Chi Niệt dó (danh pháp khoa học: Wikstroemia) là một chi gồm 55-70 loài cây bụi có hoa và cây cỡ nhỏ thuộc họ trầm, Thymelaeaceae.
Dược thảo
Wikstroemia indica (; âm Hán Việt: "liễu ca vương"; tên tiếng Việt: niệt dó) là một trong 50 dược liệu cơ bản dùng trong Đông y.
Các loài
Wikstroemia albiflora
Wikstroemia alternifolia
Wikstroemia androsaemifolia - Niệt dó xoan, dó miết xoan.
Wikstroemia angustifolia
Wikstroemia australis
Wikstroemia balansae
Wikstroemia bicornuta Hillebr. - Alpine False Ohelo (Lānai và Maui, Hawaii)
Wikstroemia chuii
Wikstroemia dolichantha - Niệt dó hoa dài.
Wikstroemia elliptica
Wikstroemia forbesii Skottsb. - Molokai False Ohelo (Molokai, Hawaii)
Wikstroemia fruticosa
Wikstroemia furcata (Hillebr.) Rock - Forest False Ohelo (Kauai, Hawaii)
Wikstroemia ganpi
Wikstroemia gracilis
Wikstroemia hainanensis
Wikstroemia hanalei Wawra - Lavafield False Ohelo (Kauai, Hawaii)
Wikstroemia indica C.A.Mey. - Niệt dó Ấn Độ, dó miết Ấn, dó chuột, dó cánh, dó cành, dó móc, héo, cam toại nam, liễu kha vương.
Wikstroemia lanceolata
Wikstroemia liangii
Wikstroemia ligustrina
Wikstroemia linearifolia
Wikstroemia linoides
Wikstroemia longipaniculata
Wikstroemia meyeniana - Niệt dó lá dài, dó Meyen, dó lá dài, dó quê, ca tu u mi hao.
Wikstroemia micrantha
Wikstroemia monnula
Wikstroemia mononectaria
Wikstroemia monticola Skottsb. - Ākia, Montane False Ohelo (Maui)
Wikstroemia nutans - Niệt dó thòng, dó miết thòng, dó miết nghiên, sơn miên.
Wikstroemia oahuensis A.Gray - Oahu False Ohelo (Kauai, Oahu, Molokai, Lānai, và Maui in Hawaii)
Wikstroemia oahuensis var. oahuensis - Oahu False Ohelo
Wikstroemia oahuensis var. palustris - Oahu False Ohelo
Wikstroemia ovata
Wikstroemia pampaninii
Wikstroemia parviflora
Wikstroemia pauciflora
Wikstroemia paxiana
Wikstroemia phillyreifolia A.Gray - Hawaii False Ohelo (Island of Hawaii)
Wikstroemia poilanei - Niệt dó Poilane, dó miết Poilane.
Wikstroemia polyantha
Wikstroemia pulcherrima Skottsb. - Kohala False Ohelo (Island of Hawaii)
Wikstroemia retusa
Wikstroemia ridleyi
Wikstroemia rosmarinifolia
Wikstroemia sandwicensis Meisn. - Variableleaf False Ohelo (Island of Hawaii)
Wikstroemia scytophylla
Wikstroemia sikokiana
Wikstroemia stenophylla
Wikstroemia trichotoma
Wikstroemia skottsbergiana† Sparre - Skottsberg's False Ohelo (Kauai, Hawaii)
Wikstroemia souliei
Wikstroemia taiwanensis
Wikstroemia techinensis
Wikstroemia tenuiramis
Wikstroemia uva-ursi A.Gray - Hillside False Ohelo (Kauai, Oahu, Molokai, và Maui in Hawaii)
Wikstroemia uva-ursi var. kauaiensis - False Ohelo
Wikstroemia uva-ursi var. uva-ursi - Hillside False Ohelo
*Wikstroemia villosa† Hillebr. - Hairy False Ohelo (Maui, Hawaii)
Hình ảnh
Tập tin:Wikstroemia pseudoretusa 1.JPG
Tập tin:Wikstroemia phillyreifolia (5179226895).jpg
Tập tin:Wikstroemia phillyreifolia (5179227073).jpg
Tập tin:Wikstroemia phillyreifolia (5179227365).jpg
👁️
0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Niệt dó** (danh pháp khoa học: **_Wikstroemia_**) là một chi gồm 55-70 loài cây bụi có hoa và cây cỡ nhỏ thuộc họ trầm, Thymelaeaceae. ## Dược thảo _Wikstroemia indica_ (; âm Hán Việt:
**Niệt dó**, còn gọi là **dó miết**, **dó cánh**, **cam toại nam**, **liễu ca vương**, là một loài thực vật có hoa trong chi _Wikstroemia_
**Niệt dó Skottsberg** (danh pháp khoa học: **_Wikstroemia skottsbergiana_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Thymelaeaceae. Đây là loài đặc hữu của hòn đảo Kauai ở Hawaii, nhưng đã tuyệt chủng do
**_Wikstroemia villosa_** (còn gọi là **niệt dó lông**) là một loài thực vật thuộc họ Thymelaeaceae. Đây là loài đặc hữu của hòn đảo Maui ở Hawaii, nhưng đã tuyệt chủng do mất môi trường
**Niết-bàn**, trong các tôn giáo Ấn Độ (Phật giáo, Ấn Độ giáo, Kỳ Na giáo, Sikh giáo), là trạng thái tận diệt của một con người, giải thoát khỏi khổ và luân hồi. ## Từ
**Thất giác chi** (pi. _sattabojjhanga_, zh. _qījuézhī_ 七覺支, ja. _shichikakushi_, sa. _saptabodhyangāni_, bo. _byang chub yan lag bdun_ བྱང་ཆུབ་ཡན་ལག་བདུན་) là bảy bồ-đề phần, là nhóm thứ sáu trong ba mươi bảy Bồ-đề phần (sa. _bodhipākṣikadharma_).
nhỏ|Tịnh độ phương Đông|375x375px **Tịnh độ** (zh. _jìngtǔ_ 淨土, sa. _buddhakṣetra_, ja. _jōdo_) nguyên nghĩa Phạn ngữ là Phật (_buddha_) độ (_kṣetra_), cõi Phật, cõi thanh tịnh. Trong Bắc tông, người ta hiểu mỗi Tịnh
nhỏ|Tượng Đại Thế Chí Bồ tát, Nhật Bản. **Đại Thế Chí Bồ Tát** (chữ Hán: 大勢至菩薩, tiếng Phạn: महास्थामप्राप्त/ Mahāsthāmaprāpta) hay **Đắc Đại Thế Bồ Tát** (chữ Hán: 得大勢菩薩) là một vị Đại Bồ tát
Đền Taj Mahal **Nền văn minh Ấn Độ** là một nền văn minh nổi tiếng và thuộc về những nền văn minh cổ nhất thế giới. Nền văn minh Ấn Độ thời cổ đại bao
**_Wikstroemia oahuensis_** (tên tiếng Anh: _Ākia_ hoặc _Oahu False Ohelo_) là một loài cây bụi có hoa thuộc họ trầm, Thymelaeaceae, là loài đặc hữu của Hawaii. ## Miêu tả Trong tự nhiên, ākia có
**Nguyên hoa** (danh pháp hai phần: **_Daphne genkwa_** (Siebold & Zucc., 1840)) là một loại cây bụi thường xanh và là một trong 50 thảo dược chính của Trung y. Tại Trung Quốc nó được
thumb|[[Zoketsu Norman Fischer Thiền sư Phật giáo người Do Thái đang luyện công]] **Người Do Thái theo Phật giáo** là những người Do Thái thực hành đức tin của Phật Giáo và những lời dạy,
thumb|[[Tháp Mahabodhi, một Di sản thế giới của UNESCO, là một trong 4 thánh tích của Phật Thích-ca, nơi ông đã chứng đạo. Bảo tháp được vua Ấn Độ Ashoka xây vào thế kỷ thứ
**_Wikstroemia bicornuta_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ trầm, Thymelaeaceae, là loài đặc hữu của Hawaii. Loài này mọc ở các khu rừng ẩm thấp hỗn hợp và rừng ẩm nhiệt đới
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
nhỏ|235x235px|Bản kinh Đại thừa Đại-bát Niết-bàn vào thời [[nhà Tùy (Trung Hoa)]] **Đại thừa Đại Bát-niết-bàn Kinh** (Tiếng Phạn: महापरिनिर्वाण सूत्र, IAST: _Mahāparinirvāṇa Sūtra_, chữ Hán: 大般涅槃經, Bính âm: _Dàbānnièpán-jīng_) là một trong những bộ
**Niết Bàn Tịnh Xá** là một ngôi chùa nằm bên triền Núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu. Tịnh xá được Hòa thượng Thích Thiện Huệ tổ chức xây dựng từ năm 1969 đến năm 1974
**Thảm họa sân bay Tenerife** xảy ra vào ngày 27 tháng 3 năm 1977, khi 2 máy bay chở khách Boeing 747 đâm vào nhau trên đường băng của sân bay Los Rodeos (nay là
**_Tam Quốc Chí Online_** ( là trò chơi điện tử trực tuyến được sản xuất bởi nhà sản xuất UserJoy và đang được công ty Asiasoft phát hành ở Việt Nam. Tam Quốc Chí Online
**Giỗ** là một buổi lễ, nghi thức theo phong tục tập quán nhằm tưởng nhớ đến những người đã qua đời. Ý nghĩa của giỗ là để nhắc nhở con cháu về những người đã
**Osho** (11 tháng 12 năm 1931 – 19 tháng 1 năm 1990) tên thật là **Chandra Mohan Jain** (tiếng Hindi: चन्द्र मोहन जैन), còn được gọi là **Acharya Rajneesh** từ những năm 1960 trở đi,
nhỏ|Sơ đồ cấp bậc tiến hóa trong Ngũ Chi Đại Đạo|405x405px **Ngũ chi Đại Đạo** có nghĩa là _"Năm nhánh của nền Đại Đạo"_. Theo giáo lý đạo Cao Đài, đó là _Nhân đạo, Thần
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**An Đông đô hộ phủ** là một chính quyền quân sự được nhà Đường thiết lập tại Bình Nhưỡng vào năm 668. Bộ máy này đóng vai trò quan trọng trong những sự kiện náo
nhỏ|Duyên Giác Phật**Bích-chi Phật** (Devanagari: प्रत्येक बुद्ध; Sanskrit: _pratyeka-budhha_; Pali:_pacceka-buddha_; chữ Hán: 辟支佛), là **Độc giác Phật** (chữ Hán: 獨覺佛) hay **Duyên giác Phật** (chữ Hán: 緣覺佛), là một thuật ngữ dùng trong Phật giáo
**_Wikstroemia coriacea_** là một loài thực vật thuộc họ Thymelaeaceae. Đây là loài đặc hữu của Polynésie thuộc Pháp.
phải|Bộ [[tượng La hán bằng đá trên đỉnh núi Cấm (An Giang)]] **A-la-hán** (tiếng Phạn: _arhat, arhant_; tiếng Pali: _arahat, arahant_; tiếng Tạng: _dgra com pa_; tiếng Trung: 阿羅漢|阿羅漢) trong dân gian thường gọi là
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
**Rừng Sa La Song Thọ** (Tiếng Pali: Yamakasālā, hay **rừng Tha La Song Thọ**, còn gọi là song thọ Sa la lâm ) là khu rừng cây sa la (_Shorea robusta_) nổi tiếng trong lịch
**Thiên Thai tông** (zh. _tiāntāi-zōng_ 天台宗, ja. _tendai-shū_) là một tông phái Phật giáo Trung Quốc do Trí Di (538-597) sáng lập. Giáo pháp của tông phái này dựa trên kinh _Diệu pháp liên hoa_,
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
thumb|Bản đồ Bốn thánh tích Tứ Động Tâm () trên bản đồ Ấn Độ và Nepal thời hiện đại. Các địa điểm có là thuộc Tám thánh tích (gồm Tứ Động Tâm) phát sinh sau
**Long Thụ**, còn gọi là **Long Thọ** (zh. 龍樹; sa. _nāgārjuna_ नागार्जुन; bo. _klu sgrub_ ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là **Na-già-át-thụ-na** (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của
**Huyền Trang** (chữ Hán: 玄奘; bính âm: _Xuán Zàng_; khoảng 602–664), hay **Huyền Tráng**, tục danh **Trần Huy** (陳禕), cũng thường được gọi là **Đường Tam Tạng** (唐三藏) hay **Đường Tăng** (唐僧), là một cao
Tam vô lậu học là ba môn học thù thắng mang dấu ấn đặc trưng của Phật giáo. Sau khi Đức Phật thành đạo, bánh xe Pháp đã được chuyển, vương quốc trí tuệ ra
**_' (Pali: सङ्खार; hoặc Phạn: संस्कार _**') là một thuật ngữ nổi bật trong Phật giáo. Từ này có nghĩa là 'những thứ được hình thành' hoặc 'cái đặt cùng nhau' và 'cái được đặt
nhỏ|282x282px|Phẩm Phương tiện trong kinh Pháp Hoa có giải thích nguyên do [[Phật từ nhất thừa phân biệt thành tam thừa.]] **Tam thừa** (sa. _triyāna_, Hán tự: 三乘) theo quan niệm Phật giáo Đại thừa
**Đường Trung Tông** (chữ Hán: 唐中宗, 26 tháng 11 năm 656 - 3 tháng 7 năm 710), là vị Hoàng đế thứ tư và thứ sáu của nhà Đường trong lịch sử Trung Quốc, từng
**Phật Đản** (chữ Hán: 佛誕 - nghĩa là _ngày sinh của đức Phật_) hay là **Vesak** (, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni năm
nhỏ|243x243px|Hình minh họa cho quy luật luân hồi ([[Sinh (Phật giáo)|sinh, lão, bệnh, tử)]] **Luân hồi** (tiếng Phạn: _saṃsāra_, Devanagari: संसार་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang". Khi liên quan đến thuyết về nghiệp,
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
nhỏ|phải|Thai tạng giới [[Mạn-đà-la ()]] nhỏ|phải|Vòng Pháp luân **Nghệ thuật Phật giáo** là sự phản ánh các khái niệm trong đạo Phật dưới các hình thức nghệ thuật khác nhau – nhất là các lĩnh
**Đầu thai** (**tái hóa thân**, **tái hiện thân**, **chuyển kiếp** hay **tái sinh**) là một niềm tin được tìm thấy trong các triết lý tôn giáo lớn của Ấn Độ, bao gồm Ấn Độ giáo,
nhỏ|Pháo bông và đèn hoa lễ Diwali tại [[Amritsar]] **Diwali** (Đi-va-li) (; **Deepavali**, IAST: _Dīpāvalī_) là một lễ hội quan trọng trong văn hóa Ấn Độ Giáo. Đây là một lễ hội Hindu cổ đại.
**Thế Thân** (zh. _shìqīn_ 世親, ja. _seshin_, sa. _vasubandhu_, bo. _dbyig gnyen_ དབྱིག་གཉེན་), ~316-396, cũng được dịch là **Thiên Thân** (zh. 天親), gọi theo Hán âm là **Bà-tu-bàn-đầu** (zh. 婆修盤頭), **Bà-tẩu-bàn-đậu** (zh. 婆藪槃豆), là một
**Huệ Viễn** hay Tuệ Viễn (zh. 慧遠), 334~416, là một Cao tăng Trung Quốc đời nhà Tấn (zh. 晋). Sư họ Cổ (zh. 賈) nguyên quán xứ Lâu Phiền (zh. 樓煩) ở Nhạn Môn (zh.
nhỏ|Cực lạc quốc **Cực lạc** (zh. 極樂, sa. _Sukhāvatī_, ja. _Gokuraku_,bo. _Dewachen_ བདེ་བ་ཅན་), còn được gọi là **An lạc quốc nơi thanh tịnh nhất** (zh. 安樂國), là tên của Tây phương Tịnh độ, nơi Đức
TTC Hospitality đặt nền móng cho ngành du lịch bền vững khi tiên phong sở hữu chuỗi giá trị theo trải nghiệm của khách hàng "Lưu trú - Trung tâm hội nghị/ Nhà hàng -
Đai Bảo Vệ Cột Sống Vantelin do Nhật Bản sản xuất bằng vải bằng sợi Lycra co giãn mang lại cảm giác thoải mái khi đeo và được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế
Đai Bảo Vệ Cột Sống Vantelin do Nhật Bản sản xuất bằng vải bằng sợi Lycra co giãn mang lại cảm giác thoải mái khi đeo và được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế