✨Chi Cúc chuồn

Chi Cúc chuồn

Chi Cúc chuồn hay còn gọi chi sao nhái, chi chuồn chuồn, hoa cánh bướm (danh pháp khoa học: Cosmos) là một chi của khoảng 20-42 loài thực vật sống một năm hay lâu năm trong họ Cúc (Asteraceae), có nguồn gốc tại các vùng đất nhiều bụi rậm và bãi cỏ của México (tại đây có nhiều loài nhất), miền nam Hoa Kỳ (Arizona, Florida), Trung Mỹ và miền bắc Nam Mỹ kéo dài về phía nam tới Paraguay.

Chúng là các loài cây thân thảo cao khoảng 0,3–2 m. Các lá có thể là đơn, lông chim hay lông chim kép và mọc thành các cặp đối. Hoa mọc thành cụm hoa dạng đầu với một vòng các chiếc hoa tia rộng bản phía ngoài và một đĩa các chiếc hoa nhỏ phía trong; màu hoa thay đổi tùy theo loài.

Các loài

Dưới đây liệt kê một số loài được chấp nhận.

  • Cosmos atrosanguineus: Cúc vạn thọ sôcôla
  • Cosmos bipinnatus: Cúc ngũ sắc, cúc chuồn chuồn, cúc Mexico, cốt mốt, sao nhái
  • Cosmos carvifolius
  • Cosmos caudatus: Sao nhái hồng, sao nhái hường, cúc chuồn hồng
  • Cosmos concolor
  • Cosmos crithmifolius
  • Cosmos deficiens
  • Cosmos diversifolius: Sao nhái đỏ
  • Cosmos gracilis
  • Cosmos herzogii
  • Cosmos intercedens
  • Cosmos jaliscensis
  • Cosmos juxtlahuacensis
  • Cosmos landii
  • Cosmos langlassei
  • Cosmos linearifolius
  • Cosmos longipetiolatus
  • Cosmos mattfeldii
  • Cosmos mcvaughii
  • Cosmos microcephalus
  • Cosmos modestus
  • Cosmos montanus
  • Cosmos nelsonii
  • Cosmos nitidus
  • Cosmos ochroleucoflorus
  • Cosmos pacificus
  • Cosmos palmeri
  • Cosmos parviflorus
  • Cosmos peucedanifolius
  • Cosmos pilosus
  • Cosmos pringlei
  • Cosmos purpurens
  • Cosmos purpureus
  • Cosmos reptans
  • Cosmos scabiosoides
  • Cosmos schaffneri
  • Cosmos scherfii
  • Cosmos sessilis
  • Cosmos sherffii
  • Cosmos steenisiae
  • Cosmos sulphureus: Cúc vạn thọ vàng, chuồn chuồn hoa vàng, hoa chuồn chuồn
  • Cosmos tenellus

Trồng và sử dụng

Vài loài trong chi này là các loại cây cảnh trong vườn, bao gồm Cosmos bipinnatus ("cúc Mexico"), C. atrosanguineus ("cúc vạn thọ sôcôla") và Cosmos sulphureus ("cúc chuồn"). Hàng loạt các giống lai và giống trồng đã được chọn lựa và đặt tên.

Thư viện ảnh

File:Cosmos na Mostra de Flor de Hong Kong.JPG|_Cosmos bipinnatus_ ở Hồng Kông File:Cosmos atrosanguineus flower.jpg|_Cosmos atrosanguineus_ Hình:Cosmos-KayEss.jpeg|Hoa cúc chuồn tại Thái Lan Hình:Hoa sao nhái.jpg|Hoa sao nhái có màu vàng sậm ở Long Xuyên Hình:Hoa sao nhái 2.jpg|Hoa sao nhái được trồng làm cảnh. File:Cosmos sulphureus കോസ്‌മോസ്‌ പൂവ്‌.jpeg|_Cosmos sulphureus_, Chuồn chuồn hoa vàng ở Kerala, Ấn Độ File:Cosmos yellow orange.JPG|Chuồn chuồn hoa vàng-cam ở Kerala, Ấn Độ File:Gokayama Suganuma 五箇山菅沼地区 PA101521.jpg|Hoa chuồn chuồn và nhà cổ ở Nhật Bản File:CosmosDSC 0005.JPG|Hoa chuồn chuồn ở Hàn Quốc File:CosmosDSC 0007.JPG|Hoa chuồn chuồn ở Hàn Quốc File:Bunga kenikir merah.jpg|Cosmos caudatus File:Cosmos and girl 120122.jpg
👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Cúc chuồn** hay còn gọi **chi sao nhái**, **chi chuồn chuồn**, **hoa cánh bướm** (danh pháp khoa học: **_Cosmos_**) là một chi của khoảng 20-42 loài thực vật sống một năm hay lâu năm
thumb|_Cosmos sulphureus_ **Cúc chuồn** hay còn gọi **chuồn chuồn**, **cúc cánh chuồn**, **sao nhái vàng** (danh pháp hai phần: **_Cosmos sulphureus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Cav.
Nón kết chuồn chuồn sọc ba màu bên hông mũ lưỡi trai chuồn chuồn phù hợp cho cả nam và nữĐặc điểm nổi bật: + Mũ lưỡi trai chuồn chuồn sọc 3 màu bên hồng
**Sao nhái hồng** hay **cúc chuồn hồng** (danh pháp khoa học: **_Cosmos caudatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
*Cúc (khuy) áo, quần hay nút áo. ## Động vật *Tên gọi khác của các côn trùng thuộc họ Kiến sư tử. *Phân lớp Cúc đá _Ammonoidea_ ## Thực vật Các thực vật có hoa
**Họ Chuồn chuồn kim cánh rộng** (danh pháp khoa học: **_Calopterygidae_**) là một họ côn trùng thuộc bộ Odonata. Những loài chuồn chuồn kim cánh rộng này có sải cánh khoảng 5–8 cm. Họ này có
Vườn quốc gia Cúc Phương-Việt Nam được chụp từ trên cao, vào lúc hoàng hôn Dây bàm bàm dài 2 km ở Vườn quốc gia Cúc Phương [[Cạnh tranh sinh học ở Vườn quốc gia
Mùa thứ hai của chương trình **_Chị đẹp đạp gió rẽ sóng_** với tên gọi **_Chị đẹp đạp gió 2024_** được phát sóng trên kênh truyền hình VTV3 từ ngày 26 tháng 10 năm 2024
**_Drosera_** là một chi thực vật ăn thịt thuộc họ Droseraceae, có ít nhất là 194 loài. nhiều loài có kích thước và hình dáng khác nhau nhiều, có thể được tìm thấy là bản
**_Cosmos sherffii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos steenisiae_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Veldkamp mô tả khoa học đầu tiên năm 1991.
**_Cosmos sessilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos schaffneri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos scherfii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos scabiosoides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên.
**_Cosmos pringlei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.L.Rob. & Fernald mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Cosmos purpureus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (DC.) Benth. & Hook.f. ex Hemsl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Cosmos parviflorus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Jacq.) Pers. mô tả khoa học đầu tiên năm 1807.
**_Cosmos peucedanifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Wedd. mô tả khoa học đầu tiên.
**_Cosmos palmeri_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.L.Rob. mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Cosmos ochroleucoflorus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos pacificus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**_Cosmos nitidus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Paray mô tả khoa học đầu tiên năm 1958.
**_Cosmos montanus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos nelsonii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được B.L.Rob. & Fernald mô tả khoa học đầu tiên năm 1909.
**_Cosmos microcephalus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1923.
**_Cosmos modestus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1937.
**_Cosmos mcvaughii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos longipetiolatus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1967.
**_Cosmos mattfeldii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
**_Cosmos langlassei_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sherff) Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos linearifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sch.Bip.) Hemsl. mô tả khoa học đầu tiên năm 1881.
**_Cosmos landii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1917.
**_Cosmos jaliscensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos juxtlahuacensis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Panero & Villaseñor mô tả khoa học đầu tiên năm 1996.
**_Cosmos intercedens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1964.
**_Cosmos gracilis_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1929.
**_Cosmos herzogii_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1934.
**_Cosmos deficiens_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được (Sherff) Melchert mô tả khoa học đầu tiên năm 1990.
**Sao nhái đỏ** (danh pháp khoa học: **_Cosmos diversifolius_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Otto mô tả khoa học đầu tiên năm 1871.
**_Cosmos dahlioides_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được mô tả khoa học đầu tiên.
**_Cosmos concolor_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Sherff mô tả khoa học đầu tiên năm 1932.
**_Cosmos crithmifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Kunth mô tả khoa học đầu tiên năm 1820.
**Sao nhái** hay **rau nhái** (danh pháp khoa học: **_Cosmos bipinnatus_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Cav. mô tả khoa học đầu tiên năm 1791.
**_Cosmos carvifolius_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Benth. mô tả khoa học đầu tiên năm 1845.
**_Cosmos atrosanguineus_** là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được William Jackson Hooker mô tả khoa học đầu tiên năm 1861 dưới danh pháp _Cosmos diversifolius_ var. _atrosanguineus_. Năm 1894
Cỗ bài Tam Cúc **Tam cúc** (三菊) là tên một trò chơi bài lá dân gian phổ biến ở miền Bắc Việt Nam. Tam cúc là thú chơi của tầng lớp bình dân và được
**Coreopsideae** là một tông thực vật có hoa thuộc phân họ Asteroideae. ## Phân loại Tông này bao gồm các chi như _Cosmos_ và _Dahlia_. Một nhóm tương tự đã được công nhận từ năm
**Họ Kiến sư tử** (tên khoa học **_Myrmeleontidae_**) hay còn gọi là **Cúc** hay **Cút** là một họ côn trùng thuộc bộ Cánh gân (_Neuroptera_). Họ Kiến sư tử bao gồm 2 nghìn loài với
TINH DẦU DUBAI TALA MẪU BỘ BA CÔN TRÙNG LARVA "ĐỘC - ĐẸP - LẠ" 10ML* ƯU ĐIỂM NỔI BẬT:• Mẫu Tinh Dầu Nước Hoa Dubai Côn Trùng LARVA lần đầu tiên có mặt tại