Chủ nghĩa tiền tệ là hệ thống các học thuyết và lý luận kinh tế vĩ mô liên quan đến tiền tệ, một biến số kinh tế quan trọng. Những người theo chủ nghĩa tiền tệ không ủng hộ việc lạm dụng chính sách tiền tệ để ổn định chu kỳ kinh tế. Họ đề nghị để tiền tệ trung lập hoặc chỉ nên giữ cho tốc độ tăng cung tiền chậm, ổn định và vừa đúng bằng tốc độ tăng sản lượng thực tế.
Bối cảnh hình thành
Có thể xem cái mốc hình thành chủ nghĩa tiền tệ là công trình của Milton Friedman công bố năm 1956 liên quan đến thuyết số lương tiền tệ . Trong tác phẩm này, Friedman cho rằng cung tiền mà vượt quá cầu tiền thì người ta sẽ tiêu số tiền dư thừa, khiến cho tổng cầu tăng lên. Điều này rõ ràng trái với lý luận của Keynes rằng tổng cầu không liên quan gì đến tiền tệ .
Tuy nhiên, phải đến giữa thập niên 1960, trường phái này mới trở nên được biết đến nhiều vì thách thức các học thuyết Keynes sau tác phẩm Lịch sử Tiền tệ Mỹ, 1867-1960 do Friedman viết chung với Schwartz trong đó các tác giả cho rằng nguyên nhân của cuộc Đại Khủng hoảng (1929-1933) là sự thu hẹp cung tiền quá mức trong lúc thị trường đói tín dụng chứ không phải là thiếu đầu tư (dẫn tới tổng cầu thiếu hụt so với tổng cung) như Keynes đã nghĩ. Các tác giả còn cho rằng nguyên nhân của hiện tượng lạm phát ở Mỹ là do cung tiền được mở rộng quá mức.
Năm 1968, Karl Bruner đã dùng cụm từ "monetarism - chủ nghĩa tiền tệ" để chỉ các chủ trương và lý luận của Friedman. Cuối thập niên 1970 và đầu thập niên 1980, các lý luận của chủ nghĩa tiền tệ bắt đầu được áp dụng vào chính sách kinh tế. Alan Greenspan và Ben Bernanke, lần lượt là các chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) đều được xem là những người theo chủ nghĩa tiền tệ.
kji
Các lý luận chính
Hàm cầu tiền của Friedman
:Xem bài riêng về Hàm cầu tiền của Friedman
Năm 1956, Friedman đã giới thiệu lý luận của mình về cầu tiền, theo đó lượng cầu về tiền của nền kinh tế phụ thuộc vào một vài biến số kinh tế lớn như các thu nhập thường xuyên, lãi suất dự tính của trái phiếu, chứng khoán, tỷ lệ lạm phát dự tính và lợi tức từ tiền. Friedman còn giả định rằng, người ta sẽ chuyển tài sản của mình từ dạng tiền sang hàng hóa nếu phát hiện tỷ lệ lạm phát dự tính tăng lên. Như vậy, chính là cung tiền tăng làm tăng tiêu dùng và do đó làm tăng tổng cầu, gây ra biến động kinh tế.
Thuyết số lượng tiền tệ
:Xem bài riêng về Thuyết số lượng tiền tệ
Irving Fisher là người đã đưa ra thuyết số lượng tiền tệ vào năm 1911 với "đẳng thức trao đổi" theo đó lượng cung tiền nhân với tốc độ lưu thông sẽ vừa đúng bằng sản lượng thực tế nhân với mức giá chung. Friedman đã diễn giải lại đẳng thức này ở dạng động học với những giả thiết mới gồm (1) sản lượng thực tế cố định vì ở mức toàn dụng nhân lực, (2) tốc độ lưu thông tiền tệ không thay đổi, (3) cung tiền là biến ngoại sinh vì ngân hàng trung ương là cơ quan quyết định nó. Kết quả là tốc độ tăng cung tiền sẽ bằng tỷ lệ lạm phát. Từ đó kết luận, chính là ngân hàng trung ương gây ra lạm phát khi tăng cung tiền. Lạm phát bao giờ cũng là một hiện tượng tiền tệ.
Quan hệ giữa lạm phát và mất giá tiền tệ
Hễ người ta dự tính lạm phát sẽ cao, thì lãi suất trên thị trường mở sẽ được nâng lên khiến cho nội tệ mất giá so với các ngoại tệ ổn định.
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên
Tỷ lệ thất nghiệp tự nhiên là khái niệm được Friedman giới thiệu vào năm 1968 nhằm mục đích bác bỏ Đường cong Phillips của trường phái tổng hợp. Không thể làm giảm được tỷ lệ thất nghiệp này bằng cách tăng tổng cầu bởi vì điều này chỉ đem lại hậu quả là lạm phát tăng tốc. Sau này, kinh tế học vĩ mô cổ điển mới phát triển khái niệm này thành tỷ lệ thất nghiệp không làm gia tốc lạm phát.
Chú thích và tham khảo
[http://cepa.newschool.edu/het/essays/monetarism/monetarcont.htm Monetarism]
Case, Karl and Fair, Ray (2002), Principles of Economics, Prentice Hall Business Publishing
"The Quantity Theory of Money: A restatement", 1956, in Friedman, editor, Studies in Quantity Theory.
Thực ra, từ cuối thế kỷ 19, các lý luận mang tính hệ thống liên quan đến tiền tệ đã xuất hiện.
Xem Kinh tế học Keynes
(1963) A Monetary History of the United States, 1867-1960
"The Role of Money and Monetary Policy", 1968, St. Louis Fed Review
Friedman, Milton (1968), "The Role of Monetary Policy," American Economic Review vol. LVIII (March), pp: 1-17.
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chủ nghĩa tiền tệ** là hệ thống các học thuyết và lý luận kinh tế vĩ mô liên quan đến tiền tệ, một biến số kinh tế quan trọng. Những người theo chủ nghĩa tiền
**Chủ nghĩa tư bản** (Chữ Hán: 主義資本; tiếng Anh: _capitalism_) là một hệ thống kinh tế dựa trên quyền sở hữu tư nhân đối với tư liệu sản xuất và hoạt động sản xuất vì
**Chủ nghĩa tự do xã hội** () là một ý thức hệ chính trị mà muốn tạo sự quân bình giữa tự do cá nhân và công bằng xã hội. Cũng như chủ nghĩa tự
**Chủ nghĩa cấp tiến** hay **chủ nghĩa tiến bộ** ( từ ) biểu thị một triết lý chính trị được xây dựng trên ý tưởng về sự tiến bộ, khẳng định sự tiến bộ trong
**Chủ nghĩa Marx** hay **Mác-xít** (phiên âm từ Marxist) là hệ thống học thuyết triết học, lịch sử và kinh tế chính trị dựa trên các tác phẩm của Karl Marx (1818 - 1883) và
:_Bài này nói về chủ nghĩa cộng sản như một hình thái xã hội và như một phong trào chính trị. Xin xem bài hệ thống xã hội chủ nghĩa, đảng cộng sản và chủ
right|Biểu tình của những người theo chủ nghĩa xã hội vào [[Ngày Quốc tế Lao động 1912 tại Union Square ở Thành phố New York]] **Chủ nghĩa xã hội** (; ; Hán: 社會主義; Nôm: 主義社會)
**Chủ nghĩa tự do hiện đại Hoa Kỳ** là phiên bản chủ đạo của chủ nghĩa tự do tại Hoa Kỳ. Nó kết hợp ý tưởng của tự do dân sự (_civil liberty_) và bình
**Chủ nghĩa vị lợi**, hay **chủ nghĩa công lợi** còn gọi là **thuyết duy lợi** hay **thuyết công lợi** (tiếng Anh: _Utilitarianism_) là một triết lý đạo đức, một trường phái triết học xã hội
nhỏ|[[Ze'ev Jabotinsky]] **Chủ nghĩa phục quốc Do Thái xét lại** (tiếng Hebrew: ציונות רוויזיוניסטית) hay **Chủ nghĩa Zion xét lại** là một phong trào trong Chủ nghĩa phục quốc Do Thái do Ze'ev Jabotinsky khởi
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Chủ nghĩa vô thần**, **thuyết vô thần** hay **vô thần luận**, theo nghĩa rộng nhất, là sự "thiếu vắng" niềm tin vào sự tồn tại của thần linh. Theo nghĩa hẹp hơn, chủ nghĩa vô
**Phê phán Chủ nghĩa Xã hội** (bao gồm chủ nghĩa chống cộng và là một phần của chống cánh tả) đề cập đến sự phê phán của các mô hình xã hội chủ nghĩa về
phải|nhỏ|200x200px| Các lớp học về kinh tế sử dụng rộng rãi các biểu đồ cung và cầu như biểu đồ này để dạy về thị trường. Trong đồ thị này, S và D là cung
thumb|220x124px | right | Bốn pha của chu kỳ kinh doanh **Chu kỳ kinh tế**, còn gọi là **chu kỳ kinh doanh** (Tiếng Anh: _Business cycle_), là sự biến động của GDP thực tế theo
thế=|nhỏ| [[Tuyên truyền chống cộng của Hoa Kỳ những năm 1950, đặc biệt đề cập đến ngành công nghiệp giải trí ]] **Chủ nghĩa McCarthy** (tiếng Anh: **McCarthyism**) là thuật ngữ nói về việc cáo
**Ngày Âu Châu tưởng niệm các nạn nhân của chủ nghĩa Stalin và chủ nghĩa Quốc xã**, còn được biết tới như **Ngày dải băng Đen** tại một vài quốc gia, mà được cử hành
**Kinh tế thị trường xã hội chủ nghĩa** là hệ thống kinh tế và mô hình phát triển kinh tế thuộc lý luận Đặng Tiểu Bình được sử dụng tại Cộng hòa Nhân dân Trung
nhỏ|Chủ nghĩa xã hội khoa học **Chủ nghĩa xã hội khoa học** là thuật ngữ được Friedrich Engels nêu ra để mô tả các lý thuyết về kinh tế-chính trị-xã hội do Karl Marx và
**Chủ nghĩa dân tộc** (tiếng Anh: _nationalism_) là một quan niệm và ý thức hệ chính trị cho rằng dân tộc nên đồng nhất với nhà nước. Khái niệm này hay được cho là ra
**Đảng Xã hội chủ nghĩa Mỹ** () là một đảng phái chính trị theo hệ tư tưởng xã hội chủ nghĩa ở Hoa Kỳ và một bộ phận ở Hoa Kỳ của Quốc tế xã
**Ảo giác tiền tệ** (tiếng Anh: **money illusion**) là một giả thuyết kinh tế học cho rằng chủ thể kinh tế có khuynh hướng chỉ nhận thức được giá trị danh nghĩa của tiền mà
nhỏ|phải|Putin vào ngày 24 tháng 6 năm 2023 trong thời điểm [[Nhóm Wagner|tập đoàn quân sự tư nhân Wagner đang nổi dậy và tiến về thủ đô]] [[Vladimir Putin và Dmitry Medvedev trong lễ nhậm
nhỏ|Tuyên ngôn do Những người cộng sản cách mạng ở Đức ban hành - là một nhóm cộng sản cánh tả ở nước Pháp do Đức Quốc xã chiếm đóng, nổi tiếng vì chống lại
**Kinh tế học tiền tệ** là một nhánh của kinh tế học, nghiên cứu các lý thuyết cạnh tranh khác nhau của tiền tệ: nó cung cấp một khuôn khổ để phân tích tiền và
**Chủ nghĩa tự do** là một hệ tư tưởng, quan điểm triết học, và truyền thống chính trị dựa trên các giá trị về tự do và bình đẳng. Chủ nghĩa tự do có nguồn
nhỏ|phải|Hoa hồng đỏ, biểu trưng của phong trào dân chủ xã hội. **Dân chủ xã hội** là một hệ tư tưởng kinh tế, triết lý chính trị xã hội của chủ nghĩa xã hội ủng
**Chủ nghĩa cộng sản vô trị**, **chủ nghĩa cộng sản vô chính phủ** () hay **chủ nghĩa cộng sản tự do** là một học thuyết của chủ nghĩa vô trị, chủ trương thủ tiêu nhà
**Chủ nghĩa vô trị** hay **chủ nghĩa vô chính phủ** là một trường phái triết học và phong trào chính trị chủ trương hoài nghi bất cứ sự hợp thức hóa nào về chính quyền,
**Chủ nghĩa bảo thủ** (tiếng Pháp: _conservatisme_, tiếng Anh: _conservatism_, gốc từ tiếng Latinh _conservo_ — giữ gìn) là các triết lý chính trị và xã hội thúc đẩy các thiết chế xã hội truyền
**Chủ nghĩa xã hội thị trường** là một kiểu hệ thống kinh tế trong đó nền kinh tế thị trường được điều khiển bởi một bộ máy kế hoạch hóa tập trung nhằm nâng cao
**Chủ nghĩa tự do cá nhân** hay **chủ nghĩa tự do ý chí** (tiếng Anh: _libertarianism_, từ tiếng Latinh: _liber_, tự do) là học thuyết triết học chính trị ủng hộ tự do như là
**Chủ nghĩa Marx–Lenin** hay **chủ nghĩa Marx–Engels–Lenin** là thuật ngữ chính trị để chỉ học thuyết do Karl Marx và Friedrich Engels sáng lập và được Vladimir Ilyich Lenin phát triển kế thừa, được coi
thumb|[[Cecil Rhodes và dự án đường sắt Cape-Cairo. Rhodes thích "tô bản đồ nước Anh màu đỏ" và tuyên bố: "tất cả những ngôi sao này... những thế giới bao la vẫn còn ngoài tầm
Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1898, trước khi nổ ra [[Chiến tranh Tây Ban Nha–Mỹ và Chiến tranh Boer]] Các đế quốc thực dân trên thế giới vào năm 1800
nhỏ|phải|Triết gia [[Friedrich Engels|F. Engels với các tác phẩm của mình đã đặt nền tảng cho Lý luận của Chủ nghĩa Marx – Lenin về nhà nước.]] **Học thuyết về Nhà nước của Chủ nghĩa
**Chủ nghĩa xã hội nhà nước** là một cách gọi cho tất cả các tư tưởng kinh tế và chính trị ủng hộ việc quốc hữu hóa phương tiện sản xuất vì bất kì mục
**Cộng hòa Liên bang Xã hội chủ nghĩa Nam Tư**, gọi tắt là **CHLBXHCN Nam Tư** là nhà nước Nam Tư được thành lập sau Chiến tranh thế giới lần thứ hai và tồn tại
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Liên bang Nga** ( ) hoặc gọi tắt là **Nga Xô viết** là nước cộng hòa Xô viết lớn nhất và đông dân nhất trong số mười
**Chủ nghĩa cá nhân** hay còn gọi là **cá nhân chủ nghĩa**, **chủ nghĩa cá thể** là một thuật ngữ được sử dụng để mô tả một cách nhìn nhận trên phương diện xã hội,
nhỏ|Josef Stalin, ca. 1942 **Chủ nghĩa Stalin** là từ được dùng khi nói tới lý thuyết và thực hành của Stalin tạo ra trong thời kỳ lãnh đạo của Josef Stalin (1927–1953) ở Liên Xô
**Chủ nghĩa lạm phát** là một chính sách kinh tế, chính sách tài khóa hoặc chính sách tiền tệ không chính thống, dự báo rằng mức độ lạm phát ở một mức đáng kể là
**Cộng hoà Xã hội chủ nghĩa Croatia** (tiếng Serbia-Croatia: Socijalistička Republika Hrvatska / Социјалистичка Република Хрватска), thường viết tắt là **SR Croatia** hoặc chỉ gọi là **Croatia**, là một nước cộng hoà cấu thành của
liên_kết=https://en.wikipedia.org/wiki/File:Flag_of_the_Republican_People's_Party_(Turkey).svg|nhỏ|261x261px|Lục Tiễn **Chủ nghĩa Kemal** (tiếng Thổ Nhĩ Kỳ: _Kemalizm_), **chủ nghĩa Atatürk** (_Atatürkçülük, Atatürkçü düşünce_) hay **Lục Tiễn** (_Altı Ok_) là tư tưởng kiến quốc của Nước Cộng hòa Thổ Nhĩ Kỳ, theo Mustafa
nhỏ|Chiếc [[mũ cối (ở đây là mũ thời Đệ nhị Đế chế Pháp) là một hình tượng đại diện cho chủ nghĩa thực dân.]] **Chủ nghĩa thực dân** (Tiếng Anh: _colonialism_) là hình thái xã
nhỏ|Áp phích tuyên truyền chống cộng sản của Đức năm 1937. **Chủ nghĩa chống Cộng sản** là tập hợp các lập trường và quan điểm chống lại chủ nghĩa Cộng sản. Chủ nghĩa chống Cộng
**Cộng hòa Xã hội chủ nghĩa Xô viết Ukraina** (, УРСР; УССР), viết tắt là **CHXHCNXV Ukraina** và còn gọi là **Ukraina Xô viết**, là một trong các nước cộng hòa cấu thành của Liên
_Phần này phê phán Chủ nghĩa Marx, một nhánh của Chủ nghĩa Xã hội. Về phê phán Chủ nghĩa xã hội nói chung, có thể xem Phê phán Chủ nghĩa Xã hội._ **Phê phán chủ
**Đảng Công nhân Đức Quốc gia Xã hội chủ nghĩa** ( - **NSDAP**), thường được gọi là **Đảng Quốc Xã** trong tiếng Việt, là đảng cầm quyền Đức trong thời kỳ Đức Quốc Xã. Lãnh
**Chủ nghĩa cơ yếu** hay **chủ nghĩa toàn thống** (tiếng Anh: _fundamentalism_) đề cập đến niềm tin nghiêm ngặt, trung thành tuyệt đối với những nguyên tắc cơ bản, trong thực tế thường nói đến