✨Họ Ếch nhái

Họ Ếch nhái

Họ Ếch nhái là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu hết các châu lục trừ Nam Cực. Họ Ranidae có mặt ở Bắc Mỹ, phía bắc Nam Mỹ, Châu Âu, Châu Á, Madagascar, Châu Phi, và từ Đông Ấn đến New Guinea.

Thông thường, những loài ếch thật sự có làn da mịn và ẩm ướt, cặp chân mạnh mẽ và có màng rộng. Những loài ếch thật sự rất khác nhau vế kích cỡ, từ nhỏ như Rana sylvatica đến loài ếch lớn nhất thế giới Conraua goliath.

Đa số trong số chúng là loài sống gần nước, hầu hết các loài đẻ trứng trong nước và trải qua giai đoạn nòng nọc. Ngoài ra còn có một số loài sống trên cây và một số rất ít các loài có thể sinh sống ở nước lợ. .

Phân loại học

Họ Ranidae gồm các chi sau:

  • Afrana
  • Allopaa Ohler & Dubois, 2006
  • Amietia
  • Amolops
  • Anhydrophryne
  • Arthroleptella
  • Arthroleptides
  • Aubria
  • Babina (sometimes included in Rana)
  • Batrachylodes
  • Cacosternum
  • Ceratobatrachus
  • Chaparana
  • Chrysopaa Ohler & Dubois, 2006
  • Clinotarsus Mivart 1869 (trước đây thuộc về Rana, bao gồm Nasirana)
  • Conraua
  • Dimorphognathus
  • Discodeles
  • Ericabatrachus
  • Euphlyctis
  • Fejervarya (trước đây thuộc về Rana, cận ngành)
  • Glandirana (trước đây thuộc về Rana)
  • Hildebrandtia
  • Hoplobatrachus
  • Huia (da ngành)
  • Hylarana Tschudi 1838 (formerly in Rana)
  • Humerana
  • Indirana
  • Ingerana
  • Lankanectes
  • Lanzarana
  • Limnonectes
  • Meristogenys (có thể thuộc về Huia)
  • Micrixalus
  • Microbatrachella
  • Minervarya
  • Nannophrys
  • Nanorana
  • Natalobatrachus
  • Nothophryne
  • Nyctibatrachus
  • Occidozyga
  • Odorrana (trước đây thuộc về Rana)
  • Paa
  • Palmatorappia
  • Pelophylax Fitzinger 1843 (trước đây thuộc về Rana, có lẽ là cận ngành)
  • Petropedetes
  • Phrynobatrachus
  • Phrynodon
  • Platymantis
  • Pseudoamolops
  • Poyntonia
  • Pterorana
  • Ptychadena
  • Pyxicephalus
  • Rana
  • Sanguirana (trước đây thuộc về Rana)
  • Sphaerotheca
  • Staurois
  • Strongylopus
  • Tomopterna

Hình ảnh

Tập tin:RanaRidibundaFemale.jpg Tập tin:Common frog.jpg Tập tin:Green Frog Rana clamitans Facing Left 3008px.jpg Tập tin:Rana curtipes.jpg
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Họ Ếch nhái** là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này có 362 loài. Chúng có phạm vi phân bố rộng nhất trong các họ ếch. Chúng có mặt ở hầu
**Họ Ếch chân nhẵn** hay **họ Ếch nguyên thủy New Zealand và Bắc Mỹ** (danh pháp khoa học: **_Leiopelmatidae_**) là một họ ếch nhái thuộc về phân bộ Archaeobatrachia. Hình thái tương đối nguyên thủy
**Họ Ếch Seychelles** (danh pháp khoa học: **_Sooglossidae_**) là một họ ếch nhái với 4 loài sinh sống trên quần đảo Seychelles. Khi hiểu theo nghĩa rộng thì nó còn bao gồm cả ếch tía
**Phân bộ Ếch nhái cổ** (danh pháp khoa học: **_Archaeobatrachia_**) theo truyền thống là một phân bộ trong bộ Không đuôi (Anura), chứa một số loài ếch nhái và cóc nguyên thủy. Như tên gọi
**Họ Ếch đuôi** (danh pháp khoa học: **_Ascaphidae_**) là một họ động vật lưỡng cư trong bộ Anura. Họ này nếu được công nhận thì có 2 loài. Tuy nhiên, nó có thể gộp cùng
**Phân họ Ếch cà chua** (danh pháp khoa học: **_Dyscophinae_**) là một phân họ của họ Nhái bầu. Tên gọi ếch cà chua là do màu đỏ tươi trên da của một số loài trong
**_Hildebrandtia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ptychadenidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 3 loài và không bị đe dọa tuyệt chủng. ## Danh sách loài * _Hildebrandtia macrotympanum_ (Boulenger, 1912).
**Siêu họ Nhái** (danh pháp khoa học: **_Hyloidea_**) là một siêu (liên) họ ếch nhái trong bộ Không đuôi (Anura). ## Các họ Các họ và chi (không xếp trong họ nào) dưới đây sắp
**Họ Cóc** (danh pháp khoa học: **_Bufonidae_**) là một họ ếch nhái, có tên gọi chung phổ biến là cóc, gồm nhiều loài khác nhau. Họ này bản địa ở khắp nơi trừ Úc và
**Nhái lưỡi** (danh pháp hai phần: **_Glyphoglossus molossus_**) hay còn gọi là **ếch òn** là một loài nhái thuộc họ Nhái bầu (_Microhylidae_). ## Phân bố _G molossus_ sinh sống ở đồng bằng sông Cửu
nhỏ|phải|Những con nhái bén gợi nên nỗi kinh hãi tởm lợm **Hội chứng sợ ếch nhái và cóc** (tên khoa học: _Ranidaphobia_, xuất phát từ thuật ngữ Ranidae chỉ về họ ếch nhái phổ biến
Khô nhái hay còn được người dân kêu với cái tên mỹ miều là "Vũ Nữ Chân Dài" là một loại thực phẩm đặc sản được làm từ thịt nhái ( một loài động vật
**Họ Nhái bầu** (danh pháp khoa học: **_Microhylidae_**) là một họ ếch nhái phân bố phổ biến. Hiện tại người ta công nhận 487 loài trong 68 chi (trong 11 phân họ và 12 chi
**Ếch nước Albania** (tên gọi khác: **Pelophylax shqipericus**) là một loài thuộc họ Ếch nhái (họ Ranidae) và có nguồn gốc từ Albania và Montenegro. Như tên gọi thông thường của chúng, chúng thích môi
**Ếch lưng gai** hay **ếch bám đá gai ngực** (danh pháp hai phần **_Amolops spinapectoralis_**) là loài ếch thuộc họ Ếch nhái. Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. Phát hiện lần đầu tiên
**Ếch gáy dô** (danh pháp hai phần: **_Limnonectes dabanus_**) là một loài ếch trong họ Ếch nhái (Ranidae). Đây là loài đặc hữu của Việt Nam. Môi trường sống tự nhiên của ếch gáy dô
**_Huia_** là một chi động vật lưỡng cư trong họ Ranidae, thuộc bộ Anura. Chi này có 4 loài và 25% bị đe dọa hoặc tuyệt chủng. ## Các loài **_Huia_ nhóm lõi** * _Huia
**Ếch nâu Ryūkyū** hoặc **ếch Okinawa** là một loài thuộc (họ Ếch nhái. Nó là loài đặc hữu của quần đảo Ryūkyū Nhật Bản. Môi trường sống tự nhiên của chúng là các khu rừng
**Ếch đầm lầy châu Âu** (_Pelophylax ridibundus_) là loài ếch lớn nhất bản địa châu Âu, thuộc họ Ếch nhái (Ranidae). Nó có bề ngoài rất giống với _Pelophylax lessonae_ và loài lai _Pelophylax kl.
**Chi Nhái túi** (danh pháp khoa học: **_Gastrotheca_**) là một chi nhái thuộc họ Hemiphractidae, sinh sống tại Trung Mỹ và Nam Mỹ. Phần lớn các loài có mặt trong khu vực sơn hệ châu
**Họ Cóc bà mụ** hay **họ Cóc lưỡi tròn** (danh pháp khoa học: **_Alytidae_**, đồng nghĩa: **_Discoglossidae_**, nghĩa là cóc lưỡi tròn) là một họ cóc nguyên thủy, với tên gọi phổ biến cho các
**Họ Cóc tía** (danh pháp khoa học: **_Bombinatoridae_**) là một họ trong bộ Không đuôi (_Anura_). Các loài cóc trong họ này có phần bụng với màu đỏ hay vàng sặc sỡ, chỉ ra rằng
**Họ Diệc** (danh pháp khoa học **_Ardeidae_**) là họ chứa một số loài chim lội nước, từng có lúc được xếp trong bộ Hạc (_Ciconiiformes_). Các tên gọi phổ biến của chúng trong tiếng Việt
**Họ Rắn mống** (danh pháp khoa học: **_Xenopeltidae_**) là một họ đơn chi, chỉ chứa 1 chi duy nhất với danh pháp **_Xenopeltis_** và 2 loài rắn, được tìm thấy ở Đông Nam Á. Các
nhỏ|phải|Thịt ếch **Thịt ếch**, **thịt cóc** là thịt từ các loài ếch nhái, cóc, đây là món ăn được coi là bổ dưỡng và là món truyền thống trong nền văn hóa ẩm thực nhiều
**Nhái cây quang** (tên khoa học: **_Gracixalus quangi_**) là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae, nó là loài đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo tên Giáo sư Hoàng Xuân
**Ếch sừng Surinam** còn được gọi là **ếch sừng Amazon** (danh pháp hai phần: **_Ceratophrys cornuta_**) là một loài ếch dài đến 20 cm được tìm thấy trong phần phía bắc của Nam Mỹ. Nó có
nhỏ|Phần thịt chân của nhái đang được phơi khô **Khô nhái** (tên khác là **Vũ nữ chân dài**) là một món ăn được chế biến từ thịt nhái hoặc chàng hiu bắt nguồn từ một
**Ếch tai lõm** (Danh pháp khoa học: _Odorrana tormota_) là một loài ếch trong họ Ranidae, chúng là loài bản địa của Trung Quốc được tìm thấy ở vùng Hoàng Sơn. Chúng có khả năng
**Nhái bầu hoa** (tên khoa học: **_Microhyla ornata_**) là một loài ếch trong họ Microhylidae. Nó lưỡng cư được phân bố tại Kashmir, Nepal, bán đảo Ấn Độ và đảo Andaman và Nicobar, Sri Lanka
#đổiẾch tía Thể loại:Nasikabatrachidae Thể loại:Họ Ếch Seychelles Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
**Nhái cây Waza**, tên khoa học: **_Gracixalus nonggangensis_**, là một loài ếch thuộc họ Rhacophoridae đặc hữu của Việt Nam. Loài nhái cây này được đặt theo được đặt theo tên của Hiệp hội Các
**Nhái bầu vân** (danh pháp khoa học: _Microhyla pulchra_) là một loài ếch trong họ Microhylidae, sinh sống ở miền đông bắc Ấn Độ, miền nam Trung Quốc, đa phần Đông Nam Á lục địa
#đổiMadecassophryne truebae Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Dermatonotus muelleri Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Dasypops schirchi Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Chaperina fusca Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Argenteohyla siemersi Thể loại:Họ Nhái bén Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Arcovomer passarellii Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Anotheca spinosa Thể loại:Họ Nhái bén Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Adelastes hylonomos Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Sphenophryne cornuta Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Spelaeophryne methneri Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài Thể loại:Brevicipitidae
#đổi Phrynella pulchra Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Pherohapsis menziesi Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Parhoplophryne usambarica Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Pachymedusa dacnicolor Thể loại:Họ Nhái bén Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Nyctimantis rugiceps Thể loại:Họ Nhái bén Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Myersiella microps Thể loại:Họ Nhái bầu Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài
#đổi Itapotihyla langsdorffii Thể loại:Họ Nhái bén Thể loại:Chi ếch nhái đơn loài