✨Chi Tràm

Chi Tràm

Chi Tràm (danh pháp khoa học: Melaleuca) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (Myrtaceae). Theo các ước tính khác nhau chi này chứa 220-236 loài, tất cả đều có mặt tại Úc với phần lớn các loài (khoảng 230) là đặc hữu của Úc, các loài còn lại có ở Malaysia, Indonesia, New Guinea, quần đảo Solomon và Nouvelle-Calédonie.

Đặc điểm

Tùy theo loài mà chúng có thể là cây bụi hay cây thân gỗ, cao tới 2–30 m, thông thường với lớp vỏ cây dễ tróc. Lá của chúng là thường xanh, mọc so le, hình trứng hay mũi mác, dài 1–25 cm và rộng 0,5–7 cm, mép lá nhẵn, màu xanh lục sẫm hay xanh xám. Hoa mọc thành cụm dày đặc dọc theo thân, mỗi hoa với các cánh hoa nhỏ và một chùm nhị mọc dày dặc; màu hoa từ trắng tới hồng, đỏ, vàng nhạt hay ánh lục. Quả là dạng quả nang nhỏ chứa nhiều hạt nhỏ.

Chi Melaleuca có quan hệ họ hàng gần với chi Callistemon, khác biệt chính giữa hai chi là các nhị hoa nói chung rời ở Callistemon nhưng mọc thành chùm ở Melaleuca.

Trong tự nhiên, các loài Melaleuca nói chung được tìm thấy trong các rừng thưa, rừng gỗ hay vùng đất có cây bụi, cụ thể là dọc theo các dòng suối và rìa các đầm lầy.

Một loài tràm khá nổi tiếng là cây tràm trà (Melaleuca alternifolia, tiếng Anh gọi là "Tea tree", một số tài liệu dịch thành cây trà, dễ gây nhầm lẫn với các loài trong chi Camellia), là đáng chú ý vì tinh dầu của nó có tác dụng kháng sinh và kháng khuẩn, trong khi vẫn an toàn trong sử dụng đối với các ứng dụng đắp ngoài da. Nó được sản xuất ở quy mô thương mại, và được tung ra thị trường dưới tên gọi Tea Tree Oil. Cây tràm trà trên thực tế không dùng làm trà uống, nhưng có lẽ được đặt tên như vậy là do màu nâu của nhiều nguồn nước do lá rụng của loài này cũng như của các loài tương tự gây ra, ví dụ nổi tiếng xem hồ Brown (đảo Stradbroke)). Tên gọi "tràm trà" cũng được sử dụng cho chi có quan hệ họ hàng là Leptospermum. Cả Leptospermum và Melaleuca trên thực tế đều là các loại cây dạng sim của họ Myrtaceae.

Tại Australia, các loài Melaleuca đôi khi bị ấu trùng của các loài sâu bướm trong họ Hepialidae (chủ yếu là chi Aenetus như A. ligniveren) phá hại. Chúng đào bới thân cây theo đường nằm ngang rồi sau đó theo chiều dọc xuống phía dưới.

Melaleuca là các cây trồng phổ biến trong vườn ở cả Australia và các khu vực nhiệt đới khác trên khắp thế giới. Tại các đầm lầy ở Hawaii và Florida, Melaleuca quinquenervia (tràm lá rộng) đã được đưa vào nhằm hỗ trợ cải tạo hệ thống thoát nước của các khu vực trũng đầm lầy. Tuy nhiên, kể từ đó nó đã trở thành loài xâm hại nguy hiểm. Quần thể tràm đã gần như tăng lên gấp 4 lần ở miền nam Florida trong một thập kỷ, như được ghi chú trong [http://biscuitgis.com/srfer/ SRFer Mapserver] của IFAS.

Các loài

Có hơn 200 loài tràm được công nhận, phần lớn trong số chúng là loài đặc hữu của Úc. Dưới đây là danh sách các loài:

Melaleuca arenicola S.Moore, 1920 Melaleuca acacioides F.Muell., 1862 *Melaleuca acuminata F.Muell., 1858 Melaleuca acuminata subsp. websteri (S.Moore) Barlow ex Craven, 1999 Melaleuca acutifolia (Benth.) Craven & Lepschi, 2010 Melaleuca adenostyla K.J.Cowley, 1990 Melaleuca adnata Turcz., 1852 Melaleuca aestuosa G.Forst., 1786 Melaleuca agathosmoides C.A.Gardner, 1939 Melaleuca alsophila A.Cunn. ex Benth., 1867 Melaleuca alternifolia (Maiden & Betche) Cheel, 1924, - Arbre à thé Melaleuca amydra Craven, 1999 Melaleuca apodocephala Turcz., 1852 Melaleuca apostiba K.J.Cowley, 1990 Melaleuca araucarioides Barlow, 1992 Melaleuca arcana S.T.Blake, 1968 Melaleuca argentea W.Fitzg., 1918 Melaleuca armillaris (Sol. ex Gaertn.) Sm., 1797 Melaleuca aspalathoides Schauer, 1844 Melaleuca atroviridis Craven & Lepschi, 2004 Melaleuca barlowii Craven, 1999 Melaleuca basicephala Benth., 1867 Melaleuca beardii Craven, 1999 Melaleuca biconvexa Byrnes, 1984 Melaleuca bisulcata F.Muell., 1862 Melaleuca blaeriifolia Turcz., 1847 Melaleuca boeophylla Craven, 1999 Melaleuca borealis Craven, 1999 Melaleuca bracteata F.Muell., 1858 Melaleuca bracteosa Turcz., 1852 Melaleuca brevifolia Turcz., 1852 Melaleuca brevisepala (J.W.Dawson) Craven & J.W.Dawson 1998 Melaleuca bromelioides Barlow, 1988 Melaleuca brongniartii Däniker, 1933 Melaleuca brophyi Craven, 1999 Melaleuca buseana (Guillaumin) Craven & J.W.Dawson, 1998 Melaleuca caeca Craven, 1999 Melaleuca cajuputi Powell, 1809 - Cajeput Melaleuca cajuputi subsp. cumingiana (Turcz.) Barlow, 1997 Melaleuca calcicola (Barlow ex Craven) Craven & Lepschi, 2010 Melaleuca calothamnoides F.Muell., 1862 Melaleuca calycina R.Br., 1812 Melaleuca calyptroides Craven, 1999 Melaleuca campanae Craven, 1999 Melaleuca camptoclada F.C.Quinn, 1990 Melaleuca capitata Cheel, 1924 Melaleuca cardiophylla F.Muell., 1859 Melaleuca carrii Craven, 1999 Melaleuca cheelii C.T.White, 1932 Melaleuca ciliosa Turcz., 1862 Melaleuca citrolens Barlow, 1987 Melaleuca clarksonii Barlow, 1997 Melaleuca clavifolia Craven, 1999 Melaleuca cliffortioides Diels, 1904 Melaleuca coccinea A.S.George, 1966 Melaleuca concinna Turcz., 1852 Melaleuca concreta F.Muell., 1862 Melaleuca condylosa Craven, 1999 Melaleuca conothamnoides C.A.Gardner, 1964 Melaleuca cordata Turcz., 1852 Melaleuca cornucopiae Byrnes, 1984 Melaleuca coronicarpa D.A.Herb., 1922 Melaleuca croxfordiae Craven, 1999 Melaleuca ctenoides F.C.Quinn, 1990 Melaleuca cucullata Turcz., 1852 Melaleuca cuticularis Labill., 1806 Melaleuca dawsonii Craven, 1999 Melaleuca dealbata S.T.Blake, 1968 Melaleuca deanei F.Muell., 1887 Melaleuca decora (Salisb.) Britten, 1916 Melaleuca decussata R.Br., 1812 Melaleuca delta Craven, 1999 Melaleuca dempta (Barlow) Craven, 1999 Melaleuca densa R.Br., 1812 Melaleuca densispicata Byrnes, 1984 Melaleuca depauperata Turcz., 1852 Melaleuca depressa Diels, 1904 Melaleuca dichroma Craven & Lepschi, 2001 Melaleuca diosmatifolia Dum.Cours., 1811 Melaleuca diosmifolia Andrews, 1806 Melaleuca dissitiflora F.Muell., 1863 Melaleuca eleuterostachya F.Muell., 1862 Melaleuca elliptica Labill., 1806 Melaleuca ericifolia Sm., 1797 Melaleuca erubescens Nees, 1820 Melaleuca eulobata Craven, 1999 Melaleuca eurystoma Craven, 1999 Melaleuca eximia (K.J.Cowley) Craven, 199 Melaleuca exuvia Craven & Lepschi, 2004 Melaleuca fabri Craven, 1999 Melaleuca ferruginea Craven & Cowie, 2011 Melaleuca filifolia F.Muell., 1862 Melaleuca fissurata Barlow, 1992 Melaleuca fluviatilis Barlow, 1997 Melaleuca foliolosa A.Cunn. ex Benth., 1867 Melaleuca fulgens R.Br., 1812 Melaleuca fulgens subsp. corrugata (J.M.Black ex Eardley) K.J.Cowley, 1990 Melaleuca fulgens subsp. steedmanii (C.A.Gardner) K.J.Cowley, 1990 Melaleuca genialis Lepschi, 2010 Melaleuca gibbosa Labill., 1806 Melaleuca glaberrima F.Muell., 1862 Melaleuca glauca Domin, 1928 Melaleuca glena Craven, 1999 Melaleuca globifera R.Br., 1812 Melaleuca glomerata F.Muell., 1859 Melaleuca gnidioides Brongn. & Gris, 1864 Melaleuca grieveana Craven, 1999 Melaleuca groveana Cheel & C.T.White, 1924 *Melaleuca halmaturorum F.Muell. ex Miq., 1859 Melaleuca halmaturorum subsp. cymbifolia (Benth.) Barlow, 1988 Melaleuca halophila Craven, 1999 Melaleuca hamata Field. & G.A.Gardner, 1843 Melaleuca hamulosa Turcz., 1847 Melaleuca haplantha Barlow, 1988 Melaleuca hemisticta S.T.Blake ex Craven, 2009 Melaleuca hnatiukii Craven, 1999 Melaleuca hollidayi Craven, 1999 Melaleuca holosericea Schauer, 1847 Melaleuca howeana Cheel, 1924 Melaleuca huegelii Endl., 1837 Melaleuca huttensis Craven, 1999 Melaleuca hypericifolia Sm., 1797 Melaleuca idana Craven, 1999 Melaleuca incana R.Br., 1819 Melaleuca incana subsp. tenella (Benth.) Barlow, 1992 Melaleuca interioris Craven & Lepschi, 2004 Melaleuca irbyana F.Muell. ex R.T.Baker, 1912 publ. 1913 Melaleuca johnsonii Craven, 1999 Melaleuca keigheryi Craven, 1999 Melaleuca kunzeoides Byrnes, 1984 Melaleuca laetifica Craven, 1999 *Melaleuca lanceolata Otto, 1821 Melaleuca lanceolata subsp. planifolia Barlow, 1988 Melaleuca lanceolata subsp. thaeroides Barlow, 1988 Melaleuca lara Craven, 1999 Melaleuca lasiandra F.Muell., 1862 Melaleuca lateralis Turcz., 1852 Melaleuca lateriflora Benth., 1867 Melaleuca lateritia A.Dietr., 1834 Melaleuca laxiflora Turcz., 1852 Melaleuca lazaridis Craven, 2009 Melaleuca lecanantha Barlow, 1988 Melaleuca leiocarpa F.Muell., 1877 Melaleuca leiopyxis F.Muell. ex Benth., 1867 Melaleuca leptospermoides Schauer, 1844 Melaleuca leucadendra (L.) L., 1767 Melaleuca leuropoma Craven, 1999 Melaleuca linariifolia Sm., 1797 Melaleuca linguiformis Craven, 1999 Melaleuca linophylla F.Muell., 1862 Melaleuca longistaminea (F.Muell.) Barlow ex Craven, 1999 Melaleuca lutea Craven, 2010 Melaleuca macronychia Turcz., 1852 Melaleuca manglesii Schauer, 1844 Melaleuca megacephala F.Muell., 1862 Melaleuca megalongensis Craven & S.M.Douglas, 2009 Melaleuca micromera Schauer, 1844 Melaleuca microphylla Sm., 1812 Melaleuca minutifolia F.Muell., 1859 Melaleuca monantha (Barlow) Craven, 1999 Melaleuca montis-zamiae Craven, 2009 Melaleuca nanophylla Carrick, 1979 Melaleuca nematophylla F.Muell. ex Craven, 1999 Melaleuca nervosa (Lindl.) Cheel, 1945 Melaleuca nervosa subsp. crosslandiana (W.Fitzg.) Barlow ex Craven, 1999 Melaleuca nesophila F.Muell., 1862 Melaleuca nodosa (Sol. ex Gaertn.) Sm., 1797 Melaleuca ochroma Lepschi, 2010 Melaleuca oldfieldii F.Muell., 1862 Melaleuca orbicularis Craven, 1999 Melaleuca ordinifolia Barlow, 1992 Melaleuca osullivanii Craven & Lepschi, 2004 Melaleuca oxyphylla Carrick, 1979 Melaleuca pallescens Byrnes, 1984 Melaleuca pancheri (Brongn. & Gris) Craven & J.W.Dawson, 1998 Melaleuca papillosa Craven, 1999 Melaleuca parviceps Lindl., 1839 Melaleuca parvistaminea Byrnes, 1984 Melaleuca pauciflora Turcz., 1847 Melaleuca pauperiflora F.Muell., 1862 Melaleuca penicula (K.J.Cowley) Craven, 1999 Melaleuca pentagona Labill., 1806 Melaleuca phatra Craven, 2009 Melaleuca phoidophylla Barlow ex Craven, 1999 Melaleuca platycalyx Diels, 1904 Melaleuca plumea Craven, 1999 Melaleuca podiocarpa Barlow ex Craven, 1999 Melaleuca polycephala Benth., 1867 Melaleuca pomphostoma Barlow, 1992 Melaleuca preissiana Schauer, 1844 Melaleuca pritzelii (Domin) Barlow, 1992 Melaleuca procera Craven, 1999 Melaleuca propinqua Schauer, 1835 Melaleuca protrusa Craven & Lepschi, 2010 Melaleuca psammophila Diels, 1904 Melaleuca pulchella R.Br., 1812 Melaleuca pungens Schauer, 1844 Melaleuca pustulata Hook.f., 1847 Melaleuca pyramidalis Craven, 1999 Melaleuca quadrifaria F.Muell., 1886 Melaleuca quercina Craven, 2009 Melaleuca quinquenervia (Cav.) S.T.Blake, 1958 Melaleuca radula Lindl., 1839 Melaleuca rhaphiophylla Schauer, 1844 Melaleuca rigidifolia Turcz., 1852 Melaleuca ringens Barlow, 1992 Melaleuca ryeae Craven, 1999 Melaleuca sabrina Craven, 1999 Melaleuca saligna Schauer, 1843 Melaleuca sapientes Craven, 1999 Melaleuca scabra R.Br., 1812 Melaleuca scalena Craven & Lepschi, 2004 Melaleuca sciotostyla Barlow, 1988 Melaleuca sclerophylla Diels, 1904 Melaleuca sculponeata Barlow, 1992 Melaleuca seriata Lindl., 1839 Melaleuca sericea Byrnes, 1984 Melaleuca serpentina Craven, 2009 Melaleuca sheathiana W.Fitzg., 1902 Melaleuca sieberi Schauer, 1843 Melaleuca similis Craven, 1999 Melaleuca societatis Craven, 1999 Melaleuca sophisma Lepschi, 2010 Melaleuca sparsiflora Turcz., 1847 Melaleuca spathulata Schauer, 1844 Melaleuca spectabilis (Barlow ex Craven) Craven & Lepschi, 2010 Melaleuca sphaerodendra Craven & J.W.Dawson, 1998 *Melaleuca sphaerodendra var. microphylla (Virot) Craven & J.W.Dawson, 1998 Melaleuca spicigera S.Moore, 1902 Melaleuca squamea Labill., 1806 Melaleuca squamophloia (Byrnes) Craven, 1997 Melaleuca squarrosa Sm., 1802 Melaleuca stenostachya S.T.Blake, 1968 Melaleuca stereophloia Craven, 1999 Melaleuca stipitata Craven, 1997 Melaleuca stramentosa Craven, 1999 Melaleuca striata Labill., 1806 Melaleuca strobophylla Barlow, 1988 Melaleuca styphelioides Sm., 1797 Melaleuca subalaris Barlow, 1988 Melaleuca suberosa (Schauer) C.A.Gardner, 1931 Melaleuca subfalcata Turcz., 1852 Melaleuca subtrigona Schauer, 1844 Melaleuca sylvana Craven & A.J.Ford, 2004 Melaleuca systena Craven, 1999 Melaleuca tamariscina Hook., 1848 Melaleuca teretifolia Endl., 1837 Melaleuca teuthidoides Barlow, 1988 Melaleuca thapsina Craven, 1999 Melaleuca thymifolia Sm., 1797 _Melaleuca thymoide_s Labill., 1806 Melaleuca thyoides Turcz., 1847 Melaleuca tinkeri Craven, 1999 Melaleuca torquata Barlow, 1988 Melaleuca tortifolia Byrnes, 1984 Melaleuca trichophylla Lindl., 1839 Melaleuca trichostachya Lindl., 1848 Melaleuca triumphalis Craven, 1998 Melaleuca tuberculata Schauer, 1844 *Melaleuca tuberculata var. arenaria (C.A.Gardner) Craven, 1999 Melaleuca ulicoides Craven & Lepschi, 2010 Melaleuca uncinata R.Br., 1812 Melaleuca undulata Benth., 1867 Melaleuca urceolaris F.Muell. ex Benth., 1867 Melaleuca uxorum Craven, G.Holmes & Sankowsky, 2003 Melaleuca venusta Craven, 1999 Melaleuca villosisepala Craven, 1999 Melaleuca viminea Lindl., 1839 Melaleuca vinnula Craven & Lepschi, 2004 Melaleuca violacea Schauer, 1844 Melaleuca viridiflora Sol. ex Gaertn., 1788 Melaleuca wilsonii F.Muell., 1860 Melaleuca wonganensis Craven, 1999 Melaleuca xerophila Barlow, 1988 Melaleuca zeteticorum Craven & Lepschi, 2004 *Melaleuca zonalis Craven, 1999

Sử dụng

Truyền thống

phải|Bông (hoa) [[tràm lá dài]] Thổ dân Úc sử dụng lá tràm cho nhiều mục đích y học, như nhai lá non để giảm đau đầu hay cho các mục đích chữa trị khác.

Độ mềm và dẻo của tràm làm cho nó trở thành cây cực kỳ hữu ích cho thổ dân Australia. Nó được dùng để lớp lót coolamon (một kiểu đồ đựng của thổ dân Úc) khi dùng như là chiếc nôi cho trẻ em, cũng như để làm băng trong băng bó vết thương, chiếu ngủ hay trong vai trò của vật liệu xây dựng các túp lều. Nó cũng được dùng để bao gói thực phẩm khi nấu nướng (tương tự như các tấm nhôm lá mỏng ngày nay), hay làm áo mưa dùng một lần, cũng như để chèn các lỗ hổng trong xuồng canoe. Trong ngôn ngữ Gadigal, nó được gọi là Bujor.

Hiện đại

Các nghiên cứu khoa học đã chỉ ra rằng tinh dầu từ cây tràm trà (Melaleuca alternifolia) có tính kháng khuẩn và kháng sinh hiệu quả cao trong điều trị dạng thuốc đắp, mặc dù nó có thể gây ngộ độc khi sử dụng dưới dạng thuốc uống với liều lượng lớn hay khi người bệnh là trẻ em. Trong một vài trường hợp, các sản phẩm thuốc đắp có thể bị hấp thụ theo đường da và gây ra ngộ độc.

Tinh dầu tràm có thể được tìm thấy trong các dung dịch hữu cơ cho các loại dược phẩm mà được tuyên bố là có thể loại bỏ các dạng mụn cóc, như virus u nhú ở người. Tuy nhiên, chưa có chứng cứ khoa học nào chứng minh cho tuyên bố này ("Forces of Nature: Warts No More").

Tinh dầu tràm là thành phần hoạt hóa trong Burn-Aid, một loại thuốc phổ biến để sơ cứu các vết bỏng nhỏ.

Tinh dầu tràm trà cũng được sử dụng trong nhiều loại thuốc chữa bệnh cho cá cảnh (chẳng hạn Melafix và Bettafix) để xử lý nhiễm khuẩn và nhiễm nấm. Bettafix là dung dịch loãng của dầu tràm trà trong khi Melafix là dung dịch đặc hơn. Chúng được sử dụng chủ yếu để gia tăng tái phát triển vây và mô. Các loại thuốc này hay dùng cho cá chọi Xiêm nhưng cũng có thể dùng cho các loài cá khác.

Xâm hại

Một loài tràm là tràm lá rộng (Melaleuca quinquenervia) được du nhập Florida (Hoa Kỳ) vào đầu thế kỷ 20 để giúp mở rộng đất đai bằng cách rút nước các đầm lầy. Cây này cũng được trồng lấy bóng mát trong vườn. Không ngờ, tràm lá rộng mọc lan thành khóm dày đặc, ganh đua với thảm thực vật bản địa và gây thiệt hại môi sinh, nhất là vũng lầy khoảng 391.000 mẫu Anh ở phía nam Florida. Cây này nay bị liệt trong danh sách các loài xâm hại nguy hiểm, nên bị ngăn cấm của DEP.

Ảnh

Hình:Paperbark.jpg|Cây tràm tại Melbourne Hình:Melaleuca quinquenervia bark.jpg|Vỏ cây tràm lá rộng (_Melaleuca quinquenervia_) cho thấy lớp vỏ dễ bóc Tập tin:Rừng tràm Trà Sư.jpg|Rừng tràm Trà Sư ở An Giang (ảnh 1) Tập tin:Trà sư.jpg|Rừng tràm Trà Sư ở An Giang (ảnh 2) Hình:Tràm trồng bên rạch.jpg|Tràm lá dài thường được trồng ven theo kênh rạch ở miền Nam Việt Nam.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
nhỏ|_Syzygium oleosum_ **Chi Trâm** (danh pháp khoa học: **_Syzygium_**) là một chi thực vật có hoa, thuộc về họ Đào kim nương (Myrtaceae). Chi này chứa khoảng 1.200 loài, và có mặt tại các khu
**Chi Tràm** (danh pháp khoa học: **_Melaleuca_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Đào kim nương (_Myrtaceae_). Theo các ước tính khác nhau chi này chứa 220-236 loài, tất cả đều có
**Chi Trám** (danh pháp khoa học: **_Canarium_**) là một chi các loài cây thân gỗ trong họ Burseraceae, có nguồn gốc ở vùng nhiệt đới châu Phi và Nam Á, từ miền nam Nigeria về
**Tràm lá dài** hay **tràm lá hẹp**(danh pháp hai phần: **_Melaleuca leucadendra_** L.) là cây thuộc chi Tràm (_Melaleuca_) của họ Đào kim nương (_Myrtaceae_). Loài này được Carl von Linné miêu tả khoa học
**Chi Trâm bầu** (_Combretum_) tạo nên chi điển hình của họ Trâm bầu. Chi này gồm khoảng 370 loài cây gỗ và cây bụi, khoảng 300 loài có nguồn gốc từ vùng nhiệt đới và
**Trâm mốc** hay **trâm vối** hay **vối rừng** (các tỉnh miền nam Việt Nam gọi là cây **trâm, trâm vỏ đen** (danh pháp hai phần: **_Syzygium cumini_**)), tên gọi khác: **mận Malabar**, **mận Java**, Trâm
MÔ TẢ SẢN PHẨM► Dầu tràmđược chiết xuất từ lá của câytràm lá dài(Melaleuca leucadendra), cũng có thể chiết xuất từ các cây khác thuộc chi tràm. Loại dầu này có hương thơm và mùi
**Tràm liễu**, hay **Tràm bông đỏ**, có tên khoa học là **_Callistemon citrinus_**, thuộc họ _Myrtaceae_. Có một số trang Web hay gọi là Liễu đỏ sẽ bị nhầm sang cây Liễu rủ thuộc họ
*Giới thiệu chung về Tinh dầu: Tinh dầu là sản phẩm tinh chế từ các loại cây cỏ trong thiên nhiên dùng để chăm sóc sức khỏe, làm đẹp*Giới thiệu về sản phẩm: Dầu tràm,
**Tràm trà** (tên khoa học: **_Melaleuca alternifolia_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Maiden & Betche) Cheel miêu tả khoa học đầu tiên năm 1924. Dầu
**_Melaleuca quinquenervia_** là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Cav.) S.T.Blake mô tả khoa học đầu tiên năm 1958. ## Đặc điểm Tràm gió thuộc cây gỗ
**Trâm lá đen** (danh pháp khoa học: **_Syzygium nigrans_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Gagnep.) Craven & Biffin mô tả khoa học đầu tiên năm
**Trâm Ba Vì** (danh pháp khoa học: **_Syzygium baviense_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Gagnep.) Merr. & L.M.Perry miêu tả khoa học đầu tiên năm
**Trâm dầu** (danh pháp khoa học: **_Syzygium balsameum_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Wight) Wall. ex Walp. miêu tả khoa học đầu tiên năm 1843.
**Trâm Bon** (danh pháp khoa học: **_Syzygium bonii_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Gagnep.) Merr. & L.M.Perry miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938.
**Trâm Bois** (danh pháp khoa học: **_Syzygium boisianum_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Gagnep.) Merr. & L.M.Perry miêu tả khoa học đầu tiên năm 1938.
**Trâm lạc thai** (danh pháp khoa học: **_Syzygium abortivum_**) là một loài thực vật có hoa trong Họ Đào kim nương. Loài này được (Gagnep.) Merr. & L.M.Perry miêu tả khoa học đầu tiên năm
phải|nhỏ|250x250px| Các bức chân dung của nghệ sĩ Mary Jane Alexande, người trăm tuổi tại Hiệp hội Di sản Oklahoma **Người sống trăm tuổi** hay **người thọ bách niên** (tiếng Anh: **Centenarian**) là một người
nhỏ|phải|Một lọ tinh dầu tràm. **Dầu tràm** hay còn gọi là **Dầu tràm gió** là một loại dầu gió được chiết xuất từ lá của cây tràm lá dài (_Melaleuca leucadendra_) mà cũng có thể
**Nấm tràm** (danh pháp khoa học: **_Tylopilus felleus_**) là một loài nấm lớn phân bố ở vùng Đông Bắc Châu Âu vùng Bắc Mỹ và một số địa phương ở Việt Nam đặc biệt ở
**Dó trầm** hay **dó bầu**, **trầm dó**, **trầm hương** tên gọi chung cho một chi thực vật thuộc họ Trầm gồm 21 loài. sống ở châu Á trong các khu vực rừng mưa của Indonesia,
**Keo lá tràm** hay **tràm bông vàng** có danh pháp khoa học là **_Acacia auriculiformis_** là một loài cây thuộc chi Keo (_Acacia_). Loài này mới nhập nội vào Việt Nam (thập kỷ 1960-1970), sau
phải|Đá trầm tích Antelope Canyon **Đá trầm tích** là một trong ba nhóm đá chính (cùng với đá mácma và đá biến chất) cấu tạo nên vỏ Trái Đất và chiếm 75% bề mặt Trái
Cây trâm hay còn được gọi là cây trâm rừng, vối rừng, trâm mốc, hậu phác nam, là một loài cây to, thân có vỏ dày, cành dẹt, màu trắng mốc.Cây trâm có thân gỗ,
**Họ Trầm** (danh pháp khoa học: **_Thymelaeaceae_**) là một họ thực vật có hoa. Ngoại trừ mối quan hệ chị em với họ Tepuianthaceae, người ta biết rất ít về các mối quan hệ của
thumb|right|[[Fluoxetine (Prozac), một loại SSRI]] thumb|right|Cấu trúc hóa học của [[venlafaxine (Effexor), một loại SNRI]] **Thuốc chống trầm cảm** là thuốc dùng để điều trị rối loạn trầm cảm chính, một số rối loạn lo
thumb|right|Một số môi trường trầm tích phổ biến **Môi trường trầm tích** là một khái niệm của địa chất học, mô tả sự kết hợp của các quá trình vật lý, hóa học và sinh
**Họ Trám** hay còn gọi là **họ Rẫm** (danh pháp khoa học: **Burseraceae**, đồng nghĩa: Balsameaceae, Neomangenotioideae) là một họ của 19 chi với khoảng 750-860 loài thực vật có hoa. Họ này chứa các
Facebook (và công ty mẹ Meta Platforms) đã phải đối mặt với nhiều chỉ trích và các vụ kiện pháp lý kể từ khi thành lập vào năm 2004. Facebook bị chỉ trích vì ảnh
nhỏ|[[Sông Rhône chảy vào Hồ Geneva.]] nhỏ|Trầm tích được tạo nên trên các công trình chặn nước nhân tạo vì các công trình này giảm tốc độ dòng chảy của nước và dòng chảy không
**Kế toán chi phí** là quá trình ghi lại, phân loại, phân tích, tóm tắt và phân bổ chi phí liên quan đến một quy trình, sau đó phát triển các khóa hành động khác
**Trầm tích bề mặt** đề cập đến trầm tích địa chất thường có niên đại từ kỷ Đệ tứ (dưới 2,6 triệu năm tuổi). Những bở rời địa chất gần đây trầm tích có thể
**Nguyễn Diệp Phương Trâm** (sinh 2001) là một vận động viên bơi lội Việt Nam, người nắm giữ kỷ lục quốc gia nội dung 50m tự do và 50m bướm; 50m tự do, 50m bướm,
**Họ Trâm bầu** hay **họ Bàng** (danh pháp khoa học: **_Combretaceae_**), là một họ thực vật có hoa. Họ này bao gồm khoảng 600 loài cây thân gỗ, cây bụi và dây leo phân bố
**Chi Thị** (danh pháp khoa học: **_Diospyros_**) là một chi (bao gồm cả những loài trước đây có tên chi là _Maba_) của từ khoảng 450-500 cho tới 750 loài (Tại [http://132.236.163.181/cgi-bin/dol/dol_terminal.pl?taxon_name=Diospyros&rank=genus PlantSystematics.org] liệt kê
**Trầm** hay **trầm hương**, **trầm dó**, **dó bầu**, **dó núi** (danh pháp khoa học: **_Aquilaria crassna_**) là một loài thực vật thuộc họ Trầm. Loài này phân bố ở Đông Nam Á và đảo New
nhỏ|300x300px|Khoáng sản nặng tập trung trên bãi cát gần [[Chennai, Ấn Độ]] **Chỉ số ZTR** là một phương pháp xác định mức độ phong hóa, cả về mặt hóa học và cơ học của trầm
thumb|Hiện tượng xói mòn do gió ở chân núi Chimborazo, [[Ecuador]] thumb|Tảng đá bị gọt đẽo bởi cát do gió thổi ở [[Arizona]] **Quá trình trầm tích gió** (eolian hay æolian) có liên quan đến
**Họ Hạ trâm** (danh pháp khoa học: **Hypoxidaceae**) là một họ thực vật hạt kín, được các hệ thống APG đặt trong bộ Asparagales của nhánh monocots. Họ này mới được các nhà phân loại
Mô tả sản phẩm:Đây là loại thảo dược đã được phát hiện và bào chế từ rất lâu đời bởi người dân tộc Ê đê.Các thành phần chính trong bột sìn sú bao gồm: nhân
**_Hypoxis_** là một chi thực vật có hoa trong họ Hypoxidaceae. Các loài trong chi này phân bố trên toàn cầu ở châu Phi, châu Mỹ, châu Á, và Úc. châu Âu thiếu các loài
nhỏ|Một loại vật phẩm kiểm tra IQ, được mô phỏng theo các vật phẩm trong bài kiểm tra Ma trận tiến bộ của Raven **Chỉ số thông minh**, hay **IQ** (viết tắt của _Intelligence quotient_
Mùa thứ hai của chương trình **_Chị đẹp đạp gió rẽ sóng_** với tên gọi **_Chị đẹp đạp gió 2024_** được phát sóng trên kênh truyền hình VTV3 từ ngày 26 tháng 10 năm 2024
**Nguyễn Thùy Chi** (sinh ngày 14 tháng 6 năm 1993), thường được biết đến với nghệ danh **Chi Pu**, là một nữ ca sĩ, diễn viên, nhân vật truyền hình kiêm người mẫu người Việt
:_Bài này nói về đá lửa mà loài người đã dùng trong quá khứ để tạo lửa. Các nghĩa khác xem bài Đá lửa (định hướng)_. nhỏ|Cục đá lửa trong lớp đá vôi [[Onondaga (địa
**Hội Trầm tích Việt Nam** là tổ chức xã hội - nghề nghiệp phi lợi nhuận của những người và tổ chức hoạt động trong các lĩnh vực liên quan đến chuyên ngành Trầm tích
**Võ Hạ Trâm** (sinh ngày 28 tháng 6 năm 1990) là một nữ ca sĩ người Việt Nam. Cô từng đoạt giải nhất cuộc thi Ngôi sao Tiếng hát Truyền hình vào năm 2007 sau
**Hồ Chí Minh** (chữ Nho: ; 19 tháng 5 năm 1890 – 2 tháng 9 năm 1969), tên khai sinh là **Nguyễn Sinh Cung** (chữ Nho: ), còn được gọi phổ biến tại Việt Nam
**Hạ trâm** hay còn gọi **tiên mao** (danh pháp khoa học: **_Hypoxis aurea_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Hypoxidaceae. Loài này được Lour. mô tả khoa học đầu tiên năm 1790.
nhỏ|_Acacia drepanolobium_ nhỏ|_Acacia sp._ **Chi Keo** hay **càm** (danh pháp khoa học: **_Acacia_**) là một chi của một số loài cây thân bụi và thân gỗ có nguồn gốc tại đại lục cổ Gondwana, thuộc