✨Chim sâu lưng nâu

Chim sâu lưng nâu

Chim sâu lưng nâu (danh pháp hai phần: Dicaeum everetti) là một loài chim lá thuộc chi Dicaeum trong họ Chim sâu.

Loài này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia. Môi trường sinh sống tự nhiên của nó là rừng đất thấp ẩm cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới và rừng ngập mặn cận nhiệt đới hoặc nhiệt đới. Hiện nay, chúng đang bị đe dọa bởi mất nơi sống.

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chim sâu lưng nâu** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum everetti_**) là một loài chim lá thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Loài này được tìm thấy ở Brunei, Indonesia, Malaysia. Môi trường sinh sống
**Dẽ lưng nâu** (tên khoa học: **_Calidris canutus_**) là một loài chim trong họ Scolopacidae. Đây là một loài chim biển có kích thước trung bình và sinh sản trong vùng lãnh nguyên Bắc Cực
**Chim sâu họng trắng** hay **chim sâu Legge** (danh pháp hai phần: **_Dicaeum vincens_**) là một loài chim thuộc chi _Dicaeum_ trong họ Chim sâu. Đây là loài bản địa và sinh sản ở Sri
**Việt Nam** là một trong những quốc gia có sự đa dạng lớn về hệ **chim**. Chim Việt Nam là nhóm động vật được biết đến nhiều nhất, chúng dễ quan sát và nhận biết
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Chim Toucan Swainson** hay còn gọi là **Chim Toucan mỏ đục** (Danh pháp khoa học: _Ramphastos ambiguus swainsonii_) là một phân loài của loài chim Toucan hàm đen (Ramphastos ambiguus). Tên khoa học tiếng Anh
nhỏ|Một con công lục đang xòe đuôi **Công** hay còn gọi **cuông**, **nộc dung**, **khổng tước**, là tên gọi chung của ba loài chim trong chi _Pavo_ và _Afropavo_ trong phân loài **Pavoninae** của họ
**Chim chuột** là nhóm các loài chim thuộc bộ **Coliiformes**, với các loài còn tồn tại hiện thuộc về họ duy nhất **Coliidae**. Chúng là nhóm chị em với nhánh Eucavitaves, gồm Leptosomiformes, Trogoniformes (nuốc),
**Chiến tranh sáu ngày** (tiếng Ả Rập: حرب الأيام الستة, _ħarb al‑ayyam as‑sitta_; tiếng Hebrew: מלחמת ששת הימים, _Milhemet Sheshet Ha‑Yamim_), cũng gọi là **Chiến tranh Ả Rập-Israel**, **Chiến tranh Ả Rập-Israel thứ ba**, **an‑Naksah
#đổi Chim sâu lưng nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chim sâu lưng nâu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
nhỏ| _[[Sóng lừng ngoài khơi Kanagawa_, bản họa được biết đến nhiều nhất trong bộ tác phẩm.
(Tái bản thời Shōwa (1926–1989) bởi Adachi)]] là một loạt tranh in phong cảnh của nghệ sĩ ukiyo-e
phải|nhỏ|[[Đại bàng vàng]] nhỏ|[[Gyps fulvus|Kền kền ưng]] **Chim săn mồi** là các loài chim có lối sống ăn thịt bằng cách đi săn, chủ yếu là săn các động vật có xương sống, bao gồm
thumb|Gavia immer thumb|_Gavia immer_ **Chim lặn mỏ đen** hay **chim lặn lớn phương bắc** (danh pháp hai phần: **_Gavia immer_**), là một loài chim lặn lớn. ## Từ nguyên _Gavia_ là từ trong tiếng Latinh
**Mòng biển lớn lưng đen** (danh pháp khoa học: **_Larus marinus_**) là một loài chim trong họ Laridae. Chúng là loài mòng biển lớn nhất trên thế giới, sinh sống ở các vùng duyên hải
nhỏ|phải|Minh họa về [[Quái điểu Roc (Rukh/رخ) của vùng Trung Đông, chúng có thể nguyên tác từ những con chim voi khổng lồ từng sinh sống trên trái đất]] nhỏ|phải|Một chú chim nho nhỏ nhỏ|Chi
**Le nâu** hay **Le le** (danh pháp hai phần: _ Dendrocygna javanica_) là một loài vịt nhỏ sinh sản ở Nam Á và Đông Nam Á. ## Phân bố Le nâu sống thành bầy ở
Danh sách liệt kê các chi (sinh học) chim theo thứ tự bảng chữ cái như sau: ## A * _Abeillia abeillei_ * _Abroscopus_ * _Aburria aburri_ * _Acanthagenys rufogularis_ * _Acanthidops bairdi_ * _Acanthisitta
**Vịt lưng trắng** (danh pháp hai phần: **_Thalassornis leuconotus_**) là một loài thủy điểu trong họ Vịt (_Anatidae_). Nó là khác biệt với các loài vịt khác, nhưng có quan hệ họ hàng gần gũi
**Đại bàng vàng nâu** (danh pháp khoa học: **_Aquila rapax_**) là một loài chim săn mồi lớn trong họ Ưng. Đây là loài có liên quan chặt chẽ với loài đại bàng hung (_Aquila nipalensis_)
**Bồ câu nâu** (danh pháp hai phần: **_Columba punicea_**) là một loài chim trong họ Columbidae. ## Đe dọa Sự suy giảm của nó chưa được hiểu rõ nhưng được cho là kết quả của
**Chim ruồi đuôi kéo mỏ đỏ** (tên khoa học **_Trochilus polytmus_**) là một loài chim trong họ Chim ruồi, là loài bản địa ở Jamaica, nơi nó là loài phong phú và phổ biến nhất
**Lửng châu Âu** (_Meles meles_) là loài lửng bản địa thuộc chi _Meles_ ở châu Âu. Đây là loài bản địa hầu như khắp châu Âu. Nó sống trong hang và sống theo bầy đàn.
**Chim Maleo** (Danh pháp khoa học: _Macrocephalon maleo_) là một loài chim trong họ Megapodiidae thuộc chi Macrocephalon. Chúng là loài chim đặc hữu của Indonesia tại vùng Sulawesi, chúng là loài chim ấp trứng
**Chim lội suối** hay **hoét nước họng trắng**, **hoét nước Á-Âu**, (danh pháp hai phần: _Cinclus cinclus_) là một loài chim thuộc họ Lội suối. Đây là một loài chim sẻ thủy sinh ở châu
nhỏ|Một chảo thịt chim cút quay **Thịt chim cút** là thịt từ các loài chim cút, chủ yếu là cút nhà, cùng với trứng cút, thịt chim cút được sử dụng nhiều trong các nền
thumb|_Aythya nyroca_ **Vịt nâu đỏ** hay **Vịt mắt trắng** (danh pháp hai phần: _Aythya nyroca_) là một loài chim trong họ Vịt. Loài vịt lặn này sinh sống ở lục địa Á-Âu. The species is
thumb|_Gallinula chloropus_ **Kịch** (danh pháp hai phần:_Gallinula chloropus_) là một loài chim thuộc họ Gà nước. Loài được không được tìm thấy trong các vùng cực, hoặc những khu rừng mưa nhiệt đới. Nhưng ở
**Cá sấu sông Nin**, tên khoa học **_Crocodylus niloticus_** là một loài cá sấu trong họ Crocodylidae. Loài này được Laurenti mô tả khoa học đầu tiên năm 1768. Chúng là loài cá sấu châu
**Các khu bảo tồn chim di trú dọc theo Bờ biển Hoàng Hải - Vịnh Bột Hải (Giai đoạn I)** là một Di sản thế giới của UNESCO bao gồm các vùng gian triều và
nhỏ|phải|Chim Kiwi, loài chim đặc hữu của Tân Tây Lan **Chim ở New Zealand** đề cập đến các loài chim đang sinh sống tại New Zealand. Hệ động vật ở đây tồn tại nhiều loài
Cá sấu sông Nin một trong các loài cá sấu thường tấn công con người Hàm răng sắc nhọn của một con [[cá sấu mõm ngắn]] **Cá sấu tấn công**, **cá sấu ăn thịt người**
**Hải âu cổ rụt Đại Tây Dương** (danh pháp khoa học: **_Fratercula arctica_**) là một loài chim biển trong họ Alcidae. Đây là loài hải âu cổ rụt bản địa duy nhất của Đại Tây
**Chi Bách thanh** (danh pháp khoa học: **_Lanius_**) là một chi chim dạng sẻ thuộc họ Bách thanh (Laniidae). Phần lớn các loài trong họ này được xếp vào chi này. Tên chi, _Lanius_ ,
**Đại bàng bụng trắng** (danh pháp hai phần: **_Haliaeetus leucogaster_**) là một loài chim săn mồi lớn ban ngày thuộc Họ Ưng. Được mô tả bởi Johann Friedrich Gmelin vào năm 1788, loài này liên
**Cú đại bàng Verreaux** (Bubo lacteus), cũng được gọi là Cú đại bàng sữa hoặc Cú đại bàng lớn là một thành viên trong Họ Cú mèo và là loài cú châu Phi lớn nhất.
**Vườn quốc gia Thung lũng Valbonë** () là một vườn quốc gia nằm bên trong dãy núi Albania Alps ở miền Bắc Albania. Với tổng diện tích , vườn quốc gia bao gồm khu vực
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**_Macropygia unchall_** là một loài chim trong họ Columbidae. Loài này có ở Bangladesh, Bhutan, Campuchia, Trung Quốc, Ấn Độ, Indonesia, Lào, Malaysia, Myanmar, Nepal, Thái Lan và Việt Nam. Nó được đánh giá là
**_Cú sủa_** (tên khoa học **_Ninox connivens_**) là một loài chim săn mồi ban đêm trong họ Họ Cú mèo có nguồn gốc ở lục địa Australia, Papua New Guinea và quần đảo Moluccas. Đây
**Vườn thôn dã Long Hổ Sơn** (được thành lập ngày 18 tháng 12 năm 1998) là một vườn thôn dã nằm ở Quận Trung Tây, Hồng Kông. Vườn bao phủ các sườn núi rậm rạp
**Bồng chanh rừng** (danh pháp hai phần: **_Alcedo hercules_**) là loài chim bói cá lớn nhất thuộc chi _Alcedo_, họ Bồng chanh. Bồng chanh rừng dài từ 22 đến 23 cm, có phần ngực và
**Gà nước vằn** (danh pháp hai phần: _Gallirallus striatus_) là một loài gà nước được tìm thấy ở tiểu lục địa Ấn Độ và Đông Nam Á. Gà nước vằn có đỉnh đầu hung, mặt
**Cá chim đen** (danh pháp khoa học: **_Parastromateus niger_**) là một loài cá biển trong họ Cá khế, bản địa khu vực rạn san hô trong Ấn Độ Dương và tây Thái Bình Dương. Chúng
**Hải cẩu lông nâu** (danh pháp hai phần: _Arctocephalus pusillus_) là một loài động vật có vú trong họ Otariidae, bộ Ăn thịt. Loài này được Schreber mô tả năm 1775. Loài hải cẩu này
**Vườn quốc gia Thung lũng các loài hoa** (tiếng Anh: _Valley of Flowers National Park_) là một vườn quốc gia ở phía Tây của khu bảo tồn Nanda Devi thuộc dãy Tây Himalaya với những
**Chân chim bảy lá** còn có tên là **chân chim tám lá (**PHH), **đáng (**PHH**)**, **lằng** (danh pháp khoa học: **_Schefflera heptaphylla_**), là một loài thực vật có hoa trong Họ Cuồng cuồng (Araliaceae). Cây
Bao da bò thật dạng ví chính hãng Caseme dành cho iPhone 14 Pro Max 2 trong 1 này Chất liệu da tuyệt đẹp mang vẻ đẹp độc đáo, sang trọng và rất bền bỉ.
Bao da bò thật dạng ví chính hãng Caseme dành cho iPhone 14 Pro Max 2 trong 1 này Chất liệu da tuyệt đẹp mang vẻ đẹp độc đáo, sang trọng và rất bền bỉ.
**_Iniistius dea_**, tên thông thường là **bàng chài vây lưng dài**, là một loài cá biển thuộc chi _Iniistius_ trong họ Cá bàng chài. Loài cá này được mô tả lần đầu tiên vào năm