Pteropus (tên tiếng Anh: Chi Dơi quạ) là một chi dơi thuộc họ cùng tên và phân bộ Dơi lớn. Chúng bao hàm những loài dơi có kích thước lớn nhất trên quả đất. Một số tên thông dụng khác của chúng là dơi ăn quả hay cáo bay. Chúng sống ở vùng nhiệt đới và cận nhiệt của châu Á (bao hàm cả Ấn Độ), Úc, Indonesia, các đảo ở vùng Đông Phi (nhưng không nằm ở trên lục địa châu Phi) và một số đảo trên Ấn Độ Dương và Thái Bình Dương. Có ít nhất 60 loài dơi nằm trong chi này.
Theo các nghiên cứu trên hóa thạch của tổ tiên xưa nhất của chi Dơi quạ, xem ra hình dáng của tổ tiên gần giống hệt như so với "hậu thế"; điểm khác biệt giữa chúng cho thấy sự thích nghi với sự bay của dơi cổ có khác với dơi hiện đại, tỉ như sự hiện diện của đuôi nhằm giữ thăng bằng. Loài dơi lớn cổ xưa nhất xuất hiện cách đây chừng 35 triệu năm, tuy nhiên trước đó có một "khoảng hở" lớn vì vậy tổ tiên chung thật sự của dòng họ dơi vẫn chưa được xác định chắc chắn.
Tất cả các loài dơi quạ chỉ sống nhờ mật hoa, phấn hoa và các loại hoa quả, vì vậy chúng chủ yếu phân bố ở vùng nhiệt đới. Chúng không có khả năng định vị bằng tiếng vọng như các loài dơi trong phân bộ Dơi nhỏ nhưng có tầm nhìn và thính giác rất tốt. Chúng có thể kiếm ăn trong khu vực bán kính lên tới 40 dặm. Khi tìm thấy thức ăn, tỉ như trái cây, chúng lao thẳng vào "mục tiêu" và dùng chân chụp lấy nó. Ngoài ra, dơi qua cũng có thể ăn trong khi đang treo mình ngược trên cành cây, sử dụng một trong hai chân sau hoặc móng tay của chân trước/cánh để kéo các hoa quả vào gần miệng.
Tình trạng bảo tồn
Nhiều loài dơi quạ hiện nay đang bị đe dọa tuyệt chủng, nhất là vùng Thái Bình Dương nơi chúng bị săn bắt quá mức để lấy thịt. Ở quần đảo Mariana, thịt dơi được xem là một đặc sản và có tầm quan trọng lớn về mặt kinh tế. Vào năm 1989 tất cả các loài thuộc chi Dơi quạ đều được xếp vào phần Phụ lục II của Hiệp định Mậu dịch Quốc tế về các loài Động vật và Thực vật bị đe dọa (CITES). Phân loài P. hypomelanus maris tại đảo Maldives được đánh giá là đang bị đe dọa do phân bổ bị hạn chế cũng như mức độ chọn lọc cao. Tuy nhiên việc săn bắn và buôn bán dơi quạ vẫn tiếp tục theo con đường bất hợp pháp hoặc bằng cách lách qua các khe hở của luật pháp - vốn được đánh giá là chưa đủ mạnh tay trong việc hạn chế nạn săn bắn. Nông dân và các điền chủ cũng tấn công dơi quạ vì chúng hay ăn quả trong các vườn cây của họ, và tại một số địa phương người dân tin rằng thịt dơi có thể chữa được hen suyễn. Các thiên địch của chúng ngoài con người còn có thể có chim săn mồi, rắn và một số động vật khác.
Loài Dơi quạ đeo kính bản địa ở Úc hiện đang bị đe dọa bởi loài ve Ixodes holocyclus vốn mang trong mình chất độc có thể gây tê liệt.
Đặc điểm hình thái
nhỏ|Hình vẽ bộ xương của [[Dơi quạ Ấn Độ Pteropus giganteus]]
Loài Dơi quạ lớn (P. vampyrus) được ghi nhận là thành viên to xác nhất trong chi Dơi quạ, Một số cá thể có kích thước còn lớn hơn ( và ) được ghi nhận nằm trong loài Dơi quạ Ấn Độ (P. giganteus) và Dơi quạ Bismarck (P. neohibernicus). Một số cá thể Dơi quạ râu quai nón đen (P. melanopogon) có kích thước khổng lồ và có thể là nặng nhấ trong toàn bộ Phân bộ Dơi lớn, tuy nhiên kích thước thật sự của loài này chựa được xác định rõ ràng. Tương tự, chưa có số liệu chính xác nào về sải cánh của dơi quạ Bismarck nào được ghi nhận, tuy nhiên, với chiều dài cẳng tay của chúng lên đến , rất có khả năng sải cánh của chúng thậm chí còn lớn hơn cả loài Dơi quạ lớn (chiều dài cẳng tay ). Đối với các loài dơi lớn nằm ngoài chi Dơi quạ, loài Dơi quạ khổng lồ mũ vàng (Acerodon jubatus) là thành viên duy nhất có kích thước vĩ đại tương tự.
Phần lớn các loài dơi quạ có kích thước nhỏ hơn nhiều và cân nặng không vượt quá . Những thành viên nhỏ con nhất, loài Dơi quạ mang mặt nạ (P. personatus), Dơi quạ Temminck (P. temminckii), Dơi quạ Guam (P. tokudae) và Dơi quạ lùn (P. woodfordi) đều có cân nặng không quá .
Dơi quạ có bộ lông dài, mượt với lớp lông lót dày và không có đuôi. Dung mạo của dơi quạ khá giống loài cáo với đôi tai nhỏ và mắt lớn, vì vậy chúng có cái tên "cáo bay". Con cái có hai vú nằm ở ngực. Hình dạng tai tương đối đơn giản (dài và nhọn) với phần viền ngoài liền mạch chứ không đứt rời như các thành viên thuộc phân bộ Dơi nhỏ. Móng chân có các ngón cong và sắc.
Giả thuyết dơi quạ tiến hóa từ linh trưởng
Một số nhà khoa học cho rằng dơi quạ là hậu duệ của các loài linh trưởng chứ không phải của các loài dơi khác, và trong lịch sử tiến hóa khả năng bay của động vật có vú hình thành không chỉ một lần. Tuy nhiên phần lớn các nhà động vật học không đồng ý với thuyết này.
Phân loài
nhỏ|[[Dơi quạ đen Pteropus alecto]]
nhỏ|[[Dơi quạ Livingstone Pteropus livingstonii]]
nhỏ|[[Dơi quạ Marianna Pteropus mariannus]]
nhỏ|[[Dơi quạ đầu xám Pteropus poliocephalus ở Currumbin, Queensland, Úc]]
nhỏ|[[Dơi quạ lớn Pteropus vampyrus]]
Chi Dơi quạ Pteropus
Nhóm P. alecto
Dơi quạ đen, Pteropus alecto
Dơi quạ Torresia, một phân loài của Pteropus alecto, trước đây được xem là một loài riêng với danh pháp Pteropus banakrisi
*Nhóm P. caniceps
Dơi quạ đầu tro, Pteropus caniceps
Nhóm P. chrysoproctus
Dơi quạ bạc, Pteropus argentatus
Dơi quạ Molucca, Pteropus chrysoproctus
Dơi quạ Makira, Pteropus cognatus
Dơi quạ Bank, Pteropus fundatus
Dơi quạ Solomon, Pteropus rayneri
Dơi quạ Rennell, Pteropus rennelli
Nhóm P. conspicillatus
Dơi quạ đeo kính, Pteropus conspicillatus (extensive entry).
Dơi quạ Seram, Pteropus ocularis
Nhóm P. livingstonii
Dơi quạ Aru, Pteropus aruensis
Dơi quạ Kei, Pteropus keyensis
Dơi quạ Livingstone, Pteropus livingstonii
Dơi quạ râu quai nón đen, Pteropus melanopogon
Nhóm P. mariannus
Dơi quạ Okinawa, Pteropus loochoensis
Dơi quạ Mariana, Pteropus mariannus
Dơi quạ Pelew, Pteropus pelewensis
Dơi quạ Kosrae, Pteropus ualanus
Dơi quạ Yap, Pteropus yapensis
*Nhóm P. melanotus
Dơi quạ tai đen, Pteropus melanotus
*Nhóm P. molossinus
Dơi quạ Lombok, Pteropus lombocensis
Dơi quạ Caroline, Pteropus molossinus
*Dơi quạ Rodrigues, Pteropus rodricensis
Nhóm P. neohibernicus
Dơi quạ Bismarck, Pteropus neohibernicus
*Nhóm P. niger
Dơi quạ Aldabra, Pteropus aldabrensis
Dơi quạ Mauritia, Pteropus niger
Dơi quạ Madagasca, Pteropus rufus
Dơi quạ Seychelles, Pteropus seychellensis
Dơi quạ Pemba, Pteropus voeltzkowi
*Nhóm P. personatus
Dơi quạ mang mặt nạ Bismark, Pteropus capistratus
Dơi quạ mang mặt nạ, Pteropus personatus
*Temminck's Flying Fox, Pteropus temminckii
Nhóm P. poliocephalus
Dơi quạ tai to, Pteropus macrotis
Dơi quạ vịnh Geelvink, Pteropus pohlei
Dơi quạ đầu xám, Pteropus poliocephalus (extensive entry.)
Nhóm P. pselaphon
Dơi quạ Chuuk, Pteropus insularis
Dơi quạ Temotu, Pteropus nitendiensis
Dơi quạ Palau lớn, Pteropus pilosus (thế kỷ 19 †)
Dơi quạ Bonin, Pteropus pselaphon
Dơi quạ Guam, Pteropus tokudae (thập niên 1970 †)
Dơi quạ Insular, Pteropus tonganus
Dơi quạ Vanikoro, Pteropus tuberculatus (†? đầu thế kỷ 20)
Dơi quạ Tân Caledonia, Pteropus vetulus
Nhóm P. samoensis
Dơi quạ Vanuatu, Pteropus anetianus
Dơi quạ Samoa, Pteropus samoensis
Nhóm P. scapulatus
Dơi quạ Gilliard, Pteropus gilliardorum
Dơi quạ Sanborn hay Dơi quạ nhỏ, Pteropus mahaganus
Dơi quạ đỏ nhỏ, Pteropus scapulatus
Dơi quạ lùn, Pteropus woodfordi
Nhóm P. subniger
Dơi quạ Admiralty, Pteropus admiralitatum
Dơi quạ Dusky, Pteropus brunneus (thế kỷ 19 †)
Dơi quạ Ryukyu, Pteropus dasymallus
Dơi quạ Nicobar, Pteropus faunulus
Dơi quạ xám, Pteropus griseus
Dơi quạ Ontong Java, Pteropus howensis
Dơi quạ nhỏ, Pteropus hypomelanus
Dơi quạ lộng lẫy, Pteropus ornatus
Dơi quạ áo choàng vàng nhỏ, Pteropus pumilus
Dơi quạ xám Philippines, Pteropus speciosus
Dơi quạ nhỏ Mauritia, Pteropus subniger (thế kỷ 19 †)
Nhóm P. vampyrus
Dơi quạ Ấn Độ, Pteropus giganteus
Dơi quạ Andersen, Pteropus intermedius
Dơi quạ Lyle, Pteropus lylei
Dơi quạ lớn, Pteropus vampyrus
incertae sedis
Dơi quạ Samoa nhỏ, Pteropus allenorum (thế kỷ 19 †)
**Dơi quạ Samoa lớn, Pteropus coxi (thế kỷ 19 †)
†: đã tuyệt chủng
Hình ảnh
Tập tin:Mariana Fruit Bat.jpg
Tập tin:Pteropus vampyrus2.jpg
Tập tin:FlyingFox.jpg
Tập tin:PteropusLyd1.png
Tập tin:Pteropus alecto.jpg
Tập tin:Pteropus conspicillatus.jpg
Tập tin:Pteropus giganteus fg01.JPG
Tập tin:Bristol.zoo.livfruitbat.arp.jpg
👁️
1 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**_Pteropus_** (tên tiếng Anh: _Chi Dơi quạ_) là một chi dơi thuộc họ cùng tên và phân bộ Dơi lớn. Chúng bao hàm những loài dơi có kích thước lớn nhất trên quả đất. Một
**Dơi quạ Mariana** (danh pháp hai phần: _Pteropus mariannus_) là một loài dơi thuộc Chi Dơi quạ, Họ Dơi quạ. Loài dơi quạ Mariana phân bố tại phía bắc quần đảo Mariana và Ulithi (một
**Dơi quạ đen** (danh pháp hai phần: **_Pteropus alecto_**) là một loài dơi thuộc Chi Dơi quạ, Họ Dơi quạ. Loài này được Temminck mô tả năm 1837. Loài được đề xuất này có tên
**Dơi quạ lớn** hay **Dơi ngựa lớn** (danh pháp hai phần: **_Pteropus vampyrus_**) là một loài dơi thuộc Chi Dơi quạ, họ Dơi quạ. Giống như các thành viên khác của chi _Pteropus_, hoặc dơi
**_Pteropus melanopogon_** (tên tiếng Anh: _Dơi quạ râu quai nón đen_) là một loài dơi thuộc chi Dơi quạ. Nó là một loài được IUCN xếp vào dạng loài nguy cấp. Hiện nay _Pteropus melanopogon_
**Dơi quạ Okinawa** (danh pháp khoa học: _Pteropus loochoensis_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1870. Nó có thể là loài
**Dơi quạ Livingstone** (danh pháp hai phần: _Pteropus livingstonii_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1866. Đây là một con dơi
**Dơi quạ Ryukyu** hay **Cáo bay Ryukyu** (_Pteropus dasymallus_) là một loài dơi quạ thuộc họ Pteropodidae. Loài được tìm thấy tại Nhật Bản, Đài Bắc, và quần đảo Babuyan thuộc Philippines. Môi trường sống
**Dơi quạ Molucca** (danh pháp hai phần: _Pteropus chrysoproctus_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Temminck mô tả năm 1837. Loài dơi quạ này được
**Dơi quạ Makira** (danh pháp hai phần: _Pteropus cognatus_) là một loài dơi quạ trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908. Loài này chỉ được tìm thấy
**Dơi quạ Solomon** (danh pháp hai phần: _Pteropus rayneri_) là một loài dơi quạ trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gray mô tả năm 1870. Nó là loài đặc hữu của quần
**_Pteropus rennelli_** (tên tiếng Anh: _Dơi quạ Rennel_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Troughton mô tả năm 1929. Loài dơi này được tìm thấy
**_Pteropus keyensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1867. Loài dơi này được tìm thấy trên quần đảo Kai của Indonesia.
**Dơi quạ đeo kính** (danh pháp hai phần: _Pteropus conspicillatus_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Gould mô tả năm 1849. Chiều dài đầu và
**_Pteropus aruensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1867. Loài này được tìm thấy ở quần đảo Aru ở Indonesia. Trước
**_Pteropus yapensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908. Loài dơi này được tìm thấy trên đảo Yap. ## Hình
**_Pteropus personatus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Temminck mô tả năm 1825. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus personatus.tif
**_Pteropus neohibernicus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1876.
**_Pteropus melanotus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Blyth mô tả năm 1863. ## Hình ảnh Tập tin:Pteropus melanotus (Pteropus niadicus) - Museo Civico
**_Pteropus macrotis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1867. ## Hình ảnh Tập tin:Pteropus.jpg
**_Pteropus lombocensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Dobson mô tả năm 1878. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus lombocensis.tif
**_Pteropus giganteus_** (tên tiếng Anh: _Indian flying fox_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Brünnich mô tả năm 1782. ## Hình ảnh Tập tin:Catched
**Họ Dơi quạ** (**Pteropodidae**) là một họ động vật có vú thuộc Bộ Dơi (Chiroptera). Chúng còn được gọi là **dơi quả** hay **dơi quả Cựu Thế giới**. Đặc biệt là các loài trong chi
**Dơi ngựa Thái Lan** (danh pháp khoa học: **_Pteropus lylei_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908.. Lông ở phần
**Dơi ngựa Palau** (danh pháp khoa học: **_Pteropus pilosus_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908.
**Dơi ngựa bé** (danh pháp khoa học: **_Pteropus hypomelanus_**) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Temminck mô tả năm 1853. ## Hình ảnh Tập
**Họ Quạ** (danh pháp khoa học: **Corvidae**) là một họ phân bố khắp thế giới chứa các loài chim biết kêu/hót thuộc bộ Sẻ (Passeriformes) bao gồm quạ, choàng choạc, giẻ cùi, ác là, chim
**Quạ thường** hay **quạ thông thường** (danh pháp hai phần: **_Corvus corax_**) là một loài chim thuộc họ Quạ phân bố khắp Bắc bán cầu, là loài quạ phân bố rộng rãi nhất. Có ít
Một ngày hè nóng nực, Mamma Moo nghịch nước và bập bõm kéo thuyền đồ chơi. Người và vật cũng nghỉ ngơi thư thái. Chỉ có Quạ không thích thế. Quạ muốn nhanh, muốn tốc
**Dơi nếp mũi quạ** hay **Dơi mũi quạ** (danh pháp hai phần: _Hipposideros armiger_) là một loài dơi trong họ Dơi nếp mũi. Nó được tìm thấy ở Trung Quốc, Ấn Độ, Lào, Malaysia, Myanmar,
**Dơi quạ đỏ nhỏ** (danh pháp hai phần: _Pteropus scapulatus_) là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1862. Đây là loài bản
**_Pteropus woodfordi_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Thomas mô tả năm 1888. ## Hình ảnh Tập tin:Dwarf Flying Fox area.png
**_Pteropus vetulus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Jouan mô tả năm 1863. ## Hình ảnh New Caledonia Flying Fox area.png Collier en poil
**_Pteropus voeltzkowi_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Matschie mô tả năm 1909. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus voeltzkowi.tif
**_Pteropus ualanus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1883. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus ualanus.tif
**_Pteropus tonganus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Quoy & Gaimard mô tả năm 1830. ## Hình ảnh Tập tin:Pacific flying fox pteropus tonganus,
**_Pteropus tuberculatus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1869. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus tuberculatus.tif
**_Pteropus temminckii_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peters mô tả năm 1867. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus temminckii.tif
**_Pteropus tokudae_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Tate mô tả năm 1934.
**_Pteropus subniger_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Kerr mô tả năm 1792. ## Hình ảnh Tập tin:Pteropus subniger Matschie1899.png Tập tin:Pteropus subniger.jpg
**_Pteropus seychellensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Milne-Edwards mô tả năm 1877. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus seychellensis.tif Tập tin:Seychelles Fruit
**_Pteropus speciosus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus speciosus.tif
**_Pteropus samoensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Peale mô tả năm 1848. ## Hình ảnh Tập tin:Pteropus samoensis.jpg Tập tin:Pteropus samoensis2-2.jpg Tập tin:Mammalogy
**_Pteropus rufus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được E. Geoffroy mô tả năm 1803. ## Hình ảnh Tập tin:Pteropus rufus range map.svg Tập tin:Madagascan
**_Pteropus rodricensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Dobson mô tả năm 1878. ## Hình ảnh Tập tin:Pteropus_rodricensis_(Zurich_Zoo)_-_back.JPG
**_Pteropus pselaphon_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Lay mô tả năm 1829. ## Hình ảnh Tập tin:Distribution of Pteropus pselaphon.png
**_Pteropus pumilus_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Miller mô tả năm 1911.
**_Pteropus pohlei_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được Stein mô tả năm 1933. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus pohlei.tif
**_Pteropus poliocephalus_** (tên tiếng Anh: "grey-headed flying fox", _cáo bay đầu xám_) là một loài dơi quạ bản địa Úc. Đây là một trong bốn loài _Pteropus_ có mặt ở Úc (ba loài kia là
**_Pteropus pelewensis_** là một loài động vật có vú trong họ Dơi quạ, bộ Dơi. Loài này được K. Andersen mô tả năm 1908. ## Hình ảnh Tập tin:Distribuzione di Pteropus pelewensis.tif