một quốc gia** (tiếng Anh: _One-nation conservatism_) hay **Chính sách Tory** (tiếng Anh: _Tory democracy_) là một kiểu chế độ kiểu 'gia trưởng' của chính trị bảo thủ nước Anh, hay
[[Georges Braque, 'Woman with a Guitar,' 1913]] **Chủ nghĩa lập thể**, còn gọi là **trường phái lập thể**, (_Cubism_) là một trường phái hội họa tạo ra cuộc cách mạng về hội họa và điêu
**Kinh tế thị trường định hướng xã hội chủ nghĩa** là tên gọi mà Đảng Cộng sản Việt Nam đặt ra cho mô hình kinh tế hiện tại của Việt Nam. Nó được mô tả
phải|Áp phích [[Industrial Workers of the World của những người theo chủ nghĩa chống tư bản dán năm 1911. Hình nói về sự mâu thuẫn giai cấp giữa tầng lớp trên và tầng lớp dưới
**Chủ nghĩa dân tộc Catalunya** là hệ tư tưởng chủ nghĩa dân tộc mà khẳng định rằng người Catalunya là một dân tộc và thúc đẩy sự thống nhất văn hoá của người Catalunya. Về
**Tỉnh tự trị Xã hội chủ nghĩa Vojvodina** (; ) là một trong hai tỉnh tự trị của Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Serbia, thuộc Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam
nhỏ|phải|[[Theodor Herzl (1860-1904) được coi là người sáng lập Chủ nghĩa Sion hiện đại. Trong cuốn sách _Der Judenstaat_ vào năm 1896, ông đã hình dung ra việc thành lập một nhà nước Do Thái
**Chủ nghĩa tân quốc xã** () gồm những phong trào chính trị và xã hội hậu Chiến tranh thế giới thứ hai nhằm làm hồi sinh chủ nghĩa Quốc xã . Cụm từ _chủ nghĩa
**Chủ nghĩa duy kiến thức** (tiếng Anh: _Knowledgism_) là cách vận dụng hiệu quả kiến thức nhân loại để tối ưu hóa nền kinh tế, xã hội, và lợi ích cá nhân vì tổng lợi
**Quốc huy Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Xô viết Litva** () được thông qua vào năm 1940 bởi chính phủ Litva Xô viết. Biểu tượng được thiết kế bởi Vsevolodas Dobužinskis dựa trên Quốc
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Chủ nghĩa tiền tệ** là hệ thống các học thuyết và lý luận kinh tế vĩ mô liên quan đến tiền tệ, một biến số kinh tế quan trọng. Những người theo chủ nghĩa tiền
**Tâm lý vị kỷ** cho rằng con người luôn được thúc đẩy bởi những tư lợi và ích kỷ cá nhân, ngay cả trong những hành động dường như là của lòng vị tha. Như
**Phong trào kết nghĩa Bắc – Nam** là một phong trào thi đua của một số tỉnh, thành phố Việt Nam trong thời kỳ chiến tranh Việt Nam. Khởi động vào năm 1960, phong trào
**Chủ nghĩa lạm phát** là một chính sách kinh tế, chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ không chính thống, dự báo rằng mức độ lạm phát ở một mức đáng kể là
thumb|220x124px | right | Bốn pha của chu kỳ kinh doanh **Chu kỳ kinh tế**, còn gọi là **chu kỳ kinh doanh** (Tiếng Anh: _Business cycle_), là sự biến động của GDP thực tế theo
Một câu nói nổi tiếng thường được liên kết với Winston Churchill dưới hình thức Không bao giờ để một cuộc khủng hoảng tốt xảy ra để lãng phí. Bất cứ ai nói điều đó,
**Kinh tế học hành vi** và lĩnh vực liên quan, **tài chính hành vi**, nghiên cứu các ảnh hưởng của xã hội, nhận thức, và các yếu tố cảm xúc trên các quyết định kinh