✨Niệt dó

Niệt dó

Niệt dó, còn gọi là dó miết, dó cánh, cam toại nam, liễu ca vương, là một loài thực vật có hoa trong chi Wikstroemia

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Niệt dó** (danh pháp khoa học: **_Wikstroemia_**) là một chi gồm 55-70 loài cây bụi có hoa và cây cỡ nhỏ thuộc họ trầm, Thymelaeaceae. ## Dược thảo _Wikstroemia indica_ (; âm Hán Việt:
**Niệt dó Skottsberg** (danh pháp khoa học: **_Wikstroemia skottsbergiana_**) là một loài thực vật có hoa thuộc họ Thymelaeaceae. Đây là loài đặc hữu của hòn đảo Kauai ở Hawaii, nhưng đã tuyệt chủng do
**Niệt dó**, còn gọi là **dó miết**, **dó cánh**, **cam toại nam**, **liễu ca vương**, là một loài thực vật có hoa trong chi _Wikstroemia_
**Niết-bàn**, trong các tôn giáo Ấn Độ (Phật giáo, Ấn Độ giáo, Kỳ Na giáo, Sikh giáo), là trạng thái tận diệt của một con người, giải thoát khỏi khổ và luân hồi. ## Từ
nhỏ|Tịnh độ phương Đông|375x375px **Tịnh độ** (zh. _jìngtǔ_ 淨土, sa. _buddhakṣetra_, ja. _jōdo_) nguyên nghĩa Phạn ngữ là Phật (_buddha_) độ (_kṣetra_), cõi Phật, cõi thanh tịnh. Trong Bắc tông, người ta hiểu mỗi Tịnh
** Đá Muối Himalaya massage chân , tay là sản phẩm chăm sóc sức khỏe đang được ưa chuọng hiện nay .Như chúng ta đã biết , bàn chân có chưa đến 7200 dây thần
** Đá Muối Himalaya massage chân , tay là sản phẩm chăm sóc sức khỏe đang được ưa chuọng hiện nay .Như chúng ta đã biết , bàn chân có chưa đến 7200 dây thần
**_Wikstroemia villosa_** (còn gọi là **niệt dó lông**) là một loài thực vật thuộc họ Thymelaeaceae. Đây là loài đặc hữu của hòn đảo Maui ở Hawaii, nhưng đã tuyệt chủng do mất môi trường
MÁY LÀM MẶT NẠ TỪ NƯỚC ÉP TRÁI CÂY COLLAGEN Công dụng: tạo mặt nạ đắp mặt từ nước ép trái cây và Viên collgen, Làn da tươi trẻ Đặc điểm Vật liệu: ABS+Linh kiện
Đền Taj Mahal **Nền văn minh Ấn Độ** là một nền văn minh nổi tiếng và thuộc về những nền văn minh cổ nhất thế giới. Nền văn minh Ấn Độ thời cổ đại bao
thumb|[[Zoketsu Norman Fischer Thiền sư Phật giáo người Do Thái đang luyện công]] **Người Do Thái theo Phật giáo** là những người Do Thái thực hành đức tin của Phật Giáo và những lời dạy,
thumb|[[Tháp Mahabodhi, một Di sản thế giới của UNESCO, là một trong 4 thánh tích của Phật Thích-ca, nơi ông đã chứng đạo. Bảo tháp được vua Ấn Độ Ashoka xây vào thế kỷ thứ
nhỏ|235x235px|Bản kinh Đại thừa Đại-bát Niết-bàn vào thời [[nhà Tùy (Trung Hoa)]] **Đại thừa Đại Bát-niết-bàn Kinh** (Tiếng Phạn: महापरिनिर्वाण सूत्र, IAST: _Mahāparinirvāṇa Sūtra_, chữ Hán: 大般涅槃經, Bính âm: _Dàbānnièpán-jīng_) là một trong những bộ
**Kinh Đại Bát-niết-bàn** (pi. _Mahāparinibbāṇa Sutta_) là bộ kinh do Phật Thích Ca Mâu Ni thuyết trước khi Ngài qua đời. Tại Việt Nam, có hai bản Kinh Niết Bàn của Phật giáo Nam Tông
**Niết Bàn Tịnh Xá** là một ngôi chùa nằm bên triền Núi Nhỏ, thành phố Vũng Tàu. Tịnh xá được Hòa thượng Thích Thiện Huệ tổ chức xây dựng từ năm 1969 đến năm 1974
**An Đông đô hộ phủ** là một chính quyền quân sự được nhà Đường thiết lập tại Bình Nhưỡng vào năm 668. Bộ máy này đóng vai trò quan trọng trong những sự kiện náo
**Quyền động vật trong các tôn giáo Ấn Độ** là quan điểm, quan niệm, giáo lý, học thuyết của các tôn giáo lớn ở Ấn Độ bao gồm Ấn Độ giáo (Hindu giáo), Phật giáo
**Nguyên hoa** (danh pháp hai phần: **_Daphne genkwa_** (Siebold & Zucc., 1840)) là một loại cây bụi thường xanh và là một trong 50 thảo dược chính của Trung y. Tại Trung Quốc nó được
**_Wikstroemia oahuensis_** (tên tiếng Anh: _Ākia_ hoặc _Oahu False Ohelo_) là một loài cây bụi có hoa thuộc họ trầm, Thymelaeaceae, là loài đặc hữu của Hawaii. ## Miêu tả Trong tự nhiên, ākia có
Thời thượng cổ, có bảy luồng ác khí, phàm những người tiếp xúc với chúng đều đột nhiên biến đổi tâm tính, phạm phải tội ác không thể tha thứ. Thời Xuân Thu, Lão Tử
Thời thượng cổ, có bảy luồng ác khí, phàm những người tiếp xúc với chúng đều đột nhiên biến đổi tâm tính, phạm phải tội ác không thể tha thứ. Thời Xuân Thu, Lão Tử
**_Wikstroemia bicornuta_** là một loài thực vật có hoa thuộc họ trầm, Thymelaeaceae, là loài đặc hữu của Hawaii. Loài này mọc ở các khu rừng ẩm thấp hỗn hợp và rừng ẩm nhiệt đới
**Rừng Sa La Song Thọ** (Tiếng Pali: Yamakasālā, hay **rừng Tha La Song Thọ**, còn gọi là song thọ Sa la lâm ) là khu rừng cây sa la (_Shorea robusta_) nổi tiếng trong lịch
nhỏ|Tượng minh hoạ [[Đức Phật Chuyển Pháp Luân tại Bảo tàng khảo cổ học Sarnath của Ấn Độ vào thế kỷ 3-5]] **Phật giáo** (tiếng Hán: 佛教 - tiếng Phạn: बुद्ध धर्म - IAST: _Buddha
nhỏ|phải|Tôn giả A-nan-đà, nổi danh là người "nghe và nhớ nhiều nhất", được xem là Nhị tổ [[Thiền tông Ấn Độ]] **A-nan-đà** (Ānanda, zh. 阿難陀, sa., pi. _ānanda_, bo. _kun dga` bo_ ཀུན་དགའ་བོ་), thường viết
**Siddhartha Gautama** (tiếng Phạn: सिद्धार्थ गौतम, Hán-Việt: Tất-đạt-đa Cồ-đàm) hay **Gautama Buddha**, còn được gọi là **Shakyamuni** (tiếng Phạn: शाक्यमुनि, Hán-Việt: Thích-ca Mâu-ni) là một nhà tu hành và nhà truyền giáo, người sáng lập
thumb|Bản đồ Bốn thánh tích Tứ Động Tâm () trên bản đồ Ấn Độ và Nepal thời hiện đại. Các địa điểm có là thuộc Tám thánh tích (gồm Tứ Động Tâm) phát sinh sau
Niết bàn có nghĩa là giải thoát, là tự do. Ta đâu cần phải chết đi mới có được cái cảm giác giải thoát và tự do đó. Nhiều người nghĩ rằng Niết bàn Nirvãna
**Long Thụ**, còn gọi là **Long Thọ** (zh. 龍樹; sa. _nāgārjuna_ नागार्जुन; bo. _klu sgrub_ ཀླུ་སྒྲུབ་), dịch âm là **Na-già-át-thụ-na** (zh. 那伽閼樹那), thế kỷ 1–2, là một trong những luận sư vĩ đại nhất của
**Huyền Trang** (chữ Hán: 玄奘; bính âm: _Xuán Zàng_; khoảng 602–664), hay **Huyền Tráng**, tục danh **Trần Huy** (陳禕), cũng thường được gọi là **Đường Tam Tạng** (唐三藏) hay **Đường Tăng** (唐僧), là một cao
Tam vô lậu học là ba môn học thù thắng mang dấu ấn đặc trưng của Phật giáo. Sau khi Đức Phật thành đạo, bánh xe Pháp đã được chuyển, vương quốc trí tuệ ra
**_' (Pali: सङ्खार; hoặc Phạn: संस्कार _**') là một thuật ngữ nổi bật trong Phật giáo. Từ này có nghĩa là 'những thứ được hình thành' hoặc 'cái đặt cùng nhau' và 'cái được đặt
**Phật Đản** (chữ Hán: 佛誕 - nghĩa là _ngày sinh của đức Phật_) hay là **Vesak** (, Devanagari: वैशाख, Sinhala: වෙසක් පෝය) là ngày kỷ niệm Phật Tất-đạt-đa Cồ-đàm sinh ra tại vườn Lâm-tì-ni năm
nhỏ|243x243px|Hình minh họa cho quy luật luân hồi ([[Sinh (Phật giáo)|sinh, lão, bệnh, tử)]] **Luân hồi** (tiếng Phạn: _saṃsāra_, Devanagari: संसार་), nguyên nghĩa Phạn ngữ là "lang thang". Khi liên quan đến thuyết về nghiệp,
**Đầu thai** (**tái hóa thân**, **tái hiện thân**, **chuyển kiếp** hay **tái sinh**) là một niềm tin được tìm thấy trong các triết lý tôn giáo lớn của Ấn Độ, bao gồm Ấn Độ giáo,
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
thumb|Mô tả các [[Niết-bàn|linh hồn được giải phóng tại _giải thoát_.]] **Giải thoát** (zh. 解脫, sa. _mokṣa_, _vimokṣa_, _mukti_, _vimukti_, pi. _vimutti_, ja. _gedatsu_) hay **mục tì** nghĩa là đạt tự do sau khi buông
nhỏ|Pháo bông và đèn hoa lễ Diwali tại [[Amritsar]] **Diwali** (Đi-va-li) (; **Deepavali**, IAST: _Dīpāvalī_) là một lễ hội quan trọng trong văn hóa Ấn Độ Giáo. Đây là một lễ hội Hindu cổ đại.
**Thảm họa sân bay Tenerife** xảy ra vào ngày 27 tháng 3 năm 1977, khi 2 máy bay chở khách Boeing 747 đâm vào nhau trên đường băng của sân bay Los Rodeos (nay là
**Thế Thân** (zh. _shìqīn_ 世親, ja. _seshin_, sa. _vasubandhu_, bo. _dbyig gnyen_ དབྱིག་གཉེན་), ~316-396, cũng được dịch là **Thiên Thân** (zh. 天親), gọi theo Hán âm là **Bà-tu-bàn-đầu** (zh. 婆修盤頭), **Bà-tẩu-bàn-đậu** (zh. 婆藪槃豆), là một
**Huệ Viễn** hay Tuệ Viễn (zh. 慧遠), 334~416, là một Cao tăng Trung Quốc đời nhà Tấn (zh. 晋). Sư họ Cổ (zh. 賈) nguyên quán xứ Lâu Phiền (zh. 樓煩) ở Nhạn Môn (zh.
nhỏ|Cực lạc quốc **Cực lạc** (zh. 極樂, sa. _Sukhāvatī_, ja. _Gokuraku_,bo. _Dewachen_ བདེ་བ་ཅན་), còn được gọi là **An lạc quốc nơi thanh tịnh nhất** (zh. 安樂國), là tên của Tây phương Tịnh độ, nơi Đức
Đai Bảo Vệ Cột Sống Vantelin do Nhật Bản sản xuất bằng vải bằng sợi Lycra co giãn mang lại cảm giác thoải mái khi đeo và được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế
Đai Bảo Vệ Cột Sống Vantelin do Nhật Bản sản xuất bằng vải bằng sợi Lycra co giãn mang lại cảm giác thoải mái khi đeo và được xuất khẩu đi nhiều nước trên thế
Phương Pháp Ohsawa - Hỏi Và Đáp Mặc dù phương pháp Ohsawa đã phổ biến hầu như khắp các nước trên thế giới trước 1964 đến mấy chục năm, thế mà mãi đến năm ấy,
**Kushinagar** (_Câu-thi-na_, ) là một thị xã và là một nagar panchayat của quận Kushinagar thuộc bang Uttar Pradesh, Đông Ấn Độ. Theo _Kinh Đại Bát Niết-bàn_ (_Mahāyāna Mahāparinirvāṇa Sūtra_) và căn cứ dấu vết
**_Chilobrachys fimbriatus_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Chilobrachys_. _Chilobrachys fimbriatus_ được Mary Agard Pocock miêu tả năm 1899. Loài này komt lokaal voor in Maharashtra và Karnataka (Ấn Độ).
**_Chilobrachys hardwickei_** là một loài nhện trong họ Theraphosidae. Loài này thuộc chi _Chilobrachys_. _Chilobrachys hardwickei_ được Pocock miêu tả năm 1895. Loài này komt endemisch voor in het oosten van Ấn Độ và wordt
nhỏ|phải|Bức tranh tường thầy bói xem voi ở Thái Lan **Thầy bói xem voi** là câu chuyện dân gian Việt Nam thuộc thể loại ngụ ngôn, châm biếm ở Việt Nam và cũng là câu
**Tịch Thiên** (zh. 寂天, sa. _śāntideva_, bo. _zhi ba lha_ ཞི་བ་ལྷ་), là một luận sư Phật giáo kiêm thi hào Ấn Độ sống vào khoảng thế kỉ thứ 7-8 Công nguyên. Ông là người theo