✨Chi Ngải

Chi Ngải

Chi Ngải (danh pháp khoa học: Artemisia) là một chi lớn, đa dạng của thực vật có hoa với khoảng 480 loài thuộc về họ Cúc (Asteraceae). Nó bao gồm các loại cây thân thảo hay cây bụi được biết đến nhờ mùi tinh dầu đặc trưng của nó. Chúng sinh trưởng trong các khu vực nhiệt đới và ôn đới của Bắc bán cầu, thông thường ưa thích các môi trường sinh sống khô hay bán khô. Các lá của chúng tương tự như lá dương xỉ thường có nhiều lông trắng nhỏ bao phủ.

nhỏ|trái|[[Ngải Maui (Artemisia mauiensis)]] Nó chứa nhiều loài được nhiều người biết đến như ngải đắng (Artemisia absintha), ngải dấm (Artemisia tridentata), ngải cứu (Artemisia vulgaris), thanh hao hoa vàng (Artemisia annua). Các lá có mùi thơm của nhiều loài là các vị thuốc, đôi khi cũng được sử dụng để tạo hương vị, và một số loài là quan trọng. Mọi dạng ngải đều có vị rất đắng.

Artemisia abrotanum, Artemesia pontica và ngải đắng (Artemisia absinthium) chứa thujon, được sử dụng để tạo hương vị cho loại thức uống chưng cất Absinthe. Mặc dù được sử dụng trong Absinthe, tinh dầu ngải tinh khiết lại là một chất độc thần kinh. Xem: [http://www.gumbopages.com/nejm.html Tai nạn cận kề tử vong do tinh dầu ngải].

Một số loài ngải là các cây trồng. Tất cả các loài ngải có thể sống trên đất cát thoát nước tự do, không được bón phân và nhiều nắng.

Các loài Artemisia bị ấu trùng của một số loài bướm thuộc bộ Lepidoptera ăn. Xem Danh sách các loài thuộc bộ Cánh vẩy ăn ngải.

Phân loại

Phân loại chi Artemisia hiện vẫn gặp nhiều khó khăn. nhưng phần lớn các dữ liệu phân tử, ít nhất là cho tới năm 2006, là không đặc biệt đủ mạnh. Một phần của điều này là do nghiên cứu của Watson et al. cho thấy 4 phân chi là không đơn ngành, ngoại trừ Dracunculus, sau khi phân tích và làm khớp ITS của ADN ribosome hạt nhân từ nhiều loài SeriphidiumArtemisia và các chi có liên quan như ArctanthemumDendranthema. Các tác giả kết luận rằng chỉ một mình hình thái học cụm hoa là không đủ tin cậy để phân hạng chi hay một số phân chi, do các tính chất trước đây dùng để phân ranh giới giữa chúng (như đồng hình phối tử, hình đĩa, cụm hoa không tia) dường như đã trải qua tiến hóa song song tới 7 lần. Trong một số phân loại, trước đây chúng từng được coi là một tổ của phân chi Seriphidium hoặc phân chi trong chi Seriphidium, mặc dù các nghiên cứu gần đây đã đặt ra nghi vấn về việc gán dòng dõi này vào nhóm các loài Cựu Thế giới. Phần lớn tranh luận xung quanh Tridentatae là vấn đề thực vật địa lý học, vì thế môi trường sống và phân bố địa lý thường được trích dẫn khi tìm hiểu về sự tiến hóa của phân chi đặc hữu Bắc Mỹ này. Các chu kỳ biến đổi của các kiểu khí hậu ẩm và khô đã hỗ trợ cho “các chủng lưỡng bội và đa bội mà về mặt hình thái là tương tự nếu như không phải là không thể phân biệt được”, Chẳng hạn, một số bài báo gợi ý rằng để trở thành đơn ngành thì tổ Tridentatae nên loại bỏ Artemisia bigeloviiArtemisia palmeri, Các kết quả này được hỗ trợ bởi việc lập trình tự bao quát ADN lạp lục (cpDNA) và ADN ribosome hạt nhân (nrDNA) trệch khỏi các dữ liệu hình thái, giải phẫu và tập tính trước đó.

Các dòng dõi truyền thống trong phạm vi Tridentatae được đề xuất trên cơ sở hình thái lá, sự ưa thích môi trường sống và khả năng mọc ra cây con từ lá trong số các đặc trưng hình thái và tập tính khác. và có một vài chứng cứ phân tử ribosome của nhóm “lõi Tridentatae” của phân chi này.

Các dạng quá độ là đặc biệt phổ biến trong các phân chi phân tỏa gần đây như Tridentatae, do các đảo ngược thường xuyên của chúng và tiến hóa hội tụ. Các xem xét tổng thể Artemisia sử dụng phân tích ITS hỗ trợ giả thuyết cho rằng Tridentatae có nguồn gốc độc lập từ Seriphidium Cựu Thế giới.

  • Artemisia tridentata
  • Artemisia cana
  • Artemisia nova
  • Artemisia rigida
  • Artemisia arbuscula
  • Artemisia longiloba
  • Artemisia tripartita
  • Artemisia pygmaea
  • Artemisia rothrockii

Tổ Tridentatae bao gồm các loài kể trên ngoại trừ Artemisia longiloba được coi là phân loài của A. arbuscula (A. arbuscula subsp. longiloba). Tổ Nebulae bao gồm A. californica, A. nesioticaA. filifolia.

Phân chi Seriphidium

Các loài Cựu Thế giới mà các phân loại khác nhau đặt vào chi hay phân chi Seriphidium bao gồm khoảng 125 loài bản địa châu Âu và ôn đới châu Á, với sự đa dạng loài lớn nhất ở Trung Á. Một số phân loại, như của Flora of North America, loại bỏ bất kỳ loài Tân Thế giới nào ra khỏi Seriphidium. Các loài của phân chi này là thực vật thân thảo hoặc cây bụi nhỏ. Seriphidium Cựu Thế giới, với 125 loài bản địa châu Âu và ôn đới châu Á, trước đây hiểu theo nghĩa rộng bao gồm cả Seriphidium Bắc Mỹ hay Seriphidium "Tân Thế giới" và Seriphidium Cựu Thế giới. Seriphidium Bắc Mỹ hiện nay được đặt trong Tridentatae do sự phân bố địa lý, tập tính phát triển, các điểm tương đồng về kiểu nhân đồ và hóa phân loại học (như sự hiện diện của một số terpenol nhất định).

Phân chi Dracunculus

Một nhóm được hỗ trợ tốt bởi các dữ liệu phân tử là phân chi Dracunculus. Nó bao gồm 80 loài được tìm thấy ở cả Bắc Mỹ và đại lục Á-Âu,

Gần đây, một số tác giả tách A. chinensis, A. australis, A. kauaiensisA. mauiensis từ phân chi Dracunculus để tạo ra phân chi mới là Pacifica.

Các loài

  • Artemisia abrotanum L. -- Ngải chanh
  • Artemisia absinthium L. -- Ngải Absinth, khổ hao Trung Á, ngải đắng.
  • Artemisia adamsii Besser: Đông bắc ti liệt hao
  • Artemisia afra: Ngải (đắng) châu Phi
  • Artemisia alaskana Rydb. -- Ngải Alaska
  • Artemisia alba
  • Artemisia alcockii Pamp.
  • Artemisia aleutica Hultén—Ngải Aleutia
  • Artemisia amoena Poljakov
  • Artemisia annua L. -- Thanh hao hoa vàng
  • Artemisia araxina Takht.
  • Artemisia arbuscula Nutt. -- Ngải đắng nhỏ, ngải đắng đen
  • Artemisia arctica Less. -- Ngải đắng bắc
  • Artemisia arctisibirica Korobkov
  • Artemisia arenaria DC.
  • Artemisia arenicola Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia argentea (Ngải Madeira?)
  • Artemisia argyi H.Lév. & Vaniot
  • Artemisia argyrophylla Ledeb.
  • Artemisia armeniaca Lam.
  • Artemisia aromatica A.Nelson = A. dracunculus ?
  • Artemisia aschurbajewii C.G.Aro
  • Artemisia australis Less. -- Ngải Oahu
  • Artemisia austriaca Jacq.
  • Artemisia avarica Minat.
  • Artemisia badhysi Krasch. & Lincz. ex Poljakov
  • Artemisia balchanorum Krasch.
  • Artemisia baldshuanica Krasch. & Zaprjag.
  • Artemisia bargusinensis Spreng.
  • Artemisia bejdemaniae Leonova
  • Artemisia biennis Willd. -- Ngải nhị niên
  • Artemisia bigelovii Gray—Ngải Bigelov
  • Artemisia borealis Pall.
  • Artemisia borotalensis Poljakov
  • Artemisia bottnica Lundstr. ex Kindb.
  • Artemisia caespitosa Ledeb.
  • Artemisia californica Less. -- Ngải đắng ven biển, ngải đắng California
  • Artemisia camelorum Krasch.
  • Artemisia campestris L. -- Ngải đắng thường, ngải Thái Bình Dương, ngải dấm đồng
  • Artemisia cana Pursh—Ngải đắng bạc
  • Artemisia canadensis: Ngải Canada
  • Artemisia capillaris Thunb.: Nhân trần hao
  • Artemisia carvifolia Bess.: Thanh hao
  • Artemisia carruthii Wood ex Carruth. -- Ngải Carruth
  • Artemisia caucasica Willd.
  • Artemisia chamaemelifolia Vill.
  • Artemisia cina O. Berg & C. F. Schmidt—Santonica, Levant
  • Artemisia ciniformis Krasch. & Popov ex Poljakov
  • Artemisia coarctata (???)
  • Artemisia commutata Besser
  • Artemisia compacta Fisch. ex DC.
  • Artemisia cuspidata Krasch.
  • Artemisia czukavinae Filatova
  • Artemisia daghestanica Krasch. & Poretzky
  • Artemisia demissa Krasch.
  • Artemisia depauperata Krasch.
  • Artemisia deserti Krasch.
  • Artemisia desertorum Spreng.
  • Artemisia diffusa Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia dimoana Popov
  • Artemisia dolosa Krasch.
  • Artemisia douglasiana Bess. -- Ngải Douglas
  • Artemisia dracunculus L. -- Thanh hao lá hẹp
  • Artemisia dubia Wall.
  • Artemisia dubjanskyana Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia dumosa Poljakov
  • Artemisia elongata Filatova & Ladygina
  • Artemisia eremophila Krasch. & Butkov ex Poljakov
  • Artemisia eriantha Ten.
  • Artemisia feddei H.Lév. & Vaniot
  • Artemisia fedtschenkoana Krasch.
  • Artemisia ferganensis Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia filifolia Torr. -- Sand Sagebrush, Ngải đắng cát, ngải bạc
  • Artemisia flava Jurtzev
  • Artemisia franserioides Greene—ngải đắng dại
  • Artemisia freyniana (Pamp.) Krasch.
  • Artemisia frigida Willd.
  • Artemisia fulvella Filatova & Ladygina
  • Artemisia furcata Bieb.
  • Artemisia galinae Ikonn.
  • Artemisia glabella Kar. & Kir.
  • Artemisia glacialis: Ngải Alpine
  • Artemisia glanduligera Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia glauca Pall. ex Willd.
  • Artemisia glaucina Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia globosa Krasch.
  • Artemisia globularia Cham. ex Bess. -- Ngải tía
  • Artemisia glomerata Ledeb. -- ngải khúc, ngải Alpine Thái Bình Dương
  • Artemisia gmelinii Webb ex Stechmann—Ngải Gmelin
  • Artemisia gnaphalodes Nutt.
  • Artemisia gorjaevii Poljakov
  • Artemisia gracilescens Krasch. & Iljin
  • Artemisia gurganica (Krasch.) Filatova
  • Artemisia gypsacea Krasch., Popov & Lincz. ex Poljakov
  • Artemisia halodendron Turcz. ex Besser
  • Artemisia halophila Krasch.
  • Artemisia heptapotamica Poljakov
  • Artemisia hippolyti Butkov
  • Artemisia hololeuca M.Bieb. ex Besser
  • Artemisia hulteniana Vorosch.
  • Artemisia incana (L.) Druce
  • Artemisia insulana Krasch.
  • Artemisia insularis Kitam.
  • Artemisia integrifolia L.
  • Artemisia issykkulensis Poljakov
  • Artemisia jacutica Drobow
  • Artemisia japonica Thunb.
  • Artemisia juncea Kar. & Kir.
  • Artemisia karatavica Krasch. & Abolin ex Poljakov
  • Artemisia karavajevii Leonova
  • Artemisia kaschgarica Krasch.
  • Artemisia kauaiensis (Skottsberg) Skottsberg—Ngải Kauai
  • Artemisia keiskeana Miq.
  • Artemisia kelleri Krasch.
  • Artemisia kemrudica Krasch.
  • Artemisia knorringiana Krasch.
  • Artemisia kochiiformis Krasch. & Lincz. ex Poljakov
  • Artemisia koidzumii Nakai
  • Artemisia kopetdaghensis Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia korovinii Poljakov
  • Artemisia korshinskyi Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia kruhsiana ‎ Bess. -- Ngải Krush
  • Artemisia kulbadica Boiss. & Buhse
  • Artemisia kuschakewiczii C.G.A.Winkl.
  • Artemisia laciniata Willd. -- Ngải Siberi
  • Artemisia laciniatiformis Kom.
  • Artimisia lactiflora
  • Artemisia lagocephala (Besser) DC.
  • Artemisia lagopus Fisch. ex Besser
  • Artemisia latifolia Ledeb.
  • Artemisia ledebouriana Besser
  • Artemisia lehmanniana Bunge
  • Artemisia leontopodioides Fisch. ex Besser
  • Artemisia lessingiana Besser
  • Artemisia leucodes Schrenk
  • Artemisia leucophylla (Turcz. ex Besser) Pamp.
  • Artemisia leucotricha Krasch. ex Ladygina
  • Artemisia lindleyana Bess. -- Ngải sông Columbia
  • Artemisia lipskyi Poljakov
  • Artemisia littoricola Kitam.
  • Artemisia longifolia Nutt. -- Ngải lá dài
  • Artemisia ludoviciana Nutt. -- Ngải xám, ngải trắng
  • Artemisia macilenta (Maxim.) Krasch.
  • Artemisia macrantha Ledeb.
  • Artemisia macrobotrys Ledeb. -- Ngải Yukon
  • Artemisia macrocephala Jacq. ex Besser
  • Artemisia macrorhiza Turcz.
  • Artemisia maracandica Bunge
  • Artemisia maritima L. -- Ngải biển
  • Artemisia marschalliana Spreng.
  • Artemisia martjanovii Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia mauiensis (Gray) Skottsberg—Ngải Maui
  • Artemisia maximovicziana Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia medioxima Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia messerschmidtiana Besser
  • Artemisia michauxiana Bess. -- Ngải Michaux
  • Artemisia mogoltavica Poljakov
  • Artemisia mongolica (Besser) Fisch. ex Nakai
  • Artemisia mongolorum Krasch.
  • Artemisia montana (Nakai) Pamp.
  • Artemisia mucronulata Poljakov
  • Artemisia multisecta Leonova
  • Artemisia namanganica Poljakov
  • Artemisia nesiotica Raven—Ngải đảo
  • Artemisia nigricans Filatova & Ladygina
  • Artemisia norvegica Fries—Ngải Na Uy
  • Artemisia nova A. Nels. -- Ngải đen
  • Artemisia obscura Pamp.
  • Artemisia obtusiloba Ledeb.
  • Artemisia oelandica (Besser) Krasch.
  • Artemisia olchonensis Leonova
  • Artemisia oliveriana J.Gay ex Besser
  • Artemisia opulenta Pamp.
  • Artemisia packardiae J. Grimes & Ertter—Ngải Packard
  • Artemisia pallasiana Fisch. ex Besser
  • Artemisia palmeri Gray—Ngải San Diego
  • Artemisia palustris L.
  • Artemisia pannosa Krasch.
  • Artemisia papposa Blake & Cronq. -- Ngải Owyhee
  • Artemisia parryi Gray—Ngải Parry
  • Artemisia pattersonii Gray—Ngải Patterson
  • Artemisia pectinata Pall.
  • Artemisia pedatifida Nutt. -- Ngải chân chim
  • Artemisia pedemontana Balb.
  • Artemisia persica Boiss.
  • Artemisia pewzowii C.G.A.Winkl.
  • Artemisia phaeolepis Krasch.
  • Artemisia polysticha Poljakov
  • Artemisia pontica L. -- Ngải La Mã, ngải biển Đen
  • Artemisia porrecta Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia porteri Cronq. -- Ngải Porter
  • Artemisia prasina Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia proceriformis Krasch.
  • Artemisia prolixa Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia punctigera Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia purshiana Besser
  • Artemisia pycnocephala (Less.) DC.
  • Artemisia pycnorhiza Ledeb.
  • Artemisia pygmaea Gray—Ngải lùn Pygmy
  • Artemisia quinqueloba Trautv.
  • Artemisia remotiloba Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia rhodantha Rupr.
  • Artemisia rigida (Nutt.) Gray—Ngải Scabland
  • Artemisia rothrockii Gray—Ngải Timberline
  • Artemisia rubripes Nakai
  • Artemisia rupestris L. -- Ngải đá
  • Artemisia rutifolia Stephan ex Spreng.
  • Artemisia saissanica (Krasch.) Filatova
  • Artemisia saitoana Kitam.
  • Artemisia salsoloides Willd.
  • Artemisia samoiedorum Pamp.
  • Artemisia santolina Schrenk
  • Artemisia santolinifolia Turcz. ex Besser
  • Artemisia santonica L.
  • Artemisia saposhnikovii Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia schischkinii Krasch.
  • Artemisia schmidtiana—Ngải sa tanh
  • Artemisia schrenkiana Ledeb.
  • Artemisia scoparia Waldst. & Kit. -- Ngải thân đỏ
  • Artemisia scopiformis Ledeb.
  • Artemisia scopulorum Gray—Ngải đắng Alpine, ngải lùn
  • Artemisia scotina Nevski
  • Artemisia senjavinensis Bess. -- Ngải Bắc Cực
  • Artemisia selengensis Turcz. ex Besser
  • Artemisia semiarida (Krasch. & Lavrenko) Filatova
  • Artemisia senjavinensis Besser
  • Artemisia sericea Weber ex Stechm.
  • Artemisia serotina Bunge
  • Artemisia serrata Nutt. -- Ngải răng cưa
  • Artemisia spinescens (đồng nghĩa Picrothamnus desertorum): Ngải nụ
  • Artemisia sieversiana Willd.
  • Artemisia skorniakowii C.G.A.Winkl.
  • Artemisia sogdiana Bunge
  • Artemisia songarica Schrenk
  • Artemisia spicigera K.Koch
  • Artemisia splendens Willd.
  • Artemisia stelleriana Bess. -- ngải bà già, ngải bờ biển
  • Artemisia stenocephala Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia stenophylla Kitam.
  • Artemisia stolonifera (Maxim.) Kom.
  • Artemisia subarctica Krasch.
  • Artemisia subchrysolepis Filatova
  • Artemisia sublessingiana Krasch. ex Poljakov
  • Artemisia subsalsa Filatova
  • Artemisia subviscosa Turcz. ex Besser
  • Artemisia succulenta Ledeb.
  • Artemisia suksdorfii Piper—ngải bờ biển
  • Artemisia sylvatica Maxim.
  • Artemisia szowitziana (Besser) Grossh.
  • Artemisia tanacetifolia L.
  • Artemisia taurica Willd.
  • Artemisia tenuisecta Nevski
  • Artemisia terrae-albae Krasch.
  • Artemisia tianschanica Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia tilesii Ledeb. -- Ngải Tilesius
  • Artemisia tomentella Trautv.
  • Artemisia tournefortiana Rchb.
  • Artemisia transbaicalensis Leonova
  • Artemisia transiliensis Poljakov
  • Artemisia trautvetteriana Besser
  • Artemisia tridentata Nutt. -- Ngải đắng lớn, ngải xanh, ngải đen Artemisia tridentata parsihii: ngải đắng lớn Artemisia tridentata spiciformis: ngải đắng lớn Artemisia tridentata tridentata: ngải đắng lớn Artemisia tridentata vasayana: ngải đắng lớn miền núi Artemisia tridentata wyomingensis: ngải đắng lớn Wyoming Artemisia tridentata xericensis: ngải đắng lớn
  • Artemisia triniana Besser
  • Artemisia tripartita Rydb. -- Ngải ba đỉnh Artemisia tripartita rupicola: Ngải ba đỉnh Wyoming Artemisia tripartita tripartita
  • Artemisia turanica Krasch.
  • Artemisia turcomanica Gand.
  • Artemisia umbelliformis Lam. -- ngải Alp
  • Artemisia unalaskensis Rydb.
  • Artemisia vachanica Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia valida Krasch. ex Poljak.
  • Artemisia verlotiorum Lamotte
  • Artemisia villarsii Gren. & Godr. = A. eriantha
  • Artemisia viridis Willd.
  • Artemisia vulgaris L. -- ngải điệp, ngải cứu Artemisia vulgaris kamtschatica: ngải cứu Artemisia vulgaris vulgaris: ngải cứu. Artemisia vulgaris coarctata Artemisia vulgaris indica - ngải dại ** Artemisia vulgaris verlotorum

Một số loài ngải đáng chú ý

Ngải đắng hay ngải áp xanh (ngải Absinth) (Artemisia absinthium) được sử dụng để diệt trừ bọ chét và nhậy, cũng như trong sản xuất đồ uống (bia ngải, rượu vang ngải). Rượu khai vị vermouth (từ tiếng Đức Wermut - nghĩa là ngải đắng) là loại rượu vang được tạo hương vị bằng các loại cây tạo mùi vị, nhưng nguyên thủy là từ ngải đắng. Nó cũng được sử dụng trong y học như là thuốc bổ, thuốc dễ tiêu, thuốc hạ sốt và thuốc trừ giun. Nó có nguồn gốc ở khu vực châu Âu và Siberia nhưng hiện nay đã phổ biến ở cả Hoa Kỳ.

Artemisia arborescens L. (Sheeba trong tiếng Ả Rập) là loại ngải cực đắng có nguồn gốc ở vùng Trung Đông được sử dụng trong chè, thông thường cùng với bạc hà. Nó có thể có một vài tính chất của loại chất gây ảo giác.

phải|[[Ngải áp xanh.]]

Trong văn hóa

"Đắng như ngải" là một thành ngữ khá phổ biến.

Ngải (Apsinthos trong các văn bản tiếng Hy Lạp) là "tên gọi của ngôi sao" trong Sách Khải huyền (8:11) (kai to onoma tou asteros legetai ho Apsinthos) mà thánh John Evangelist đã viết ra như là đồ bỏ đi của các thiên thần và rơi xuống nước, làm cho nó đắng đến mức không thể uống. Ngoài sách Khải huyền, còn tới tám tham chiếu khác nữa trong Kinh Thánh có chỉ ra rằng ngải là loại cây cỏ phổ biến trong khu vực và vị đắng dễ sợ của nó đã được biết đến, như là một loại đồ có thể uống được dùng vì một vài lý do nào đó.

Một số người cho rằng Chernobyl được dịch là "ngải" trong ý nghĩa đã nói trên đây của "Apsinthos", nó là "ngải Absinth". Tuy nhiên, dịch chính xác thì nó là ngải cứu, đôi khi được nói đến như là "ngải thường" (xem Chernobyl: Nguồn gốc tên gọi).

Trong văn hóa Nga, một thực tế là các loài thuộc chi ngải được sử dụng khá phổ biến trong y học, và vị đắng của nó gắn liền với các hiệu ứng y học, đã làm cho ngải được coi là biểu tượng của "sự thật cay đắng" mà người bị lừa dối phải chấp nhận (thông thường là tự dối mình).

Vị đắng của mọi phần trên cây ngải cũng được bà vú nuôi dùng để cai sữa bằng cách bôi vào vú, như được đề cập trong Romeo và Juliet Phần I, hồi 3: :Bà vú nuôi:... ::Và cô ấy [Juliet] đã bú-Tôi không bao giờ quên điều đó- ::Tất cả các ngày trong cả năm, cho đến ngày: ::Tôi bôi ngải vào đầu vú,.....

Shakespeare cũng có đề cập tới cây ngải trong Hamlet.

👁️ 1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Chi Ngải** (danh pháp khoa học: **_Artemisia_**) là một chi lớn, đa dạng của thực vật có hoa với khoảng 480 loài thuộc về họ Cúc (Asteraceae). Nó bao gồm các loại cây thân thảo
Dưới đây là danh sách 498 loài thuộc **chi Ngải** (**_Artemisia_**) được Plants of the World Online chấp nhận . ## A *_Artemisia abaensis_ *_Artemisia abbreviata_ *_Artemisia abolinii_ *_Artemisia abrotanum_ *_Artemisia absinthium_ *_Artemisia abyssinica_ *_Artemisia
Túi chườm nóng thảo dược Ngãi CứuGối Ủ Ấm Ngãi CứuGối Ủ Nóng Ngãi CứuSản phẩm Chuyên dành cho các SpaCÁC TÊN GỌITúi chườm cổ - gáyTúi chườm nóng thảo dượcGối Ủ Ấm - Gối
**Ngải cứu** còn có tên **thuốc cứu**, **nhả ngải** (tiếng Tày), **bắc ngải**, danh pháp hai phần: **_Artemisia vulgaris_**, là một loài thực vật thuộc họ Cúc (Asteraceae). Ngải cứu là cây thân thảo, sống
MÔ TẢ SẢN PHẨM Axis-Y Mugwort Pore Clarifying Wash Off Pack----- Thương hiệu: Axis-Y Xuất xứ: Hàn Quốc ------ Đúng như tên gọi, thành phần của em ấy đặc biệt chứa 61% Artemisia Princeps Leaf
**Ngải thơm** hay **ngải giấm**, **thanh hao lá hẹp**, **thanh cao rồng** (danh pháp khoa học **_Artemisia dracunculus_**, với _dracunculus_ nghĩa là "tiểu long") là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài
**_Artemisia japonica_**, tên thông thường **ngải Nhật**, **ngải cứu rừng**, hay **mẫu hao**, là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được Thunb. mô tả khoa học đầu tiên năm 1784.
**_Artemisia maritima_**, tên gọi thông thường **ngải giun** hoặc **thanh cao biển**, là một loài thực vật có hoa trong họ Cúc. Loài này được L. mô tả khoa học đầu tiên năm 1753.
**Người Ngái** (tiếng Ngái: ; phiên âm Bạch thoại: ; tên gọi khác là **Ngái Hắc Cá**, **Hẹ, Lầu Mần**, **Sín**, **Đản**, **Lê**) Theo nghiên cứu của học giả Hà Hợp Dương Thượng, học giả
**Quảng Ngãi** là một tỉnh ven biển nằm ở phía bắc vùng Nam Trung Bộ, miền Trung Việt Nam. Trung tâm hành chính của tỉnh là phường Cẩm Thành, cách Thành phố Hồ Chí Minh
**Chi Nghệ** (danh pháp khoa học: **_Curcuma_**) là một chi trong họ thực vật Zingiberaceae (họ Gừng) chứa các loài như nghệ, nga truật hay uất kim hương Thái Lan. ## Từ nguyên Tên gọi
**Du lịch Quảng Ngãi** gồm có các khu du lịch Mỹ Khê, Sa Huỳnh, khu du lịch văn hoá Thiên Ấn, khu du lịch sinh thái núi Cà Đam, khu du lịch Thác Trắng, khu
Một đoạn Trường lũy Quảng Ngãi **Trường Lũy Quảng Ngãi**, **Trường Lũy Quảng Ngãi-Bình Định** hay **Tĩnh Man trường lũy** (gọi theo sử Nhà Nguyễn), gọi tắt là **Trường Lũy**, là một công trình kiến
thumb|Vương miện của [[Christian IV của Đan Mạch|Vua Christian IV]] Theo _Đạo luật Kế vị_ của Đan Mạch, có hiệu lực từ ngày 27 tháng 3 năm 1953, quy định ngai vàng Vương thất Đan
**Nguyễn Chánh**, còn gọi là **Chí Thuần** (1 tháng 8 năm 1914 - 24 tháng 9 năm 1957) là một vị tướng của Quân đội nhân dân Việt Nam, đã có đóng góp lớn với
nhỏ|Bản vẽ thành Quảng Ngãi **Thành cổ Quảng Ngãi**, còn gọi là **Cẩm thành** hay **thành Gấm**, là một thành lũy được xây dựng vào năm 1807 thời nhà Nguyễn ở Quảng Ngãi, Việt Nam.
thumb|Ngai vàng của Vua Tây Ban Nha tại Cung điện Vương thất ở thủ đô [[Madrid]] Vương quốc Tây Ban Nha hiện vẫn còn áp dụng chế độ kế vị theo _Male-preference primogeniture_ (con trưởng
Túi Chườm Mắt QuếTúi Chườm Mắt Thư GiảnTúi chườm mắtàm nóng bằng lò vi sónghoặclàm lạnh từ ngăn đátủ lạnhTúi chườm mắt NAM NGUYÊN DƯỢC kết hợp từ các loại thảo dược thiên nhiên nhưQUẾ,
**Đường cao tốc Đà Nẵng – Quảng Ngãi** (ký hiệu toàn tuyến là **CT.01**) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận thành
**Đường cao tốc Quảng Ngãi – Hoài Nhơn** (ký hiệu toàn tuyến là **CT.01**) là một đoạn đường cao tốc thuộc hệ thống đường cao tốc Bắc – Nam phía Đông qua địa phận hai
Bài Massage trị liệu được Ngải spa thiết kế đặc biệt kết hợp giữa các liệu pháp truyền thống như ngâm tắm lá thuốc, massage bấm huyệt, xông hơi thảo dược và vật lý trị
Hợp tác xã dịch vụ nông nghiệp Mỹ Ngãi là một tổ chức kinh tế tập thể hoạt động trong lĩnh vực nông nghiệp, tọa lạc tại xã Mỹ Ngãi, huyện Cao Lãnh, tỉnh Đồng
**Họ Ngài hoàng đế** (tên khoa học: _Saturniidae_) là một họ ngài trong bộ Cánh vẩy, gồm khoảng 1.300 đến 1.500 loài đã được miêu tả trên toàn cầu. Một số tên khác của họ
thumb|right|Ngai vàng của Đức vua Hà Lan đặt tại Ridderzaal Từ những năm 1814 đến năm 1887 ngai vàng của Hà Lan chỉ được truyền cho con gái nếu Đức vua đương nhiệm không có
thumb|upright|Ngai vàng bằng bạc được các đời [[vua Thụy Điển sử dụng từ năm 1650]] thumb|upright|Công chúa Victoria và con gái, Công chúa Estelle đang ở vị trí thứ 1 và thứ 2 trong danh
thumb|Quyền kế vị ngai vàng thuộc về các hậu duệ hợp pháp của [[Léopold I của Bỉ|Vua Léopold I.]] Tình đến năm 2014, có tất cả 14 người được liệt kê vào **Danh sách kế
Túi chườm nóng thảo dược QuếGối Ủ Ấm QuếGối Ủ Nóng QuếSản phẩm Chuyên dành cho các SpaTrong quế có chứa nhiều hợp chất chống viêm có tác dụng giảm đau và viêm do bệnh
**Thành phố Hồ Chí Minh** hiện nay hình thành trên cơ sở sáp nhập nhiều đơn vị hành chính do chính quyền qua các thời kỳ trước đây thành lập. Do đó, tổ chức hành
phải|nhỏ Tương tự như các Hiến pháp kế vị trước đó của Thái Lan, theo Hiến pháp năm 1997 của Thái Lan việc kế vị sẽ bao gồm nam giới và nữ giới được xếp
Bông Tẩy Tế Bào Chết Cosrx One Step Green Hero Calming Pad Làm Dịu 70 MiếngCosrx One Step Green Hero Calming Pad gồm 70 miếng bông thấm dung dịch dưỡng chất lành tính từ công
Việc kế vị ngai vàng của Công quốc Monaco hiện được điều chỉnh bởi _Luật Hoàng tử_ từ ngày 2 tháng 4 năm 2002. Ngai vàng của Thân vương quốc Monaco được truyền theo quy
**Ngải Năng Kỳ** (chữ Hán: 艾能奇, ? – 1647), có chỗ chép là **Ngải Vân Chi** (艾云枝), **Ngải Kỳ Năng** (艾奇能), người Mễ Chi, Thiểm Tây, tướng lãnh khởi nghĩa nông dân Đại Tây, con
**Sân bay Quảng Ngãi** là sân bay quân sự kiêm dân sự và căn cứ quân sự cũ trước năm 1975 của Thủy quân lục chiến Mỹ và Không lực Việt Nam Cộng hòa nằm
** Nước hoa GOTA Iconic Perfume for Men mang hiệu ứng the mát, đầy sảng khoái của hương Aquatic và Cam begarmot, kết hợp chút nồng ấm của hoắc hương bám vừa vặn trên da,
**Chi Măng tây** (danh pháp khoa học: **_Asparagus_**) là một chi thực vật thuộc Họ Măng tây (Asparagaceae), và phân họ cùng tên (Asparagoideae). Chi này bao gồm 300 loài, phần lớn trong đó là
Tảo Spirulina Spimate Plus là sản phẩm được tin dùng của Nhật Bản giúp cơ thể khỏe mạnh , tăng cường sức khỏe đường ruột mỗi ngày. Tên sản phẩm: Viên uống hỗ trợ sức
THÀNH PHẦN: * Muối khoáng: Sát khuẩn làm sạch da, giảm đau nhức cơ là chất dẫn để dẫn nhiệt và giữ nhiệt. * Gừng, địa liền, bạc hà: Có tính nóng, khi tiếp xúc
Nươc Hoa ChấtNhóm nước hoa: Hương SÍPGiới tính: NamĐộ tuổi khuyên dùng: Trên 25Năm ra mắt: 2014Nồng độ:Nhà pha chế: Độ lưu hương: Tốt từ 8-12 giờĐộ toả hương: Xa - Toả hương trong vòng
Nươc Hoa ChấtNhóm nước hoa: Hương SÍPGiới tính: NamĐộ tuổi khuyên dùng: Trên 25Năm ra mắt: 2014Nồng độ:Nhà pha chế: Độ lưu hương: Tốt từ 8-12 giờĐộ toả hương: Xa - Toả hương trong vòng
**_Tam quốc chí_** (giản thể: 三国志; phồn thể: 三國志; Wade-Giles: _Sanguo Chih_; bính âm: _Sānguó Zhì_), là một sử liệu chính thức và có căn cứ về thời đại Tam Quốc của Trung Quốc từ
nhỏ|Tượng Đại Thế Chí Bồ tát, Nhật Bản. **Đại Thế Chí Bồ Tát** (chữ Hán: 大勢至菩薩, tiếng Phạn: महास्थामप्राप्त/ Mahāsthāmaprāpta) hay **Đắc Đại Thế Bồ Tát** (chữ Hán: 得大勢菩薩) là một vị Đại Bồ tát
**Chi Gừng** (danh pháp khoa học: **_Zingiber_**, cách viết lỗi thời: _Zinziber_) là một chi thực vật có hoa trong họ Zingiberaceae, bản địa khu vực nhiệt đới, cận nhiệt đới và ôn đới ấm
**Ngái** hay **sung ngái** (tên khoa học **_Ficus hispida_**) là một loài thực vật có hoa trong họ Moraceae. Loài này được L.f. mô tả khoa học đầu tiên năm 1782. ## Hình ảnh
thumb|right|Huy hiệu của hoàng gia Na Uy **Danh sách kế vị ngai vàng vương thất Na Uy** được lập nên để sẽ chọn ra nguyên thủ quốc gia tương lai của Vương quốc Na Uy.
**Chùa Hang** (tên chữ là **Thiên Khổng Thạch Tự**, _Chùa đá trời sinh_) ở xã An Hải, đảo Lý Sơn, được lập ra dưới triều vua Lê Kính Tông bởi ông Trần Công Thành, một
**Ngài hoàng đế nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Pavonia pavonia_**) là một loài bướm đêm thuộc họ Saturniidae. Đôi khi nó được đặt vào chi _Saturnia_. Nó xuất hiện ở vùng Cổ Bắc giới và
**Hồ Chí Minh**, tên thật là Nguyễn Sinh Cung, vị chủ tịch đầu tiên của nước Việt Nam Dân chủ Cộng hòa (nay là Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam), sinh ra trong
**Ngải Cơ Tu** Môi trường sống là rừng, ở cao độ 700-1.200 m, nơi nó được tìm thấy như một loại cây trồng mọc trước nhà và trong khu rừng thiêng quanh một ngôi đền.
**Chi Cúc** (danh pháp khoa học: **_Chrysanthemum_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). Đây là chi bản địa của châu Á và đông bắc châu Âu. Đa số các loài
THÔNG TIN CƠ BẢN Nhãn hiệu: Khác. Xuất xứ: Hàn Quốc. Loại da: Mọi loại da. Dạng sản phẩm: Kem. Trọng lượng: 50ml. Ngày sản xuất: 2020. Hạn sử dụng: 2023. CHI TIẾT SẢN PHẨM