✨Ceratopsia

Ceratopsia

Ceratopsia hay Ceratopia ( hoặc ; tiếng Hy Lạp: "mặt sừng", giác long) là một nhóm các khủng long ăn cỏ phát triển tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á vào kỷ Creta, mặc dù một số loài cổ hơn sống vào kỷ Jura. Ceratopsia cổ nhất được biết đến, Yinlong downsi, sống từ 161.2 đến 155.7 triệu năm trước. Ceratopsia có kích thước dao động từ 1 mét (3 ft) và 23 kilogram (50 lb) đến hơn 9 mét (30 ft) và 5,400 kg (12,000 lb).

Phân loại

thumb|Một chi ceratopsia cổ: [[Psittacosaurus]] thumb|right|[[Montanoceratops]] right|thumb|Khung xương [[Protoceratops tại Wyoming Dinosaur Center]] thumb|[[Styracosaurus]] thumb|[[Triceratops]] Ceratopsia được đặt tên bởi Othniel Charles Marsh năm 1890 bao gồm các loài khủng long có các đặc điểm, bao gồm sừng, một xương mỏ, hai chân răng, đốt sống cổ hợp nhất, và một xương mu hướng về phía trước. Marsh cho rằng chúng đủ khác biệt để tạo ra một phân bộ trong bộ Ornithischia. Tên Ceratopsia xuất phát từ tiếng Hy Lạp κερας/keras nghĩa là 'sừng' và οψις/opsis nghĩa là 'mặt'. Vào đầu thập kỷ 1960, Ceratopsia được cho là một lỗi sai và tên đúng phải là Ceratopia. Tuy nhiên, tên đúng này lại ít được dùng trong nghiên cứu khoa học.

Danh sách các chi theo phân loại của Thomas R. Holtz, Jr. năm 2010. - (Cát Lâm, Trung Quốc) Koreaceratops - (Hàn Quốc) Kulceratops - (Uzbekistan) Liaoceratops - (Liêu Ninh, Trung Quốc) Microceratus - (Mông Cổ) Yamaceratops - (Mông Cổ) Họ Leptoceratopsidae Asiaceratops - (Trung Quốc, Mông Cổ, Uzbekistan) Cerasinops - (Montana, Mỹ) Gryphoceratops - (Alberta, Canada) Leptoceratops - (Alberta, Canada & Wyoming, Mỹ) Montanoceratops - (Montana, Mỹ) Prenoceratops - (Montana, Mỹ) Udanoceratops - (Mông Cổ) Unescoceratops - (Alberta, Canada) ** Zhuchengceratops - (Chư Thành, Trung Quốc) * Họ Bagaceratopidae ** Ajkaceratops - (Hungary) Bagaceratops - (Mông Cổ) Bainoceratops - (Mông Cổ) Gobiceratops - (Mông Cổ) Lamaceratops - (Mông Cổ) *** Magnirostris - (Nội Mông, Trung Quốc) Họ Protoceratopsidae Graciliceratops - (Mông Cổ) Protoceratops - (Mông Cổ) * Siêu họ Ceratopsoidea ** Turanoceratops - (Kazakhstan) Zuniceratops - (New Mexico, Mỹ) Họ Ceratopsidae

Phát sinh loài

;Cây phát sinh loài theo Xu/Makovicky/Chinnery:

Xu Xing (徐星, Từ Tinh) từ Viện Cổ sinh vật học động vật có xương sống và cổ nhân loại học (IVPP) tại Bắc Kinh, cùng Peter Makovicky, trước đây làm việc tại Bảo tàng lịch sử tự nhiên Mỹ (AMNH) ở thành phố New York và các cộng tác viên, đã công bố một phân tích miêu tả nhánh vào năm 2002 miêu tả chi Liaoceratops. Phân tích này là tương tự như phân tích mà Makovicky công bố năm 2001. Makovicky, hiện nay làm việc cho Bảo tàng lịch sử tự nhiên Field ở Chicago, cũng gộp phân tích này trong luận án tiến sĩ của ông năm 2002. Xu và các đồng nghiệp khác bổ sung thêm chi Yinlong vào phân tích này năm 2006.

Brenda Chinnery, trước đây làm việc cho Bảo tàng Rockies tại Bozeman, Montana, đã độc lập miêu tả Prenoceratops năm 2005 và công bố một phát sinh loài mới. Năm 2006, Makovicky và Mark Norell của AMNH đã hợp nhất phân tích của Chinnery vào phân tích của họ và cũng bổ sung Yamaceratops, mặc dù họ đã không thể gộp Yinlong. Biểu đồ trình bày dưới đây là tổ hợp công trình gần đây nhất của Xu, Makovicky và các cộng tác viên.

;Cây phát sinh loài theo You/Dodson:

You Hailu từ Viện Khoa học Địa chất Trung Quốc tại Bắc Kinh, từng là đồng tác giả với Xu và Makovicky năm 2002, nhưng trong năm 2003 đã cùng Peter Dodson từ Đại học Pennsylvania công bố một phân tích riêng rẽ. Hai người đã trình bày phân tích này một lần nữa vào năm 2004. Năm 2005, You và ba người khác, gồm cả Dodson, đã công bố chi Auroraceratops và chèn chi khủng long mới này vào cây phát sinh loài của họ.

👁️ 2 | 🔗 | 💖 | ✨ | 🌍 | ⌚
**Ceratopsia** hay **Ceratopia** ( hoặc ; tiếng Hy Lạp: "mặt sừng", giác long) là một nhóm các khủng long ăn cỏ phát triển tại nơi hiện nay là Bắc Mỹ, châu Âu và châu Á
**_Styracosaurus_** ( ; nghĩa là "thằn lằn gai") là một chi khủng long sừng thuộc họ Ceratopsidae sống vào cuối kỷ Creta, khoảng 76,5- 75 triệu năm trước ở vùng Bắc Mỹ ngày nay. Nó
**_Aquilops americanus_** là một chi khủng long Ceratopsia sống vào đầu kỷ Creta ở Bắc Mỹ, khoảng 109 triệu tới 104 triệu năm trước. ## Phát hiện và đặt tên thumb|left|Hộp sọ. Năm 1997, nhà
**_Psittacosaurus_** ( ; tiếng Hy Lạp nghĩa là "thằn lằn vẹt") là một chi ceratopsia thuộc họ Psittacosauridae sống vào đầu kỷ Phấn Trắng, ở châu Á ngày nay, khoảng 123-100 triệu năm trước. Nó
thumb|alt=montage of four birds|[[Lớp Chim được xếp vào nhóm Dinosauria theo hệ thống phân loại sinh học áp dụng phương pháp phát sinh chủng loại.]] **Khủng long** là một nhóm bò sát thuộc nhánh **Dinosauria**,
**_Torosaurus_** (có nghĩa là "thằn lằn đục", thường bị hiểu sai như con "thằn lằn bò tót" chỉ vì tiền tố "toro" có nghĩa là con bò tót) là một chi khủng long ceratopsia (do
**_Archaeoceratops_**, có nghĩa là "khủng long mặt sừng cổ đại", là một chi thuộc họ khủng long neoceratopsian xuất hiện từ kỷ Creta sớm (tầng Apt) thuộc khu vực nay là phía bắc miền trung
**_Liaoceratops_** là một chi khủng long chim lưu vực (Ornithischia), được Xu X. Makovicky Wang X. L. Norell & You mô tả khoa học năm 2002. Thuộc nhóm Ceratopsia, trong đó nó được coi là
**Ornithischia** () (khủng long hông chim) là một bộ đã tuyệt chủng, chủ yếu là khủng long ăn cỏ. Tên _ornithischia_ có nguồn gốc từ tiếng Hy Lạp _ornitheos_ (_ορνιθειος_) có nghĩa là 'của chim'
**_Yinlong_** () là một chi khủng long ceratopsia cơ sở sống vào thời kỳ Jura muộn tại Trung Á. Nó là một loài động vật ăn thực vật nhỏ đi hai chân. _Yinlong_ cũng là
**_Triceratops_** (tiếng Hy Lạp: "mặt ba sừng") hay được gọi là **khủng long ba sừng** hay **tam giác long** (từ tiếng Trung Quốc, giản thể: 三角龙, phồn thể: 三角龍) là một chi khủng long ăn
**_Saurischia_** (**Khủng long hông thằn lằn**, bắt nguồn từ 2 từ Hy Lạp "sauros" (σαυρος) có nghĩa là "thằn lằn" và "ischion" (σαυρος) có nghĩa là khớp hông), là một trong hai phân nhóm cơ
**_Bagaceratops_** có nghĩa là " mặt sừng nhỏ" (tiếng Mông Cổ Baga = "nhỏ"; tiếng Hy Lạp ceratops = "mặt sừng"), là một chi khủng long sống tại nơi ngày nay là Mông Cổ khoảng
_Phân loại học động vật có xương sống_' được trình bày bởi John Zachary Young trong quyển sách_ The Life of Vertebrates_ (1962) là hệ thống phân loại tập trung vào nhóm động vật này.
**Tầng Santon** là một kỳ trong niên đại địa chất hay một bậc trong địa tầng. Nó thuộc thế Creta muộn hoặc thống Creta trên, có niên đại kéo dài từ ~ Ma (Ma: Megaannum,
**_Avaceratops_** là một chi khủng long ceratopsia nhỏ, ăn thực vật sống vào thời kỳ cuối tầng Champagne của Creta muộn tại nơi ngày nay là Tây Bắc Hoa Kỳ.
**_Albalophosaurus_** ('thằn lằn mào trắng') là một chi khủng long Ceratopsia, được mô tả khoa học năm 2009 từ những hóa thạch tìm thấy năm 1997 bởi Yoshinori Kobayashi tại thành hệ Kuwajima thuộc Nhật
**_Eoceratops_** là một chi khủng long ceratopsia gồm một loài duy nhất **_Eoceratops canadensis_** (ban đầu được phân loại như _Ceratops canadensis_). Nó là một Chasmosaurinae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày
**_Chasmosaurus_** ( ) là một chi khủng long thuộc họ Ceratopsidae sống vào thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là Bắc Mỹ. Tên của nó có nghĩa là 'thằn lằn hở', xuất phát
**_Micropachycephalosaurus_** là một chi khủng long Ceratopsia đơn loài. Nó sống tại Trung Quốc vào thời kỳ Creta muộn (70,6 đến 68,5 triệu năm trước). Một bộ xương không hoàn chỉnh của một cá thế
**_Microceratus_** ("sừng nhỏ") là một chi khủng long Ceratopsia sống vào thời kỳ kỷ Creta ở châu Á.
**_Kosmoceratops_** (từ tiếng Hy Lạp cổ đại κόσμος (kosmos "trang trí, trang hoàn"), κέρας (keras, "sừng") và ὤψ (ōps, "mặt")) là một chi khủng long Ceratopsia thuộc họ Chasmosaurinae, sống tại Laramidia vào thời kỳ
**_Koreaceratops_** là một chi khủng long ceratopsia cơ sở được phát hiện tại tầng Alba thuộc Creta sớm tại Hàn Quốc. Nó được mô tả dựa trên mẫu vật KIGAM VP 200801, một loạt 36 đốt sống
**_Zuniceratops_** (nghĩa là "mặt xường Zuni") là một chi khủng long ceratopsia sống vào trung Turonian của thời kỳ Creta muộn tại nơi ngày nay là New Mexico, Hoa Kỳ. _Zuniceratops_ được phát hiện năm
**_Stenopelix_** (nghĩa là "khung chậu nông") là một chi khủng long nhỏ sống vào thời kỳ Creta sớm tại nơi ngay nay là Đức. Nó có lẽ một chi ceratopsia cơ sở tầng Barreme của
**Marginocephalia** ("đầu diềm") là một nhánh khủng long thuộc phân bộ Ornithischia bao gồm Pachycephalosauria, và Ceratopsia có sừng. Chúng là những động vật ăn cỏ, đi bằng hai hoặc bốn chân, đặc biệt của
**Heterodontosauridae** là một họ của bộ khủng long Ornithischian và có khả năng là một trong những thành viên nguyên thủy nhất của bộ này. Mặc dù hóa thạch của chúng tương đối hiếm và