✨Chi Nhài

Chi Nhài

Chi Nhài hay chi Lài hay còn gọi là hoa Lài (danh pháp khoa học: Jasminum) là một chi cây leo có 200 loài thuộc họ Nhài (Oleaceae).

Mô tả

Cây nhỡ có khi leo, cao 0,5-3m, có nhiều cành mọc xoà ra. Lá hình trái xoan bầu dục, bóng cả hai mặt, có lông ở dưới, ở kẽ những gân phụ. Cụm hoa ở ngọn, thưa hoa. Lá bắc hình sợi. Hoa màu trắng, thơm ngát. Quả hình cầu, màu đen bao bởi đài tồn tại, có 2 ngăn.

Bộ phận dùng

Hoa, lá và rễ - Flos, Folium et Radix Jasmini.

Phân bố

nhỏ|Hình ảnh về hoa nhài Hoa lài có nguồn gốc từ các vùng nhiệt đới và cận nhiệt đới của Á-Âu, Châu Phi, Châu Úc và Châu Đại Dương, mặc dù chỉ có một trong số 200 loài có nguồn gốc bản địa châu Âu. Trung tâm đa dạng của chúng là ở Nam Á và Đông Nam Á.

Một số loài hoa nhài đã nhập nội vào vùng Địa Trung Hải thuộc châu Âu. Ví dụ, loài hoa nhài Tây Ban Nha (Jasminum grandiflorum) có nguồn gốc từ Tây Á, tiểu lục địa Ấn Độ, Đông Bắc Châu Phi và Đông Phi và hiện đã được nhập nội vào bán đảo Iberia.

Jasminum fluminense (đôi khi được gọi không chuẩn là "hoa nhài Brasil") và Jasminum dichotomum (hoa nhài Gold Coast) là những loài thực vật xâm lấn ở Hawaii và Florida, Mỹ. Jasminum polyanthum (còn được gọi là nhài hồng) là một loại cỏ dại xâm lấn ở Úc.

Thu hoạch

Hoa thường dùng để ướp trà hoặc để làm thơm thức ăn. Vào mùa thu đông, đào lấy rễ, rửa sạch, thái nhỏ, phơi hay sấy khô. Lá thu hái quanh năm. Hoa thu hái vào hè thu, khi mới nở, dùng tươi hay phơi khô.

Thành phần hoá học

Chỉ mới biết trong hoa có một chất béo thơm, hàm lượng 0,08%. Thành phần chủ yếu của chất béo này là parafin, ester formic acetic-benzoic-linalyl và este anthranylic metyl và indol.

Tính vị, tác dụng

Hoa và lá nhài có vị cay và ngọt, tính mát; có tác dụng trấn thống, thanh nhiệt giải biểu, lợi thấp. Rễ có vị cay ngọt, tính mát, hơi có độc; có tác dụng trấn thống, gây tê, an thần.

Một số loài

👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Nhài** hay **chi Lài** hay còn gọi là hoa Lài (danh pháp khoa học: _Jasminum_) là một chi cây leo có 200 loài thuộc họ Nhài (_Oleaceae_). ## Mô tả Cây nhỡ có khi
**Chi Nhái túi** (danh pháp khoa học: **_Gastrotheca_**) là một chi nhái thuộc họ Hemiphractidae, sinh sống tại Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phần lớn các loài có mặt trong khu vực sơn hệ châu
**Chi Nhái mắt đỏ**, danh pháp khoa học **_Agalychnis_**, là một chi động vật lưỡng cư trong họ Nhái bén, thuộc bộ Anura. Chi này có 6 loài và 50% bị đe dọa hoặc tuyệt
**Chi Nhái lưỡi** (danh pháp khoa học: **_Glyphoglossus_**) là một chi ễnh ương trong họ Nhái bầu, sinh sống trong khu vực Đông Nam Á, từ Vân Nam, Trung Quốc tới Indonesia. ## Phân loại
phải|nhỏ|_Jasminum officinale_, chụp gần hoa **Nhài thuốc** hay còn gọi **hoa tố phương** (danh pháp hai phần: **_Jasminum officinale_**) là một loài thực vật có hoa thuộc chi Nhài. Thoe ghi chép trong _The Garden
**Nhài hồng** (**_Jasminum polyanthum_**) là một loài cây leo trong chi Nhài bản địa Trung Quốc. Chồi hoa màu hồng hơi đỏ cuối mùa đông và đầu mùa xuân sau đó nở hoa năm cánh
**Nhái lưỡi** (danh pháp hai phần: **_Glyphoglossus molossus_**) hay còn gọi là **ếch òn** là một loài nhái thuộc họ Nhái bầu (_Microhylidae_). ## Phân bố _G molossus_ sinh sống ở đồng bằng sông Cửu
**Nhai bách** ( ) là chi bao gồm các loài cây lá kim trong họ Cupressaceae. Có năm loài trong chi, hai có nguồn gốc từ Bắc Mỹ và ba nguồn gốc Đông Á. Chi
**Nhái lùn Vũ Quang**, tên khoa học **_Vietnamophryne vuquangensis_**, là một loài nhái lùn trong họ Microhylidae. Chúng được mô tả lần đầu tiên vào năm 2021. Đây là một loài đặc hữu của Việt
**Chi Nhái lùn** (tên khoa học **_Vietnamophryne_**), tên tiếng Anh: _Indochinese dwarf frogs_; tiếng Thái: _ueng tham khrae_ (), là một chi ếch Asterophryinae phân kỳ được tìm thấy ở Đông Dương. Họ hàng gần
**Nhài**, phương ngữ miền Nam gọi là **lài **(danh pháp khoa học: **_Jasminum sambac_**), là một loài thực vật bản địa Nam và Đông Nam Á. Lài được trồng ở nhiều nơi, đặc biệt là
**Nhài nhiều hoa** hay còn gọi **lài nhiều hoa** (danh pháp khoa học: **_Jasminum multiflorum_**) là loài thực vật có hoa thuộc họ Oleaceae, được (Burm. f.) Andrews mô tả khoa học lần đầu năm
nhỏ|Phần thịt chân của nhái đang được phơi khô **Khô nhái** (tên khác là **Vũ nữ chân dài**) là một món ăn được chế biến từ thịt nhái hoặc chàng hiu bắt nguồn từ một
**Chi Cúc chuồn** hay còn gọi **chi sao nhái**, **chi chuồn chuồn**, **hoa cánh bướm** (danh pháp khoa học: **_Cosmos_**) là một chi của khoảng 20-42 loài thực vật sống một năm hay lâu năm
**Họ Nhái sừng** (danh pháp khoa học: **_Hemiphractidae_**) là một họ nhái phân bố ở Nam Mỹ và Trung Mỹ. ## Lịch sử phân loại Trước đây, nhóm nhái này được xếp trong phân họ
**Phân bộ Ếch nhái cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeobatrachia_**) theo truyền thống là một phân bộ trong bộ Không đuôi (Anura), chứa một số loài ếch nhái và cóc nguyên thủy. Như tên gọi
**Ma Nhai kỷ công bi văn** là tấm văn bia khắc trực tiếp trên núi đá tại núi Thành Nam, xã Chi Khê, huyện Con Cuông, tỉnh Nghệ An kỉ niệm chiến thằng của Thái
**Chi Lá ngón** (danh pháp khoa học: **_Gelsemium_**) là một chi cây có hoa, trước đây xếp trong họ Mã tiền (Loganiaceae), nay được xếp vào họ Hoàng đằng (Gelsemiaceae). ## Lịch sử phân loại
**Họ Nhái bén** (danh pháp khoa học: **_Hylidae_**). Còn gọi là Chàng Hiu. Có sự khác nhau lớn giữa các loài nhái bén. Nhiều loài thực ra không phải sống trên cây mà sống trên
**Sao nhái hồng** hay **cúc chuồn hồng** (danh pháp khoa học: **_Cosmos caudatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**Nguyễn Thùy Chi** (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **Chi Pu**, là một nữ ca sĩ, diễn viên, nhân vật truyền hình kiêm người mẫu người Việt
**Siêu họ Nhái** (danh pháp khoa học: **_Hyloidea_**) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura). ## Các họ Các họ và chi (không xếp trong họ nào) dưới đây sắp
**_Hildebrandtia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ptychadenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Hildebrandtia macrotympanum_ (Boulenger, 1912).
**Sao nhái** hay **rau nhái** (danh pháp khoa học: **_Cosmos bipinnatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Cav. mô tả khoa học đầu tiên năm 1791.
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Chi Mộc tê** hay **chi Hoa mộc** (danh pháp khoa học: **_Osmanthus_**) là một chi của khoảng 30 loài thực vật có hoa trong họ Ô liu (Oleaceae), chủ yếu có nguồn gốc ở vùng
Da sau điều trị tại spa, đang có vết thương hở, hoặc đang bong tróc thì cần làm sạch để tránh các vi khuẩn trên da gây nhiễm trùng da. Nhưng các loại sữa rửa
**Chi Cau** (danh pháp khoa học: **_Areca_**) là một chi của khoảng 50 loài thực vật thuộc họ Cau (Arecaceae, một số tài liệu gọi là Palmacea hay Palmae), mọc ở các cánh rừng ẩm
**Sao nhái đỏ** (danh pháp khoa học: **_Cosmos diversifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Otto mô tả khoa học đầu tiên năm 1871.
THUỘC TÍNH SẢN PHẨMNhãn hiệu: Thompson Xuất xứ:NewzelandHạn sử dụng: 10/2022Ngày sản xuất:CHI TIẾT SẢN PHẨMDẦU CÁ HỒI THOMPSONS 1000MG500VIÊNHãng sản xuất: ThompsonsQuy cách: Hộp 500viênMÔ TẢ SẢN PHẨM:Dầu cá hồi Thompsons có nguồn gốc
**Chi Ễnh ương** (danh pháp khoa học: **_Kaloula_**) là một chi ễnh ương trong họ Nhái bầu. ## Các loài ## Hình ảnh Tập tin:Kaloula picta (KU 330616) from the forest edge just above
**_Jasminum vietnamense_** là loài thực vật có hoa thuộc chi Nhài trong họ Ô liu được mô tả khoa học lần đầu tiên năm 2016. _J. vietnamense_ được phát hiện tại tỉnh Quảng Nam, Việt
Đại dịch COVID-19 do virus SARS-CoV-2 gây ra xuất hiện ở Thành phố Hồ Chí Minh vào ngày 23 tháng 1 năm 2020. Đây cũng là nơi có ca mắc COVID-19 đầu tiên tại Việt
**Nhà xuất bản Văn Nghệ Thành phố Hồ Chí Minh** từng là một đơn vị chuyên xuất bản các loại sách về văn học - nghệ thuật có trụ sở tại Thành phố Hồ Chí
**Cà phê** là một chi thực vật thuộc họ Thiến thảo (_Rubiaceae_). Chi cà phê bao gồm nhiều loài cây lâu năm khác nhau. Tuy nhiên, không phải loài nào cũng chứa caffein trong hạt,
**Chi Tràm** (danh pháp khoa học: **_Melaleuca_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (_Myrtaceae_). Theo các ước tính khác nhau chi này chứa 220-236 loài, tất cả đều có
**Chi Cỏ ngô** là một nhóm các loài cỏ lớn với danh pháp khoa học **_Zea_**, được tìm thấy tại México, Guatemala và Nicaragua. Các loài trong chi _Zea_ bị ấu trùng của một số
nhỏ|phải|Người Hoa ở Sài Gòn vào đầu thế kỷ 20 Người gốc Hoa sống tại Thành phố Hồ Chí Minh tập trung ở quận 5, quận 6, quận 8, quận 10 và quận 11. Theo
** Mèo túi** (danh pháp khoa học: **_Dasyurus_**) hay còn gọi là **Quoll** hoặc **Cầy túi** là một loài thú có túi ăn thịt bản địa của lục địa Úc, New Guinea và Tasmania. Nó
**_Chi Ngựa_** (_Equus_) là một chi động vật có vú trong họ Ngựa, bao gồm ngựa, lừa, và ngựa vằn. Trong Equidae, Equus là chi duy nhất tồn tại được công nhận. Giống như họ
**Chi Keo dậu** (danh pháp khoa học: **_Leucaena_**) là một chi của khoảng 24 loài cây thân gỗ và cây bụi, phân bổ từ Texas (Hoa Kỳ) tới Peru. Nó thuộc về phân họ Trinh
**Chi Cô la** (danh pháp khoa học: **_Cola_**) là một chi thực vật với khoảng 125 loài có nguồn gốc bản địa tại các khu vực rừng ẩm nhiệt đới châu Phi, được xếp vào
**Chi Ly lài** hay **chi Li lài**, còn gọi là **chi Lài trâu** (danh pháp khoa học: **_Tabernaemontana_**) là một chi của khoảng 100-110 loài cây trong họ La bố ma (Apocynaceae), với sự phân
**Chi Thụy hương** hay **chi Dó** (danh pháp khoa học: **_Daphne_**) là một chi của khoảng 50-95 loài cây bụi lá sớm rụng hoặc thường xanh trong họ Trầm (Thymelaeaceae), có nguồn gốc châu Á,
**Chi Rắn khiếm** (danh pháp khoa học: **_Oligodon_**) là một chi rắn bản địa của khu vực Đông và Nam Á. ## Mô tả Các loài rắn của chi _Oligodon_ là những động vật bò
**Chi Diều ăn ong** (tên khoa học **_Pernis_**) là một chi chim trong họ Accipitridae. Gồm 3 loài chim săn mồi kích thước khá lớn (khoảng 0,5-1,5 kg), với lối sống chủ yếu ăn côn trùng,
**Chi Chua me đất** (danh pháp khoa học: **_Oxalis_**) là một chi chứa khoảng 500-700 loài cây thân thảo thuộc họ Oxalidaceae. Các loài này có ở khu vực nhiệt đới và cận nhiệt đới
**Nhân Hòa** (chữ Hán giản thể: 仁和区, Hán Việt: _Nhân Hòa khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Phàn Chi Hoa, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện
**Đông Khu** (chữ Hán giản thể: 东区, Hán Việt: _Đông khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Phàn Chi Hoa, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích
**Tây Khu** (chữ Hán giản thể: 西区, Hán Việt: _Tây khu_) là một quận thuộc địa cấp thị Phàn Chi Hoa, tỉnh Tứ Xuyên, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa. Quận này có diện tích