Chu Chiên (chữ Hán: 朱㮵; 6 tháng 2 năm 1378 – 23 tháng 8 năm 1438), được biết đến với tước hiệu Khánh Tĩnh vương (慶靖王), là hoàng tử của Minh Thái Tổ Chu Nguyên Chương, hoàng đế đầu tiên của nhà Minh.
Cuộc đời
Chu Chiên sinh ngày 9 tháng 1 năm Hồng Vũ thứ 11 (1378), là hoàng tử thứ 16 của Minh Thái Tổ, mẹ là Dư phi (余妃), không rõ lai lịch. Năm thứ 24 (1391), ông được phong làm Khánh vương (慶王).
Năm Hồng Vũ thứ 25 (1392), Khánh vương Chu Chiên dự tính đến thái ấp ở Ninh Hạ, nhưng vì lương thực và tiền của không đủ cho chuyến đi nên Thái Tổ lệnh cho ông trú tạm ở Ngụy Châu (nay thuộc Khánh Dương, Cam Túc). Ba năm sau (1395), Chu Chiên nhận lệnh quản lý quân đội ở Khánh Dương, Diên An và Tuy Đức.
Năm thứ 30 (1397), Chu Chiên mới chính thức đặt chân đến Ninh Hạ. Trong suốt thời gian ở ngôi của mình, Chu Chiên lập nhiều công lớn trong việc kiểm soát biên giới, biên soạn biên niên sử Ninh Hạ, quản lý ruộng đất và mở nhiều lớp học.
Bản thân Chu Chiên là người uyên bác, đa tài, giỏi thơ văn, thư pháp nên đã tập hợp được nhiều thi nhân sang Ninh Hạ. Chu Chiên còn là một sử gia, và đã ghi chép nhiều về lịch sử của vương triều Tây Hạ. Ông tính tình trung thực và hiếu thảo nên rất được lòng vua anh Minh Thành Tổ.
Năm Chính Thống thứ 3 (1438), ngày 3 tháng 8 âm lịch, Khánh vương Chu Chiên qua đời, thọ 61 tuổi, thụy là Tĩnh (靖). Năm thứ 4 (1439), Chu Chiên được an táng tại khu vực huyện Đồng Tâm, Ngô Trung ngày nay.
Gia quyến
Thê thiếp
- Khánh Vương phi Tôn thị (孙氏), con gái của Đô chỉ huy sứ Tôn Kế Đạt, phong Vương phi năm Hồng Vũ thứ 27 (1394). Kế Đạt còn một người con gái cũng gả làm con dâu của Thái Tổ, là Túc Vương phi Tôn thị, chính thất của Túc Trang vương Chu Anh.
- Thứ phi Thang thị (次妃湯氏), Nhị phi, vị trí chỉ sau Tôn Vương phi, mất năm Thành Hóa thứ 6 (1470).
- Nhiều thứ phi khác.
Hậu duệ
Chu Chiên có 6 con trai và 4 con gái, nhưng cả 4 người con gái đều vắn số chết yểu.
Chu Dật Huỳnh (朱秩熒; 1405 – 1455), con của thứ thiếp nên không được tập tước Khánh vương, tước phong Chân Ninh Quận vương (真寧郡王王), thụy Trang Huệ (莊惠).
Chu Dật Đào (朱秩燾; 1413 – 1421), tước phong Tĩnh Ninh Quận vương (靜寧郡王王), chết yểu.
Chu Dật Đông (朱秩炵; 1415 – 1491), mẹ là thị thiếp Lưu thị (劉氏), tước phong An Hóa Quận vương (安化郡王), thụy Huệ Ý (惠懿). Cháu đích tôn của ông là Chu Trí Phiên nổi dậy, tạo nên cuộc nổi loạn của An Hóa vương.
Chu Dật Khuể (朱秩煃; 1415 – 1469), mẹ là Thang Thứ phi, tập tước Khánh Khang vương (慶康王). tước phong Kỳ Sơn Quận vương (岐山郡王), thụy Điệu Trang (悼莊). Không con cái.
Chu Dật Quýnh (朱秩炅; 1427 – 1473), mẹ là thứ phi Ngụy thị (魏氏), tước phong An Tắc Quận vương (安塞郡王), thụy Tuyên Tĩnh (宣靖).
Khánh vương thế hệ biểu
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chu Chiên** (chữ Hán: 朱㮵; 6 tháng 2 năm 1378 – 23 tháng 8 năm 1438), được biết đến với tước hiệu **Khánh Tĩnh vương** (慶靖王), là hoàng tử của Minh Thái Tổ Chu Nguyên
**Chiến tranh cục bộ** là một chiến lược quân sự của Hoa Kỳ trong Chiến tranh Việt Nam (giai đoạn 1965-1968). Nội dung cơ bản của chiến lược này là tận dụng ưu thế hỏa
**Chiến tranh nhân dân** là chiến lược quân sự tại Việt Nam để chỉ chung các cuộc chiến tranh giải phóng dân tộc và bảo vệ Tổ quốc do nhân dân Việt Nam tiến hành
**Chiến tranh Thái Bình Dương** là một phần của Chiến tranh thế giới lần thứ hai diễn ra trên Thái Bình Dương, các hòn đảo thuộc Thái Bình Dương và vùng Đông Á, Đông Nam
**Đảng Dân chủ** (tiếng Anh: _Democratic Party_), cùng với Đảng Cộng hòa, là một trong hai chính đảng lớn nhất tại Hoa Kỳ. Đảng Dân chủ, truy nguyên nguồn gốc của mình đến thời Thomas
**Chiến dịch Mãn Châu** hay _Chiến dịch tấn công chiến lược Mãn Châu_ (tiếng Nga: _Манчжурская стратегическая наступательная операция_), hay _Cuộc tấn công của Liên Xô vào Mãn Châu_ hay _Chiến tranh chống lại Nhật
nhỏ|300x300px|Bản đồ miêu tả chiến tranh Kim–Tống **Chiến tranh Kim – Tống** là một loạt các cuộc xung đột giữa nhà Kim (1115–1234) của người Nữ Chân và nhà Tống (960–1279) của người Hán. Năm
**Nhà Chu** ( ) là vương triều thứ ba trong lịch sử Trung Quốc. Là triều đại tiếp nối nhà Thương, nhà Chu cũng là triều đại cuối cùng thực thi chế độ phong kiến
**_Đại chiến Xích Bích_** (chữ Hán: _赤壁_, Bính âm: _Chìbì_, Hán Việt: _Xích Bích_) là một bộ phim dã sử chiến tranh năm 2008-09 của Trung Quốc dựa trên trận Xích Bích xảy ra vào
**Nội chiến Hoa Kỳ** (, 12 tháng 4 năm 1861 – 9 tháng 5 năm 1865, còn được biết đến với nhiều tên gọi khác nhau), là một cuộc nội chiến diễn ra ở Hoa
**Chiến tranh Punic lần thứ hai**, cũng còn được gọi là **Chiến tranh Hannibal**, (bởi những người La Mã) **Cuộc chiến tranh chống lại Hannibal**, hoặc **Chiến tranh Carthage**, kéo dài từ năm 218 đến
**Chiến tranh Minh – Thanh** hoặc **Người Mãn Châu xâm lược Trung Quốc** (1618–1683) là thời kỳ dài của lịch sử khi người Mãn Châu (Nữ Chân) từng bước xâm lấn và chinh phục lãnh
**Chiến tranh Cách mạng Mỹ** (1775 - 1783), còn được gọi là **Chiến tranh giành độc lập Mỹ**, là một cuộc chiến vào thế kỷ 18 giữa Vương quốc Đại Anh và Mười ba xứ
**Chiến tranh Pháp – Thanh** là cuộc chiến giữa Đệ tam Cộng hòa Pháp và Đế quốc Đại Thanh, diễn ra từ tháng 9 năm 1884 tới tháng 6 năm 1885. Cuộc chiến nổ ra
**Chiến tranh Pháp – Đại Nam** hoặc **chiến tranh Pháp – Việt**, hay còn được gọi là **Pháp xâm lược Đại Nam** là cuộc xung đột quân sự giữa nhà Nguyễn của Đại Nam và
**Chiến xa Trung Hoa cổ đại** (tiếng Trung: 战车; bính âm: zhànche; hán việt: chiến xa) được sử dụng như là một loại phương tiện để tấn công và truy kích kẻ địch trên các
**Chiến tranh Kim-Tống** (1162 - 1164) chỉ một loạt các cuộc giao tranh giữa quân đội hai nước Kim và Nam Tống trong lịch sử Trung Quốc kéo dài trong suốt ba năm 1162 -
**Nội chiến Anh** (_English Civil War_, 1642–1651), sử liệu Mác-xít còn gọi là **Cách mạng tư sản Anh**, là một loạt các xung đột giữa phe Nghị hội ("Viên Đầu đảng") và phe Bảo hoàng
**Chiến tranh Kim–Tống (1217–1223)** hay **Kim quân tam đạo công Tống chi chiến** (金军三道攻宋之战) là một loạt những cuộc giao tranh giữa quân đội hai nước Kim và Nam Tống kéo dài trong suốt sáu
**Chiến dịch tấn công Uman–Botoşani** hay _Chiến dịch tấn công Uman-Botoshany_ Chiến dịch này có quy mô lớn về binh lực của hai bên Liên Xô và Đức tại giai đoạn hai của các hoạt
**Chiến tranh Nha phiến lần thứ hai**, **Chiến tranh Anh-Trung**, **Chiến tranh Trung Hoa lần thứ hai**, **Chiến tranh Mũi tên**, hoặc **Anh-Pháp viễn chinh Trung Quốc**, là một cuộc chiến tranh giữa Đế quốc
Bản đồ Thung lũng Shenandoah (1861-1865) **Chiến dịch Thung lũng 1864** gồm một loạt các trận đánh lớn nhỏ trong vùng thung lũng Shenandoah, Virginia từ tháng 5 đến tháng 10 năm 1864 thời Nội
**Chiến tranh Ba Tư-Nga giai đoạn 1826 - 1828** là một cuộc chiến diễn ra giữa Đế quốc Nga và Đế quốc Ba Tư vào trong giai đoạn từ năm 1826 đến 1828. Đây là
**Chu Hiển Vương** (chữ Hán: 周顯王; trị vì: 368 TCN - 321 TCN), tên thật là **Cơ Biển** (姬扁), là vị vua thứ 35 của nhà Chu trong lịch sử Trung Quốc. ## Thân thế
**Chiến tranh thế giới thứ nhất**, còn được gọi là **Đại chiến thế giới lần thứ nhất**, **Đệ nhất Thế chiến** hay **Thế chiến I**, là một cuộc chiến tranh thế giới bắt nguồn tại
**Chiến tranh Lạnh** (1947-1991, tiếng Anh: **Cold War**) là chỉ đến sự căng thẳng địa chính trị và xung đột ý thức hệ đỉnh điểm giữa hai siêu cường (đứng đầu và đại diện hai
**Chiến cục năm 1972** là tổ hợp các hoạt động tấn công quân sự chiến lược của Quân đội nhân dân Việt Nam và Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam trên chiến trường miền
**Nội chiến Tây Ban Nha** () là một cuộc nội chiến giữa phe Cộng hòa và phe Quốc dân diễn ra ở Tây Ban Nha từ năm 1936 tới năm 1939. Phe Cộng hòa là
right|thumb|upright=1.2|Lính nhảy dù Mỹ thuộc Lữ đoàn dù 173 tuần tra vào tháng 3 năm 1966 **Hoa Kỳ can thiệp quân sự tại Việt Nam** trong giai đoạn 1948–1975 là quá trình diễn biến của
nhỏ| Áp phích phim cho _[[Hawai Mare oki kaisen|Hawai Mare oki kaisen của_ Kajiro Yamamoto, (ハ ワ イ ・ マ レ ー 沖 海 戦, _The War at Sea from Hawaii to Malaya_ ), Toho
**Việt Nam Dân chủ Cộng hòa** (**VNDCCH**), cũng được gọi là **Bắc Việt** (), là một nhà nước ở Đông Nam Á tồn tại từ năm 1945 đến năm 1976. Là một thành viên Khối
**Chiến dịch mùa Xuân năm 1975**, hay **Tổng tiến công và nổi dậy mùa Xuân 1975, giải phóng hoàn toàn miền Nam**, là những cuộc tấn công quân sự cuối cùng của Quân Giải phóng
**Chiến tranh Triều Tiên** là cuộc chiến xảy ra trên bán đảo Triều Tiên giữa Bắc Triều Tiên (với sự hỗ trợ của Trung Quốc, Liên Xô cùng các nước xã hội chủ nghĩa) và
**Chiến tranh biên giới 1979**, hay thường được gọi là **Chiến tranh biên giới Việt – Trung năm 1979**, là một cuộc chiến ngắn nhưng khốc liệt giữa Trung Quốc và Việt Nam, diễn ra
**Chiến tranh biên giới Việt Nam – Campuchia**, hay còn được gọi là **Chiến tranh biên giới Tây Nam**; , UNGEGN: _Sângkréam Kâmpŭchéa-Viĕtnam_; Những người theo chủ nghĩa dân tộc Khmer gọi là **Việt
**Chiến tranh thế giới thứ hai** (còn được nhắc đến với các tên gọi **Đệ nhị thế chiến**, **Thế chiến II** hay **Đại chiến thế giới lần thứ hai**) là một cuộc chiến tranh thế
**Hải chiến Hoàng Sa** là một trận hải chiến giữa Hải quân Việt Nam Cộng hòa và Hải quân Trung Quốc xảy ra vào ngày 19 tháng 1 năm 1974 trên quần đảo Hoàng Sa.
**Trận Điện Biên Phủ** (; ), còn gọi là **Chiến dịch Điện Biên Phủ**, là trận đánh lớn nhất trong Chiến tranh Đông Dương lần thứ nhất diễn ra tại lòng chảo Mường Thanh, châu
phải|Bản đồ thời Chiến Quốc. phải|Bản đồ thời chiến quốc năm 260 TCN. thumb|right|Giản đồ các nước thời Chiến Quốc Thời đại **Chiến Quốc** () kéo dài từ khoảng thế kỷ 5 TCN tới khi
**Tình hình Miền Bắc Việt Nam giai đoạn 1954-1959** là một phần của Chiến tranh Việt Nam, (Xem Hiệp định Genève). Đây là thời kỳ miền Bắc phục hồi các vết thương chiến tranh, xây
**Chiến dịch Sấm Rền** (tiếng Anh: _Operation Rolling Thunder_) hay** Chiến tranh phá hoại miền Bắc lần thứ nhất** (theo cách gọi của chính phủ Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam ngày nay)
**Chiến dịch Đường 9 – Khe Sanh** còn được gọi là **"Chiến dịch Đường 9"** hay **"Trận Khe Sanh"**, là một chiến dịch chính yếu trong chiến cục năm 1968 tại Việt Nam. Các tài
**Chiến dịch Huế - Đà Nẵng** là một chiến dịch trong các chiến dịch lớn của cuộc Tổng tấn công và nổi dậy Mùa xuân năm 1975 do Quân Giải phóng miền Nam Việt Nam
**Nội chiến Campuchia** là cuộc chiến giữa lực lượng của Đảng Cộng sản Campuchia (được biết đến với tên gọi Khmer Đỏ) và đồng minh của họ, Việt Nam Dân chủ Cộng hòa và Mặt
**Chiến dịch Biên giới Thu đông 1950**, còn gọi là **_Chiến dịch Lê Hồng Phong 2_**, là một chiến dịch trong Chiến tranh Đông Dương do Quân đội nhân dân Việt Nam (được phía Pháp
**Chiến tranh Xô–Đức 1941–1945** là một cuộc chiến giữa Liên Xô và Đức Quốc xã trong Thế chiến thứ hai, trải dài khắp Bắc, Nam và Đông Âu từ ngày 22 tháng 6 năm 1941
**Chiến dịch Linebacker II**, hay còn được biết đến là **Chiến dịch Điện Biên Phủ trên không**, là chiến dịch quân sự cuối cùng của Hoa Kỳ chống lại Việt Nam Dân chủ Cộng hoà
**Chu Ân Lai** () (5 tháng 3 năm 1898 – 8 tháng 1 năm 1976), là một lãnh đạo cấp cao của Đảng Cộng sản Trung Quốc, từng giữ chức Thủ tướng Cộng hoà Nhân
Các quốc gia trên thế giới có đặt căn cứ quân sự của Hoa Kỳ. **Chủ nghĩa đế quốc Mỹ** () là một thuật ngữ nói về sự bành trướng chính trị, kinh tế, quân
**Việt Nam hóa chiến tranh** (tiếng Anh: _Vietnamization_) hay **Đông Dương hóa chiến tranh** là chiến lược của Chính phủ Hoa Kỳ dưới thời tổng thống Richard Nixon trong Chiến tranh Việt Nam, được áp