✨Ceratopsidae

Ceratopsidae

Ceratopsidaelà một họ khủng long bao gồm các chi như TriceratopsStyracosaurus. Tất cả các loài được biết đến đều đi bốn chân và ăn cỏ, sống vào kỷ Creta, hầu hết ở miền Tây Bắc Mỹ (mặc dù Sinoceratops sống ở châu Á). Ceratopsidae được chia làm hai phân họ. CeratopsinaeChasmosaurinae có diềm cổ dài và sừng trán phát triển. Centrosaurinae có sừng mũi hay bướu mũi phát triển, diềm cổ ngắn hơn, và có gai xương trên diềm cổ.

Phân loại

thumb|right|So sánh hộp sọ giữa các chi Ceratopsidae.

  • Họ Ceratopsidae Phân họ Centrosaurinae ** Albertaceratops - (Alberta, Canada & ?Montana, Mỹ) Avaceratops - (Montana, Mỹ) Brachyceratops - (Montana, Mỹ & Alberta, Canada) Centrosaurus - (Alberta, Canada) Coronosaurus - (Alberta, Canada) Diabloceratops - (Utah, Mỹ) Monoclonius - (Montana, Mỹ & Alberta, Canada) Nasutoceratops - (Utah, Mỹ) Rubeosaurus - (Montana, Mỹ) Spinops - (Alberta, Canada) Styracosaurus - (Alberta, Canada & Montana, Mỹ) Wendiceratops - (Canada) Xenoceratops - (Alberta, Canada) Tông Pachyrhinosaurini Achelousaurus - (Montana, Mỹ) Einiosaurus - (Montana, Mỹ) Pachyrhinosaurus- (Alberta, Canada & Alaska, Mỹ) Sinoceratops - (Shandong, Trung Quốc) Phân họ Ceratopsinae Ceratops - (Montana, Mỹ & Alberta, Canada) Phân họ Chasmosaurinae Agathaumas - (Wyoming, Mỹ) Agujaceratops - (Texas, Mỹ) Anchiceratops - (Alberta, Canada) Arrhinoceratops - (Alberta, Canada) Chasmosaurus - (Alberta, Canada) Coahuilaceratops - (Coahuila, Mexico) ? Dysganus - (Montana, Mỹ) Judiceratops - (Montana, Mỹ) Kosmoceratops - (Utah, Mỹ) Medusaceratops - (Montana, Mỹ) Mojoceratops - (Alberta & Saskatchewan, Canada) Pentaceratops - (New Mexico, Mỹ) ? Polyonax - (Colorado, Mỹ) Utahceratops - (Utah, Mỹ) Vagaceratops - (Alberta, Canada) * Tông Triceratopsini ** Eotriceratops - (Alberta, Canada) Nedoceratops - (Wyoming, Mỹ) Ojoceratops - (New Mexico, Mỹ) Regaliceratops - (Alberta, Canada) Tatankaceratops - (South Dakota, Mỹ) Titanoceratops - (New Mexico, Mỹ) Torosaurus - (Wyoming, Montana, Nam Dakota, Bắc Dakota, & Utah, Mỹ & Saskatchewan, Canada) **** Triceratops - (Montana & Wyoming, Mỹ & Saskatchewan & Alberta, Canada)
👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ceratopsidae**là một họ khủng long bao gồm các chi như _Triceratops_ và _Styracosaurus_. Tất cả các loài được biết đến đều đi bốn chân và ăn cỏ, sống vào kỷ Creta, hầu hết ở miền
**_Triceratops_** (tiếng Hy Lạp: "mặt ba sừng") hay được gọi là **khủng long ba sừng** hay **tam giác long** (từ tiếng Trung Quốc, giản thể: 三角龙, phồn thể: 三角龍) là một chi khủng long ăn
**Chi Khủng long tiền sừng** (danh pháp khoa học: **_Protoceratops_**, nghĩa là 'mặt sừng đầu tiên', có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _proto-/πρωτο-_ nghĩa là 'đầu tiên', _cerat-/κερατ-_ nghĩa là 'sừng' và _-ops/-ωψ_ nghĩa
**Ornithischia** () (khủng long hông chim) là một bộ đã tuyệt chủng, chủ yếu là khủng long ăn cỏ. Tên _ornithischia_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _ornitheos_ (_ορνιθειος_) có nghĩa là 'của chim'
**_Cerapoda _** là một chi bướm đêm thuộc họ Noctuidae. ## Các loài * _Cerapoda aegyptiaca_ de Joannis 1910 (đồng nghĩa: _Cerapoda epiphleps_ (Turati & Krüger 1936)) ## Former species * _Cerapoda stylata_ is now
**_Styracosaurus_** ( ; nghĩa là "thằn lằn gai") là một chi khủng long sừng thuộc họ Ceratopsidae sống vào cuối kỷ Creta, khoảng 76,5- 75 triệu năm trước ở vùng Bắc Mỹ ngày nay. Nó
**_Torosaurus_** (có nghĩa là "thằn lằn đục", thường bị hiểu sai như con "thằn lằn bò tót" chỉ vì tiền tố "toro" có nghĩa là con bò tót) là một chi khủng long ceratopsia (do
**Ceratopsia** hay **Ceratopia** ( hoặc ; tiếng Hy Lạp: "mặt sừng", giác long) là một nhóm các khủng long ăn cỏ phát triển tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á
**_Xenoceratops_** là một chi khủng long có sừng trong họ ceratosidae đã tuyệt chủng được biết đến từ cuối Cretaceous (giữa Campania) phát hiện ở phía nam tỉnh Alberta, Canada. Chi này có một loài
**Nasutoceratops** là một chi khủng long sừng ăn cỏ. Loài này đã sinh sống trong thời kỳ cuối kỷ Phấn Trắng (cuối Campania, khoảng 75,97-75,51 Ma) ở nơi nay là bang Utah, Hoa Kỳ. Loài
**_Ceratops_** là một chi khủng long, được Marsh mô tả khoa học năm 1888.
**_Centrosaurus_** ( ) là một chi khủng long ăn thực vật thuộc họ Ceratopsidae sống vào thời kỳ Creta muộn tại Canada. Tàn tích của chúng được tìm thấy tại thành hệ Dinosaur Park, niên
**_Dysganus_** là một chi khủng long, được Cope mô tả khoa học năm 1876.
**_Diabloceratops_** ( [dee-ab-lo-ser-a-tops]) là một chi khủng long tuyệt chủng thuộc họ Ceratopsidae sống cách ngày nay khoảng 79 triệu năm trong thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Utah, Hoa Kỳ. _Diabloceratops_
**_Claorhynchus_** (có nghĩa "mỏ vỡ", do dựa trên một xương vỡ vùng mỏ) là một chi khủng long ornithischia bị nghi ngờ. Nó từng được xem là cả hadrosauridae và một ceratopsidae, đôi khi được
**_Chasmosaurus_** ( ) là một chi khủng long thuộc họ Ceratopsidae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ. Tên của nó có nghĩa là 'thằn lằn hở', xuất phát
**Creta muộn **(100.5–66 Ma) là một trong hai thế của kỷ Creta theo niên đại địa chất. Phân vị địa tầng tương ứng với thế này là thống Creta muộn. Kỷ Phấn trắng được đặt
**_Sinoceratops_** là một chi khủng long sống cách nay 72 tới 66 triệu năm (thuộc thời kỳ Creta muộn) tại nơi ngày nay là tỉnh Sơn Đông, Trung Quốc. Nó được đặt tên năm 2010