Chích Á Âu (danh pháp hai phần: Phylloscopus collybita) là một loài chích lá. Loài này sinh sản ở rừng gỗ mở khắp phía bắc và xứ ôn đới châu Âu và châu Á. Nó là loài di cư vào mùa đông ở nam và Tây Âu, nam Á và bắc châu Phi. Nó có màu nâu hơi xanh lục phía trên và trắng nhờ phía ở dưới. Loài chim này ăn côn trùng, nó là con mồi của một số động vật có vú và chim săn mồi. Nó có một số phân loài, một số phân loài trong số đó nay được xem là loài riêng biệt. Chim mái xây tổ hình vòm trên hoặc gần mặt đất và đảm nhận việc ấp và nuôi chim con còn chim trống ít tham gia làm tổ nhưng bảo vệ lãnh thổ khỏi bị kẻ lạ xâm phạm và tấn công loài săn mồi. Loài chích này ăn côn trùng và bị săn bởi các loài thú có vú như mèo và mustelidae, và chim, đặc biệt là chim thuộc chi Accipiter. Nó cũng có thể bị các loài ký sinh trùng ăn bám.
Phân loại
Nhà tự nhiên học Anh Gilbert White là một trong những người đầu tiên tách các loài chích Á Âu, chích liễu và chích rừng bởi tiếng hót của chúng, như nêu chi tiết trong tác phẩm năm 1789 The Natural History and Antiquities of Selborne, nhưng chích Á Âu được chính thức mô tả lần đầu với danh pháps Sylvia collybita bởi nhà điểu học Pháp Louis Vieillot năm trong tác phẩm năm 1817 của ông Nouveau Dictionnaire d'Histoire Naturelle.
Hình ảnh
Tập tin:Chiffchaff - Phylloscopus collybita.jpg
Tập tin:Common Chiffchaff- Bhopal I IMG 0605.jpg
Tập tin:Chiffchaff (Phylloscopus collybita).jpg
Tập tin:Phylloscopus collybita (at sea).jpg
Tập tin:Phylloscopus collybita.jpg
Tập tin:Chiffchaff245.jpg
Tập tin:Zingende tjiftjaf-4961905.webm
Phylloscopus collybita collybita MHNT.ZOO.2010.11.202.17.jpg |_Phylloscopus collybita collybita_
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chích Á Âu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus collybita_) là một loài chích lá. Loài này sinh sản ở rừng gỗ mở khắp phía bắc và xứ ôn đới châu Âu và châu Á. Nó
thumb|_Phylloscopus sibilatrix_ **Chích rừng** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus sibilatrix_) là một loài chích lá phố biến và phân bố rộng rãi, sinh sản khắp xứ ôn đới và bắc châu Âu và cực tây
**_Acrocephalus agricola_** là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chích này sinh sản trong các khu vực ôn đới trung bộ châu Á. Đây là loài di cư, trú đông trong Pakistan và Ấn
**Chi Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopus_**) là một chi chim ăn sâu bọ thuộc họ Chích lá (_Phylloscopidae_). Chi này chứa khoảng 55-60 loài chích. Trước đây chi này được đặt trong "đơn
**Hệ động vật của Châu Âu** là tất cả các loài động vật sinh sống ở châu Âu và các vùng biển và hải đảo xung quanh. Vì không có ranh giới địa lý sinh
**Chích xanh lục** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochiloides _) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố ở khắp phạm vi sinh sản trong vùng đông
**Chích sậy** (**_Acrocephalus scirpaceus_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chích này sinh sản khắp châu Âu vào Tây Á ôn đới. Nó là loài chim di cư, trú đông ở châu Phi
nhỏ|Trứng chích sậy lớn **Chích sây lớn**, tên khoa học **_Acrocephalus arundinaceus_**, là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chim này sinh sản trên khắp lục địa châu Âu và châu Á và di
**Họ Chích đầm lầy** hay **họ Chiền chiện lớn** (danh pháp khoa học: **_Locustellidae_**) là một họ mới được công nhận, chứa các loài chim dạng chích ăn sâu bọ và biết hót, trước đây
**Họ Chích lá** (danh pháp khoa học: **_Phylloscopidae_**) là một họ chim ăn sâu bọ mới miêu tả gần đây, trước kia được đặt trong họ Lâm oanh (_Sylviidae_). Các thành viên trong họ này
**Chích sậy châu Phi** (**_Acrocephalus baeticatus_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Chích sậy châu Phi là một loài di cư bên trong lục địa, với quần thể sinh sản phía nam di chuyển
thumb|_Phylloscopus trochilus_ **Chích liễu** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus trochilus_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này rất phổ biến và rộng rãi và sinh sản trên khắp
trái|nhỏ|Chích mày lớn Chích mày vàng (danh pháp hai phần: **_Phylloscopus inornatus_**) là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài chích này sinh sản ở khu vực ôn đới của châu Á. Nó loài di
**Chích chòe than** (danh pháp hai phần: **_Copsychus saularis_**) là một loài chim dạng sẻ nhỏ trước đây là phân loại như là một thành viên của họ Hoét, nhưng nay được xem là thuộc
**_Phylloscopus proregulus_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae. Loài chim này sinh sản trong rừng núi từ phía nam Siberia về phía đông bắc Mông Cổ và đông bắc Trung Quốc. Loài này được
thumb|_Phylloscopus borealis_ **Chích Bắc Cực** (danh pháp hai phần: _Phylloscopus borealis_) là một loài chích lá thuộc chi Chích lá, họ Chích lá. Loài này phân bố rộng rãi trong rừng bạch dương, bạch dương
thumb|_Acrocephalus paludicola_ **Chích nước** (**_Acrocephalus paludicola_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chích này sinh sản ở xứ ôn đới phía đông Châu Âu và miền tây châu Á, với dân số ước
**Chích đầu nhọn** (danh pháp khoa học: _Acrocephalus stentoreus_) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Chích đầu nhọn có phạm vi sinh sản từ Ai Cập về phía đông qua Pakistan, Afghanistan và cực
**Chích lác** (danh pháp hai phần: **_Acrocephalus schoenobaenus_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chim này có cánh và lưng đen sọc và mày nhạt rõ rệt. Chúng là loài di trú, vượt
**Chích đầm lầy** (**_Acrocephalus palustris_**) là một loài chim trong họ Acrocephalidae. Loài chim này sinh sống trong khu vực ôn đới ở châu Âu và Tây Á và trú đông chủ yếu ở phía
**Họ Chích bụi** (danh pháp khoa học: **Cettiidae**) là một họ chim gồm các loài chim biết hót nhỏ. Họ này gồm _Cettia_ và các họ hàng của chúng. Các loài trong họ này chủ
**Chích ô liu miền đông**, tên khoa học **_Iduna opaca_**, là một loài chim trong họ Acrocephalidae.
thumb|Tỉ lệ nhiễm AIDS và HIV năm 2009. Theo thống kê từ CIA World Factbook (2009), các quốc gia có tỉ lệ nhiễm HIV/AIDS cao nhất tại châu Âu là Estonia (1.20% trong độ tuổi
thumb|phải|[[Gà lôi hông tía là quốc điểu của Thái Lan.]] **Các loài chim ở Thái Lan** bao gồm 1095 loài tính đến năm 2021. Trong số đó, 7 loài đã được con người du nhập
**Châu Đại Dương** hay **Châu Úc** (_Oceania_) là một khu vực địa lý bao gồm Melanesia, Micronesia, Polynesia và Australasia. Châu lục này trải trên Đông Bán cầu và Tây Bán cầu, có diện tích
**Chim chích bụi Nhật Bản** (tên khoa học **_Horornis diphone_**) (**tiếng Nhật**: ウグイス _Uguisu_) là một loài chim châu Á thuộc bộ Sẻ, họ Chích bụi (Cettiidae), thường nghe thấy tiếng hơn thấy mặt. Ở
Sự kiện quân sự đầu tiên được mô tả trong lịch sử là truyền thuyết Thánh Gióng "đánh giặc Ân", được xem là sự kiện chống ngoại xâm đầu tiên của Việt Nam. Sự kiện
**Cu cu thông thường** (danh pháp hai phần: **_Cuculus canorus_**), còn gọi là **đại đỗ quyên (大杜鹃), bố cốc (布谷), quách công**, là một loài chim thuộc Chi Cu cu, họ Cuculidae.. Loài chim qua
**Cobitis taenia** là loài cá vây tia trong chi cobitis, là một loài cá nước ngọt phổ biến ở châu Âu và châu Á. ## Mô tả Thường đạt chiều dài lớn 8–10 cm, mặc dù
**_Phylloscopus humei_** là một loài chim trong họ Phylloscopidae.
**_Sylvia curruca_** là một loài chim trong họ Sylviidae.
**_Acrocephalus dumetorum_** là một loài chim trong họ Acrocephalidae. ## Hình ảnh Tập tin:AcrocephalusDumetorum.ogg Tập tin:Blyth's Reed Warbler I2 IMG 9417.jpg Tập tin:Acrocephalus dumetorum.jpg Tập tin:Blyth's Reed Warbler.jpg
Restylane là một dược chất do Thụy Điển nghiên cứu và phát minh năm 1996. Đây là một dược chất dùng chích dưới da, có tác dụng nâng vùng mô phía dưới các rãnh nhăn
Restylane là một dược chất do Thụy Điển nghiên cứu và phát minh năm 1996. Đây là một dược chất dùng chích dưới da, có tác dụng nâng vùng mô phía dưới các rãnh nhăn
**_Cerastes cerastes_**, thường được biết đến với tên gọi **rắn lục sừng Sahara** hay **rắn lục sừng sa mạc**, là một loài rắn lục bản địa phân tại các sa mạc ở bắc Phi cũng
**_A Plague Tale: Innocence_** là một trò chơi điện tử phiêu lưu hành động ẩn nấp được phát triển bởi Asobo Studio và được phát hành bởi Focus Home Interactive. Nó được phát hành cho
#đổi Chích Á Âu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chích Á Âu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
#đổi Chích Á Âu Thể loại:Phân loài thuộc lớp Chim
**Bộ Sẻ** (**Passeriformes**) là một bộ chim rất đa dạng, bao gồm hơn 2/3 số loài chim trên thế giới. Đôi khi còn được gọi là **chim đậu** hoặc **chim biết hót**, chúng được phân
nhỏ|phải|Tượng con Tê giác trước [[Bảo tàng d'Orsay của Henri Alfred Jacquemart, trong lịch sử chúng từng được xem như loài thần thú trị thủy]] nhỏ|phải|Họa phẩm tê giác của Johann Dietrich Findorff **Hình tượng
**Họ Khướu mỏ dẹt** (danh pháp khoa học: **_Paradoxornithidae_**) là một nhóm chim kỳ dị, bản địa khu vực Đông Á, Nam Á và Đông Nam Á, mặc dù các quần thể hoang dã thoát
Sữa Tắm Men Bia Mini Garden Whitening Body Wash Dưỡng Trắng Da Hiệu Quả 250ML PV986Sữa Tắm Men Bia Mini Garden Whitening Body Wash với công thức đột phá mới làm trắng phức hợp từ
Sữa Tắm Men Bia Mini Garden Whitening Body Wash Dưỡng Trắng Da Hiệu Quả 250ML PV986Sữa Tắm Men Bia Mini Garden Whitening Body Wash với công thức đột phá mới làm trắng phức hợp từ
A/ THÔNG TIN CHUNG:FIRMAX3, KEM THẦN KỲ VÀ HIỆU QUẢ ĐỂ LÀM ĐẸP VÀ BẢO VỆ SỨC KHỎEFIRMAX3 là kem làm căng da, nâng cơ, trẻ hóa toàn thân cho cả nam và nữ. Tác
Mặt nạ oải hương 1 miếng cấp ẩm,dưỡng ẩm, làm trắng da chăm sóc da mặt The Nature Book 25g- Thương hiệu :The Nature Book- Xuất sứ : Hàn Quốc- Dung tích : 25g-------------------------------------------------------------------------------------Mặt nạ
TẠI SAO BAO NÊN CHỌN PEEL DA X10* Linh Hương là thương hiệu Mỹ phẩm 100% thành phầntừ tự nhiên hàng đầu tại Việt Nam. Ngày 29.11.2020, nhà máy sản xuất mỹ phẩm đạtchuẩn GMP
TẠI SAO BAO NÊN CHỌN PEEL DA X10* Linh Hương là thương hiệu Mỹ phẩm 100% thành phầntừ tự nhiên hàng đầu tại Việt Nam. Ngày 29.11.2020, nhà máy sản xuất mỹ phẩm đạtchuẩn GMP
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre
* Mặt nạ M-Lab Derma Bamboo Mask - Dung tích: 28g - Quy cách đóng gói: Hộp 7 Miếng - Có 3 Màu Hộp: Trắng/Xanh/Vàng - Bán lẻ - Mix Màu* Mặt Nạ Sợi Tre