✨Chi Hỏa hoàng
Ascocentrum là một chi thực vật có hoa trong họ Lan.
Từ năm 2012, tất cả các loài thuộc chi Ascocentrum được chuyển sang chi Vanda.
👁️ 0 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Hỏa hoàng hoa vàng** hay **nang thần nhỏ** (danh pháp hai phần: **_Ascocentrum miniatum_**) là một loài thực vật thuộc họ Lan. Đây là loài đặc trưng của chi Hỏa hoàng (_Ascocentrum_). ## Hình ảnh
**_Ascocentrum_** là một chi thực vật có hoa trong họ Lan. Từ năm 2012, tất cả các loài thuộc chi Ascocentrum được chuyển sang chi Vanda.
**Hỏa hoàng lá cong** (danh pháp hai phần: **_Ascocentrum curvifolium_**) là một loài thực vật thuộc họ Lan. Cây phân bố từ Nam Á đến Đông Nam Á. Tại Việt Nam, cây có mặt ở
**Hỏa hoàng đỏ** (danh pháp hai phần: **_Ascocentrum ampullaceum_**) là một loài thực vật thuộc họ Lan. ## Hình ảnh Tập tin:Ascocentrum ampullaceum (as Saccolabium ampullaceum) - Curtis' 92 (Ser. 3 no. 22) pl.
**_Lan hoàng thảo Dendrobium_** là một chi lớn trong Họ Lan, với khoảng 1.200 loài. Một số loài trước kia được xếp vào chi này nhưng hiện đã được nhiều hệ thống phân loại chuyển
**Chi Địa hoàng** (danh pháp khoa học: **_Rehmannia_**) là một chi của 7-8 loài thực vật có hoa trong bộ Hoa môi (Lamiales), bản địa Trung Quốc và Nhật Bản. Đôi khi người ta còn
**Chi Hoa hiên**, còn gọi là **Chi Huyên thảo**, **chi Kim châm** hay **chi Hoàng hoa thái** (danh pháp khoa học: **_Hemerocallis_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Thích diệp thụ, trước
**Chi Vi hoàng** (danh pháp khoa học: **_Senecio_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Cúc (Asteraceae). ## Mô tả ## Phân bổ Chi Vi hoàng có mặt tại hầu hết các khu
**Chi Đại hoàng** (tên khoa học **_Rheum_**) là một chi thực vật có hoa trong họ Polygonaceae. Trong Đông y, "đại hoàng" là dược liệu lấy từ một số loài thuộc chi này như _R.
**Chi Hoa giấy** hay **chi Bông giấy** (danh pháp khoa học: **_Bougainvillea_**) là một chi trong thực vật có hoa bản địa khu vực Nam Mỹ, từ Brasil về phía tây tới Peru và về
**Ma hoàng** tên gọi khác **Thảo ma hoàng**(tên khoa học **_Ephedra_**) là một chi thực vật hạt trần chứa các loại cây bụi, và là chi duy nhất trong **họ Ma hoàng** (_Ephedraceae_) cũng như
**Hiếu Khang Chương Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝康章皇后; ; 29 tháng 2, năm 1640 - 20 tháng 3, năm 1663), thường gọi **Từ Hòa Hoàng thái hậu** (慈和皇太后), là phi tần của Thanh Thế Tổ
**Thọ Hòa Hoàng hậu** (chữ Hán: 寿和皇后; 1210 - 1283), còn gọi là **Thọ Hòa Hoàng thái hậu** (寿和皇太后), là Hoàng hậu duy nhất của Tống Lý Tông Triệu Quân. Với thân phận Hoàng thái
**Vi hoàng** là một chi thực vật có hoa rất lớn trong họ Cúc. ## A *_Senecio achilleifolius_ DC. *_Senecio actinella_ Greene—Flagstaff ragwort *_Senecio adenotrichius_ DC. *_Senecio aegyptius_ L. *_Senecio alatus_ Wall. ex DC. *_Senecio
phải|Một gian của đình Chí Hòa, bên trong có lối vào chánh điện **Đình Chí Hòa**, trước có tên là **đình Hòa Hưng** (vì tọa lạc trên phần đất của làng Hòa Hưng), sau đổi
**Chiêu Hoài Hoàng hậu** (chữ Hán: 昭懷皇后, 1079 - 1113), còn gọi là **Nguyên Phù Hoàng hậu** (元符皇后) hoặc **Sùng Ân Thái hậu** (崇恩太后) là Hoàng hậu thứ hai của Tống Triết Tông Triệu Hú.
**Đoan Hòa Hoàng quý phi Vương thị** (chữ Hán: 端和皇貴妃王氏, ? - 1553), là một phi tần của Minh Thế Tông Gia Tĩnh Hoàng đế. Bà nổi tiếng là cùng Trang Thuận hoàng quý phi
Nấm linh chi phượng hoàng được coi là dược thảo siêu hạng bởi vì con người có thể dùng nó lâu dài với số lượng lớn mà vô hại. Trong khoảng 2.000 năm qua con
**Hoa huyên** (danh pháp hai phần: **_Hemerocallis fulva_**, Orange Daylily) thường được đọc trại là **hoa hiên**, là một chi _Hemerocallis_ trong họ _Liliaceae_ (_Liliaceae_) trong phân loại học Cronquist cũ. Ngoài ra còn có
MÔ TẢ SẢN PHẨMNước hoa hoàng hậu whoo Hương thơm vô cộng sang trọng quý phái nhưng lại rất bí hiểm quyến rũ, nữ tính, thơm mát, dịu..ngọt ngào..không nồng ko hắc giữ lâu cả
**Hoàng thảo đơn cam** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium unicum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bố ở Thái Lan, Lào, Việt Nam. Tại Việt Nam, cây có mặt ở
**Điện Thái Hòa** (chữ Hán: 太和殿) là cung điện nằm trong khu vực Đại Nội của kinh thành Huế, là nơi đăng quang của 13 vua triều Nguyễn từ Gia Long đến Bảo Đại. Trong
CÔNG DỤNG Dầu Xoa Bóp THẤT DIỆP CHIĐau lưng, nhức mỏi, tê thấp, ho, cảm cúm.Sưng, trặc gân, vết bầm, vết muỗi, kiến cắn.Đau bụng, trúng gió, say tàu xe, hồi hộp.Làm việc nhiều, việc
CÔNG DỤNGDầu Xoa Bóp THẤT DIỆP CHI hỗ trợcác vấn đề sau:▫️ Đau lưng, nhức mỏi, tê thấp, ho, cảm cúm.▫️ Sưng, trặc gân, vết bầm, vết muỗi, kiến cắn.▫️ Đau bụng, trúng gió, say
HOA LỤA, COMBO 5 - 10 CÀNH HOA HOÀNG PHI YẾN DÀI 1M TRANG TRÍ NHÀ CỬA PHONG CÁCH HIỆN ĐẠI AZ-105 Hoa Hoàng phi yến nhân tạo với thiết kế tự nhiên giống thật
**Địa hoàng** (地黃) hay **sinh địa** (生地) (danh pháp hai phần: **_Rehmannia glutinosa_**) là một loài thực vật thuộc chi Địa hoàng, họ Cỏ chổi (Orobanchaceae). Trong Đông y, địa hoàng là một cây thuốc.
**Lan hoàng thảo nhất điểm hồng** (danh pháp: _Dendrobium draconis_) là một loài lan trong chi lan hoàng thảo, phân họ Lan biểu sinh có nguồn gốc tại vùng Đông Nam Á, được giới thiệu
**Hoàng thảo môi râu**, tên khoa học **_Dendrobium brymerianum_**, còn gọi là **hoàng long vỹ, thủy tiên râu mép, môi tơ**, là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Khác với những họ thủy
**Hoàng thảo hoa vàng** hay **ngọc vạn vàng**, **khô mộc hoa vàng**, **thúc hoa thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium chrysanthum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bố từ
**Hoàng thảo trúc mành** hay **hoàng thảo hạt cườm, mành trúc**, tên khoa học **_Dendrobium falconeri_**, là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bổ chính ở vùng Đông Nam Á. Tại
**Hoàng thảo đốm đỏ** hay **bạch hỏa hoàng**, **thạch hộc lùn**, **tiểu mĩ thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium bellatulum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân bố ở Ấn
**Đại hoàng thảo** hay **ngọc vạn sáp**, **thạch hộc hoa hồng**, **kim diệp ít lá**, **tể thạch hộc** (danh pháp hai phần: **_Dendrobium crepidatum_**) là một loài lan trong chi Lan hoàng thảo. Cây phân
Dưới đây là danh sách các chi tự nhiên trong họ Lan theo [https://web.archive.org/web/19990221093640/http://biodiversity.uno.edu/delta/angio/www/orchidac.htm The Families of Flowering Plants (Các họ của thực vật có hoa)] - L. Watson and M. J. Dallwitz. Đây là
nhỏ|Hoa Kim Nhật Thành **Hoa Kim Nhật Thành** là một loại cây trồng lai thuộc chi Lan hoàng thảo của họ Lan được cấy ở Indonesia bởi nhà trồng hoa lan C. L. Bundt, vào
**Hoàng** hay **Huỳnh** (chữ Hán: 黃) là một họ ở Việt Nam. Ngoài ra họ **Hoàng** có thể tìm thấy ở Trung Quốc, Hàn Quốc, Đài Loan, Triều Tiên. Họ Hoàng trong tiếng Trung có
**Đại Thắng Minh Hoàng hậu** (chữ Hán: 大勝明皇后; 952 - 1000), dã sử xưng gọi **Dương Vân Nga** (楊雲娥), là Hoàng hậu của 2 vị Hoàng đế thời kỳ đầu lập quốc trong Lịch sử
**Hoàng hậu** (chữ Hán: 皇后; Kana: こうごうKōgō; Hangul: 황후Hwang Hu; tiếng Anh: Empress consort) là danh hiệu dành cho chính thê của Hoàng đế, bởi Hoàng đế sách lập. Danh hiệu này tồn tại trong
thumb|phải|Tranh vẽ các tiểu hoàng tử của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng tử** (chữ Hán: 皇子; tiếng Anh: _Imperial Prince_), mang nghĩa _"Con trai của Hoàng thất"_, là danh từ chỉ những người con trai của
**Thanh Cao Tông Kế Hoàng hậu** (chữ Hán: 清高宗繼皇后, 11 tháng 3, năm 1718 - 19 tháng 8, năm 1766), Na Lạp thị, là Hoàng hậu thứ 2 của Thanh Cao Tông Càn Long Đế.
**Hiếu Hòa Duệ Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝和睿皇后, ; 20 tháng 11, năm 1776 - 23 tháng 1, năm 1850), còn được biết đến dưới tên gọi **Cung Từ Hoàng thái hậu** (恭慈皇太后), là Hoàng
thumb|Tranh vẽ các tiểu hoàng nữ của [[Minh Hiến Tông.]] **Hoàng nữ** (chữ Hán: 皇女; tiếng Anh: _Imperial Princess_), cũng gọi **Đế nữ** (帝女), là con gái do Hậu phi sinh ra của Hoàng đế
**Hoàng Văn Thái** (1915 – 1986), tên khai sinh là **Hoàng Văn Xiêm** là Đại tướng Quân đội nhân dân Việt Nam và là một trong những tướng lĩnh có ảnh hưởng quan trọng trong
nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Sahara|Sahara tại Algérie]] nhỏ|Sa mạc [[Sa mạc Gobi|Gobi, chụp từ vệ tinh]] [[Ốc đảo tại Texas, Hoa Kỳ]] Một cảnh [[sa mạc Sahara]] **Hoang mạc** là vùng có lượng mưa rất
**Nam Phương Hoàng hậu** (chữ Hán: 南芳皇后; 14 tháng 11 năm 1913 – 15 tháng 9 năm 1963) là hoàng hậu của Hoàng đế Bảo Đại thuộc triều đại nhà Nguyễn, đồng thời là hoàng
**Friedrich III của Đức** ( _Prinz von Preußen_; 18 tháng 10 năm 1831 – 15 tháng 6 năm 1888) là Hoàng đế Đức và là Vua của Phổ trong khoảng ba tháng (99 ngày) từ
**Nữ hoàng** (chữ Hán: 女皇, tiếng Anh: _Empress Regnant_), cũng được gọi là **Nữ đế** (女帝) hay **Nữ hoàng đế** (女皇帝), **bà hoàng**, **bà chúa** là một danh từ dùng để chỉ người phụ nữ
**Hiếu Nghi Thuần Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝儀純皇后, ; 23 tháng 10, năm 1727 – 28 tháng 2 năm 1775), còn được biết đến dưới thụy hiệu **Lệnh Ý Hoàng quý phi** (令懿皇貴妃), là phi
**Hòa Hi Đặng Hoàng hậu** (chữ Hán: 和熹鄧皇后; 81 - 121), hay còn gọi **Hòa Hi Đặng thái hậu** (和熹鄧太后), **Đông Hán Đặng thái hậu** (東漢鄧太后), là Hoàng hậu thứ hai của Hán Hòa Đế
**Hoàng thái hậu** (chữ Hán: 皇太后; Kana: こうたいごうKōtaigō; Hangul: 황태후Hwang Tae Hu; tiếng Anh: _Dowager Empress_, _Empress Dowager_ hay _Empress Mother_), thường được gọi tắt là **Thái hậu** (太后), là một tước vị được quy
**Hiếu Trang Văn Hoàng hậu** (chữ Hán: 孝莊文皇后; ; 28 tháng 3, 1613 - 27 tháng 1, 1688), thường được gọi là **Hiếu Trang Thái hậu** (孝莊太后), **Chiêu Thánh Thái hậu** (昭聖太后) hoặc **Hiếu Trang